HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 14 tháng 7
năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I:
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14,
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14, ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ,
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 6906/TTr-UBND, ngày 04
tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn l: 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế
- ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi,
nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- UBTVQH; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các thành
viên
BCĐ;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
-
Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
(Kèm
theo Nghị quyết số
11/2022/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 (sau đây
gọi tắt là Chương trình), là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và
hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị sử dụng
vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm từ
nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thuộc Chương trình
1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Chương trình.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ
tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không
thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất
về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu
tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và
các cấp chính quyền địa phương.
4. Việc phân bổ vốn kế hoạch hằng năm
thực hiện Chương trình theo kết
quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các huyện,
các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải
ngân.
5. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó
khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều
khó khăn và có khó khăn đặc thù; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ
tầng thiết yếu.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình.
Chương II
PHÂN
BỔ VỐN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH, TỪNG ĐỊA PHƯƠNG THEO TỪNG DỰ ÁN/TIỂU DỰ
ÁN
Điều 4. Tiêu chí, định
mức và phương pháp tính toán phân bổ vốn ngân sách trung ương cho các Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi tắt là địa phương)
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp
tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các địa phương thực hiện Chương trình được quy định và tổng hợp từ vốn phân
bổ của các Dự án/Tiểu dự án thành phần của địa phương đó.
2. Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ và số điểm của từng huyện tính toán theo Chương III Quy định này để
xác định tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp
từ vốn phân bổ của các Dự án/Tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa
phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là địa phương thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng Dự án/Tiểu dự án thành phần
(i):
Vk,i
= Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ
của Dự án/Tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm của
Dự án/Tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm
phân bổ của Dự án/Tiểu dự án thứ i
- Gi: Vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho Dự án/Tiểu dự án thứ i.
Điều 5. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình
1. Tỷ lệ đối ứng ngân sách địa phương
(tỉnh, huyện, xã) - ngân sách trung ương hỗ trợ
Ngân sách địa phương đảm bảo đối ứng tối
thiểu bằng 15% ngân sách trung ương hỗ trợ theo điểm b khoản 2 Điều 6 Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Tỷ lệ đối ứng ngân sách địa phương
(tỉnh - huyện/xã)
Tỷ lệ đối ứng ngân sách tỉnh - ngân
sách huyện/xã cụ thể theo Bảng sau:
TT
|
Địa phương
|
Tỷ lệ đối ứng
NSĐP (%)
|
Ghi chú
|
Tỉnh
|
Huyện, xã
|
1
|
Huyện Nam Đông
|
70
|
30
|
|
2
|
Huyện A Lưới
|
80
|
20
|
|
3
|
Huyện Phú Lộc
|
35
|
65
|
|
4
|
Thị xã Hương Trà
|
0
|
100
|
|
3. Đối với các Tiểu dự án thuộc Chương
trình nhưng ngân sách trung ương không hỗ trợ cho tỉnh Thừa Thiên Huế thì sử dụng
các nguồn vốn hỗ trợ, tỷ lệ đối ứng theo Đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030.
Chương III
TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM
Điều 6. Dự án 01: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 1 phần III chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ- TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Vốn đầu tư
- Hỗ trợ đất ở.
- Hỗ trợ nhà ở.
- Hỗ trợ đất sản xuất.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung.
b) Vốn sự nghiệp
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán.
3. Cách tính điểm cho các địa phương
làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
Điều 7. Dự án 2: Quy
hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 2 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến
năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
2. Nội dung hỗ trợ
Theo điểm c khoản 2 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg .
3. Cách tính điểm cho các địa phương
làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục II kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 8. Dự án 3: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các
vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 3 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 3 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Cách tính điểm cho các địa phương
làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục III kèm theo Nghị quyết
này.
2. Tiểu dự án 2:
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 3 phần III Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành
kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 3 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm cơ sở
phân bổ vốn ngân sách
trung ương theo Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 9. Dự án 4: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc-Tiểu
dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Phạm vi hỗ trợ
a) 14 xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
b) 04 thôn đặc biệt khó khăn và 01 bản
dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn
đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 4 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
3. Cách tính điểm cho các địa phương
làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 10. Dự án 5:
Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, các địa phương và tính điểm
cho các địa phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 1 Phụ
lục V kèm theo Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 2 Phụ lục V kèm
theo Nghị quyết này.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm c khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm c khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Cách tính điểm cho các địa phương
làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 3 Phụ lục y kèm theo Nghị
quyết này.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm d khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm d khoản 5 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Cách tính điểm cho các địa phương
làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 4 Phụ lục V kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 11. Dự án 6: Bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn
với phát triển du lịch
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo khoản 6 phần III Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm
2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
2. Nội dung hỗ trợ
Theo khoản 6 phần III Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm
2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
3. Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục VI kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 12. Dự án 7:
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Đối tượng hỗ trợ
Theo khoản 7 phần III
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo
Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
2. Nội dung hỗ trợ
Theo khoản 7 phần III Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
3. Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục VII kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 13. Dự án 8: Thực
hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ
em
1. Phạm vi hỗ trợ
a) 14 xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các
xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai
đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) 04 thôn đặc biệt khó khăn và 01 bản
dân tộc thiểu số và miền núi không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT của Ủy ban dân tộc ngày 16 tháng 9 năm 2021 phê duyệt danh
sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Đối tượng hỗ trợ
Theo khoản 8 phần III Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
3. Nội dung hỗ trợ
Theo khoản 8 phần III Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
4. Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Phụ lục VIII kèm theo
Nghị quyết này.
Điều 14. Dự án 9: Đầu
tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó
khăn
1. Tiểu dự án 1: Đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó
khăn đặc thù
a) Phạm vi hỗ trợ
Theo điểm a khoản 9 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 9 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 9 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 1 Phụ lục IX kèm
theo Nghị quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
a) Mục tiêu
Theo điểm b khoản 9 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 9 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 9 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 2 Phụ lục IX kèm
theo Nghị quyết này.
Điều 15. Dự án 10:
Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030
a) Phạm vi hỗ trợ
Theo điểm a khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm a khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm a khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg .
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm
cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 1 Phụ lục X kèm theo Nghị
quyết này.
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phạm vi hỗ trợ
Theo điểm b khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm b khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm b khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
d) Định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa phương làm
cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 2 Phụ lục X kèm theo Nghị quyết
này.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Đối tượng hỗ trợ
Theo điểm c khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành
kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
b) Nội dung hỗ trợ
Theo điểm c khoản 10 phần III Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
c) Định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ cho các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tính điểm cho các địa
phương làm cơ sở phân bổ vốn ngân sách trung ương theo khoản 3 Phụ lục X kèm
theo Nghị quyết này./.
PHỤ
LỤC I
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở,
NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Không.
1.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Không.
2.2. Phân bổ cho địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b)
căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Ban Dân tộc rà
soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Không.
1.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100
triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được
tính thêm
|
5
|
|
Tổng cộng
|
Xk,i
|
* Số liệu căn cứ thực tế tại địa
phương, do Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp: Không.
PHỤ LỤC
III
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA
THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 10% tổng vốn sự
nghiệp được phân bổ của tiểu dự án.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số
liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: trước khi
xây dựng kế hoạch.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và
thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
2.1.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: Không quá 17% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc.
2.1.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ không quá 45% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất
theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và
miền núi cho: Ban
Dân tộc, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học
và Công nghệ, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân; hỗ trợ phát triển
vùng trồng dược liệu quý cho Sở Y tế.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược
liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: xã đặc biệt
khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu
vực
III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã đặc
biệt khó khăn hơn:
. Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã an toàn
khu hoặc xã biên giới:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã
an toàn khu hoặc xã biên giới
đất liền
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó khăn
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ck,i
|
* Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã an toàn khu, xã
biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn
đặc biệt khó khăn không
thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định
theo số liệu của năm
trước năm lập kế hoạch.
* Tổng số điểm Xk,i
của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu, nhu
cầu cần hỗ trợ thực tế tại địa phương, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: trước khi xây dựng kế
hoạch.
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC
VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm
theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
không.
1.1.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc
biệt khó khăn
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục
tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực
III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm
xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8 x h
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời
là xã an toàn khu hoặc xã biên
giới:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã
an toàn khu hoặc xã biên giới
|
10
|
a
|
10 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó khăn:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,3
|
a
|
0,3 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ck,i
|
Tổng số điểm Xk,i của Địa phương
thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Không.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới,
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (Số
thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng
thời là xã an toàn khu hoặc xã biên giới
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã
an toàn khu hoặc xã biên giới
|
1
|
a
|
1 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Bk,i
|
+ Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó
khăn
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,03
|
a
|
0,03 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Ck,i
|
* Tổng số điểm Xk,i của Địa
phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
*tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện
đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu của năm trước năm lập kế hoạch.
* Số lượng (a, b, c,...) căn cứ số liệu,
nhu cầu thực tế tại địa phương, được các sở, ban, ngành rà soát, tổng hợp, đề
xuất theo tiêu chí:
- Sở Giao thông vận tải: tiêu chí số
km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa.
- Sở Y tế: Tiêu chí xây mới trạm y tế
xã; cải tạo sửa chữa trạm y tế xã; hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây mới
và cải tạo;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn.
- Sở Công Thương: Tiêu chí xây mới chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc
thiểu số và miền núi.
- Ban Dân tộc tổng hợp số liệu Phụ lục
IV.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.
PHỤ LỤC V
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% tổng vốn đầu tư được phân bổ của
tiểu dự án thực hiện các công trình liên quan đến trường dân tộc nội trú trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
1.1.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực
bổ sung, nâng
cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x d
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ
sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c,...) căn cứ số liệu,
nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Ban Dân
tộc rà soát, tổng hợp.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ không quá 10% vốn sự nghiệp của tiểu dự án 1 cho Sở Giáo dục và Đào tạo
để thực hiện các nội dung tổ chức các hội nghị, hội thảo liên quan, công tác kiểm
tra, công nhận phổ cập, xoá mù chữ hàng năm.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Thực hiện
các hoạt động còn lại của tiểu dự án 1 theo phân cấp
Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí sau để hướng dẫn xây dựng kế
hoạch cho cấp huyện như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phân phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu,
nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp của nội
dung 1 - bồi dưỡng kiến thức dân tộc:
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 60% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
3.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ không quá 40% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án cho Sở Lao
động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a)
căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Lao động,
thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn vốn đầu tư: không.
4.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
4.2.1. Phân bổ cho các sở ngành: phân
bổ cho Ban Dân tộc không quá 50% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự
án.
4.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III), xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,2
x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã đặc biệt
khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có); xã an toan
khu, xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc
biệt khó khăn không
thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Số lượng (a, b) căn cứ số liệu thực tế
tại địa phương, được Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC VI
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư
1.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao không quá 5% tổng vốn đầu tư
được phân bổ của dự án để thực hiện hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho
mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các
dân tộc thiểu số.
1.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng,
bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
|
60
|
d
|
60 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu,
nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Ban
Dân tộc, Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp. Ban Dân tộc
tổng hợp
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho các sở, ngành: Phân bổ
cho Sở Văn hóa và Thể thao không quá 80% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự
án để thực hiện các tiêu chí 1, 6, 7, 8, 9, 11.
2.2. Phân bổ cho Địa phương: Phân bổ
cho cấp huyện không quá 20% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án để thực
hiện các tiêu chí 2, 3, 4, 5, 10.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi tỉnh
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
10
|
b
|
5 x b
|
2
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa
phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu,
phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên
truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
3
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
4
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2 x e
|
5
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
6
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
7
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
8
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
10
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
11
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích
quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (b, c,
d...) căn cứ số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương, được Sở Văn hóa và Thể thao
chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, tổng hợp.
Thời điểm xác định số
liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG
CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ
EM
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho các sở ngành: Phân bổ
cho Sở Y tế 100% tổng vốn sự nghiệp của dự án để thực hiện các nội dung; trong
đó, Sở Y tế áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí sau để xây dựng kế
hoạch cho cấp huyện như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số xã khu vực I, II, III được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Sở Y tế rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục
VII.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.
2.2. Phân bổ cho Địa phương: Không.
PHỤ LỤC
VIII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI
QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.1. Phân bổ cho cơ quan cấp tỉnh:
Phân bổ không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của dự án cho Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc.
2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III), xã an toàn khu thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc
xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn là xã
biên giới được tính thêm
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh rà soát, tổng
hợp số liệu Phụ lục VIII.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.
PHỤ LỤC IX
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU
SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm
theo
Nghị
quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 10% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu
dự án để thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế.
1.2.2. Phân bổ cho Địa phương:
- Vốn cho sửa chữa các công trình cơ sở hạ
tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho địa phương.
- Phân bổ vốn theo tiêu
chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều
khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc
thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp
nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng
7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025; thôn đặc biệt khó khăn có
dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xác định theo
Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 60% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu
dự án.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu: Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn
nhân cận huyết (a) căn cứ số liệu rà soát thực tế
của địa phương; số xã khu vực I, II, III (b, c, d, đ)
của huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có); số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực
III, II của cấp huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục
IX.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế
hoạch.
PHỤ
LỤC X
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG
TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ
VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
1.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
Phân bổ không quá 75% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án, trong đó
Ban Dân tộc tỉnh không quá 70%, Sở Tư pháp không quá 03%, Sở Thông tin và Truyền
thông không quá 02%.
1.2.2. Phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Áp dụng áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
2.1.1. Phân bổ cho
các sở, ban, ngành: Phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông không quá 70% để
thực hiện nội dung chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình giai đoạn 2021-2030 và thực hiện nội dung hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự; Liên minh
Hợp tác xã tỉnh không quá 30% để thực hiện nội dung hỗ trợ xây dựng và duy trì
chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.1.2. Phân bổ cho Địa phương: Không.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
2.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành
không quá 80% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án: phân bổ cho Ban
Dân tộc tỉnh không quá 50%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 15%, Liên
minh Hợp tác xã tỉnh không quá 15%.
2.2.2. Phân bổ cho Địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
3.2.1. Phân bổ cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: Phân bổ không quá 85% tổng vốn sự nghiệp được phân bổ của tiểu dự án
(gồm cơ quan thường trực Chương trình; các cơ quan liên quan triển khai thực hiện
Chương trình). Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh không quá 34%; Sở Kế hoạch và Đầu tư
không quá 10%; Sở Tài chính không quá 10%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
không quá 10%; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương
binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Y tế, Giao thông
vận tải, Công Thương, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Khoa học và
Công nghệ không quá 01%; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng
tỉnh, Công an tỉnh không quá 01%; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Liên minh Hợp tác xã tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn không quá 01%;
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh không quá 01 %.
3.2.2. Phân bổ cho Địa phương: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số liệu xã khu
vực I, II, III (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ban Dân tộc rà soát, tổng hợp số liệu Phụ lục
X.
Thời điểm xác định số liệu: Trước khi
xây dựng kế hoạch.