ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1928/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử
dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1403/QĐ-BCT
ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1307/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2022 và trên cơ sở tổng
hợp kết quả ý kiến của các Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này
./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội;
- Liên minh các HTX thành phố;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KT, SCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Sơn
|
QUY CHẾ
XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định trình tự xây
dựng, tiếp nhận, đánh giá sơ bộ, thẩm định, phê duyệt các đề án; tổ chức thực
hiện đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đề án, tạm ứng, thanh toán kinh phí,
thanh lý hợp đồng thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt
là Chương trình) giai đoạn 2022-2025 và các giai đoạn sau theo
phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Các hoạt động thuộc Chương trình
liên quan đến hỗ trợ lãi suất, hỗ trợ vay vốn ưu đãi, hỗ trợ tiếp cận mặt bằng
sản xuất không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan
quản lý Chương trình; các đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình; đối
tượng thụ hưởng Chương trình; tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động
thuộc Chương trình.
Điều 2. Tổ chức
quản lý và thực hiện Chương trình
1. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo
chung việc triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng; phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
thành phố trong từng giai đoạn, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và triển
khai thực hiện Chương trình hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân thành phố phân
công Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thay mặt Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn thành phố hàng năm.
3. Sở Công Thương là cơ quan chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố việc xây dựng,
tổ chức quản lý và triển khai thực hiện Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố theo từng giai đoạn và hàng
năm.
4. Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc
Chương trình (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì) là các đơn vị được cấp có thẩm
quyền phê duyệt đề án và giao chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình.
5. Đối tượng thụ hưởng là tổ chức, cá
nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển khai đề án phát triển
công nghiệp hỗ trợ thuộc Chương trình.
Điều 3. Đề án
thuộc Chương trình
1. Đề án thuộc Chương trình là đề án,
nhiệm vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị quyết
số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
2. Phân nhóm đề án thuộc Chương trình
Các đề án thuộc Chương trình được
phân nhóm dựa trên hoạt động chính của đề án theo quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quy chế này, gồm 03 nhóm sau:
a) Nhóm đề án nghiên cứu, tư vấn,
đánh giá;
b) Nhóm đề án phát triển công nghiệp
hỗ trợ đơn lẻ của doanh nghiệp;
c) Nhóm đề án triển khai hoạt động
chung về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 4. Lập, quản
lý và sử dụng kinh phí Chương trình
1. Việc lập, quản lý và sử dụng kinh
phí Chương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28
tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng
kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và Nghị quyết số
53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng. Trong đó:
a) Định mức chi chung đối với một số
nội dung chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc Chương trình thực hiện
theo các văn bản liên quan tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này. Khi
các văn bản này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
b) Nội dung và mức chi quản lý Chương
trình, đề án thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
29/2018/TT-BTC (bao gồm cả nội dung chi cho hoạt động của các hội đồng thẩm định
xét chọn, nghiệm thu đề án và thù lao của các chuyên gia (không phải là thành
viên hội đồng thẩm định) được mời tham gia nhận xét, đánh giá đề án thuộc
Chương trình).
2. Lập dự toán kinh phí quản lý
Chương trình, đề án thuộc Chương trình hàng năm
a) Đơn vị chủ trì thực hiện đề án lập
dự toán kinh phí quản lý đề án theo quy định và tổng hợp
vào dự toán chi tiết kinh phí chung của đề án trước khi nộp hồ sơ đề xuất đề án cho Sở Công Thương để gửi Hội đồng thẩm định đánh giá, xét
chọn đề án tham gia Chương trình.
b) Sở Công Thương lập dự toán kinh
phí quản lý Chương trình theo quy định và tổng hợp vào dự
toán kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm trước khi trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Chương II
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG,
TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
Điều 5. Điều kiện
tham gia Chương trình
1. Các tổ chức có con dấu, tài khoản,
không vi phạm các quy định pháp luật hiện hành, có hoạt động phù hợp với mục
tiêu và nội dung của Chương trình có quyền đăng ký tham
gia Chương trình.
2. Tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương
trình:
a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, tổ
chức đăng ký tham gia Chương trình chưa thực hiện các nội dung sau:
- Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi
theo quy định đối với các đề án thuộc Chương trình đã được
giao chủ trì thực hiện các năm trước đó;
- Chưa hoàn thành việc nghiệm thu và
đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện đề án khác thuộc Chương trình các
năm trước đó.
b) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực
hiện đề án và không được đăng ký thực hiện đề án trong thời gian 02 năm kể từ
khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
c) Đề án đăng ký có nội dung trùng
lặp với các đề tài, đề án, chương trình, nhiệm vụ khác sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước đã đăng ký thực hiện trước đó.
3. Các đề án thuộc nhóm đề án nghiên
cứu, tư vấn, đánh giá quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy chế này phải có chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm đề
án. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm đề án phải đáp ứng đồng thời
các yêu cầu sau:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp hoặc đang hoạt
động trong lĩnh vực phù hợp với nội dung của Chương trình trong 02 năm gần nhất,
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức
thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện
công việc của đề án;
d) Chủ nhiệm không quá 01 đề án thuộc
Chương trình mỗi năm;
đ) Có đủ năng lực hành vi dân sự;
e) Không thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, chưa
nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu đề án khác thuộc Chương trình do mình làm
chủ nhiệm;
- Có đề án thuộc Chương trình do mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được
tham gia trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá
nghiệm thu;
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực
hiện đề án/dự án khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được
tham gia chủ nhiệm đề án thuộc Chương trình này trong thời gian 02 năm kể từ
khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Xây dựng
Đề án
1. Nguyên tắc xây dựng Đề án
a) Phù hợp với chủ trương, định hướng
phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
b) Phù hợp với chính sách phát triển
công nghiệp hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND và nguyên tắc sử
dụng kinh phí theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC .
c) Phù hợp với các mục tiêu và nội
dung của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
trong từng giai đoạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phù hợp với các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.
2. Nội dung đề án
Các đơn vị chủ trì xây dựng nội dung
đề án đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 10 Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và khoản 1 Điều
6 Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Hồ sơ đề
án
1. Hồ sơ đề án gồm 02 bộ, trình bày
và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ
mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14. Các tài liệu
của hồ sơ đề án đăng ký là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
2. Thành phần hồ sơ đề án gồm:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án, nhiệm vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ cho năm kế
hoạch theo Mẫu số 01 (bản chính);
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy Chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
c) Báo cáo thuyết minh đề án, nhiệm vụ
theo Mẫu số 02;
d) Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
đề án theo Mẫu số 03;
đ) Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn
vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Mẫu số 04.
e) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng
ý của các đơn vị phối hợp thực hiện theo Mẫu số 05.
g) Đối với các đề án có sử dụng nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước: Văn bản cam kết và giải trình khả năng huy động vốn
từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn
của các tổ chức tín dụng hoặc cam kết và giấy tờ xác nhận
về việc đóng góp vốn của đơn vị chủ trì và các đơn vị phối hợp thực hiện, đơn vị
thụ hưởng đề án (nếu có));
h) Bản cam kết của đơn vị chủ trì
theo Mẫu số 06 về việc triển khai thực hiện đề án đúng quy
định;
i) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện đề án (thời gian báo giá không
quá 30 ngày tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề án). Báo giá có thể được cập nhật,
điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định (nếu cần thiết);
k) Báo cáo tài chính (ưu tiên báo cáo
tài chính được kiểm toán) tối thiểu 02 (hai) năm gần nhất của
đơn vị đăng ký chủ trì đề án (nếu có);
l) Tài liệu gửi kèm phù hợp với một số
dạng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ, cụ thể như sau:
- Đề án thuộc nhóm đề án nghiên cứu,
đánh giá, tư vấn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quy chế này: Hồ sơ năng lực
của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án, đồng chủ nhiệm đề án và các cá nhân
đăng ký thực hiện chính trong đề án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu 07.
- Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị có hàm chứa công nghệ để phục vụ
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; hỗ trợ doanh nghiệp sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải, thực hiện
các hạng mục bảo vệ môi trường; hỗ trợ phí sử dụng hạ tầng và phí xử lý nước thải cho dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ trong các khu, cụm công nghiệp: Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ
thuật kèm theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có).
m) Tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
3. Trường hợp đơn vị chủ trì thực hiện
đề án là Sở Công Thương (cơ quan quản lý Chương trình): Hồ sơ đề án không bao gồm
các thành phần quy định tại các điểm a, b, đ, h và k khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp đơn
vị chủ trì thực hiện đề án là đơn vị, tổ chức công lập: Hồ sơ đề án không bao gồm
các thành phần quy định tại các điểm b và k khoản 2 Điều
này.
Điều 8. Nộp, tiếp
nhận và đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án
1. Nộp hồ sơ đề án
a) Trước ngày 28 tháng 02 của năm trước
năm kế hoạch, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản tới các tổ chức có liên
quan về việc đăng ký tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho
năm kế hoạch; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Công
Thương và Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng.
b) Các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện
đề án gửi hồ sơ đề án theo quy định tại Điều 7 Quy chế này về Sở Công Thương
trước ngày 31 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng
dấu công văn đến của văn thư Sở Công Thương.
c) Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề
án có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất
trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định, các tài liệu bổ sung sau thời hạn nộp hồ
sơ theo quy định không là bộ phận cấu thành của hồ sơ, trừ tài liệu quy định tại
điểm i khoản 2 Điều 7 Quy chế này.
d) Địa chỉ nhận hồ sơ đề án: Sở Công
Thương thành phố Đà Nẵng, tầng 19 Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 24
đường Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
2. Tiếp nhận và đánh giá sơ bộ hồ sơ
đề án
a) Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ
thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề án đăng ký tham gia
Chương trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Sở Công Thương kiểm tra, xác
nhận tính hợp lệ của hồ sơ đề án (Mẫu số 08). Hồ sơ hợp lệ
được đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các mẫu quy định
tại Phụ lục III và đáp ứng các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8
Quy chế này.
b) Đối với các hồ sơ không hợp lệ:
Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Công Thương có văn bản thông báo và gửi trả hồ sơ cho đơn vị đăng ký.
c) Trên cơ sở đánh giá sơ bộ hồ sơ đề
án đạt yêu cầu, Sở Công Thương tổng hợp chung vào dự toán ngân sách năm kế hoạch
gửi Sở Tài chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
d) Các hồ sơ đề án hợp lệ phải được gửi
cho các thành viên Hội đồng thẩm định ít nhất là 05 ngày làm việc trước khi diễn
ra phiên họp của Hội đồng thẩm định đề án.
Điều 9. Hội đồng
thẩm định đề án
1. Sở Công Thương tham mưu trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định các đề
án tham gia Chương trình (sau đây viết tắt là HĐTĐ). HĐTĐ có từ bảy (07) đến
chín (09) thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy
viên khác. Thành viên HĐTĐ bao gồm đại diện Sở Công Thương, đại diện các sở,
ban, ngành, các tổ chức có liên quan, các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên
gia, có năng lực, kinh nghiệm và am hiểu lĩnh vực chuyên môn của Chương trình.
Chủ tịch hội đồng là Giám đốc Sở Công Thương; ủy viên thư ký là công chức của Sở
Công Thương, có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định các hoạt
động hành chính. Hội đồng thẩm định có thể mời và tham khảo
ý kiến chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp.
2. Trách nhiệm của HĐTĐ
a) Tổ chức thẩm định các hồ sơ đề án
hợp lệ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Quy chế này và đề
xuất lựa chọn các đề án phù hợp tham gia Chương trình để trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Tổ chức thẩm định và có ý kiến đối
với các nội dung do đơn vị chủ trì đề án đề nghị điều chỉnh trong quá trình thực
hiện đề án theo quy định tại Điều 13 Quy chế này;
c) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu các đề
án theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
3. Trách nhiệm của Chủ tịch HĐTĐ
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố về việc tổ chức thẩm định, kết quả thẩm định, kết luận
và kiến nghị của HĐTĐ về các nội dung của đề án;
b) Chỉ đạo tổ chức các phiên họp hội
đồng trong trường hợp cần thiết, chủ trì các phiên họp, phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng;
c) Phê duyệt báo cáo kết quả thẩm định
các đề án thuộc Chương trình để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; ký
duyệt văn bản nêu ý kiến của HĐTĐ đối với các nội dung đề nghị điều chỉnh trong
quá trình thực hiện đề án; phê duyệt báo cáo kết quả đánh giá, nghiệm thu đối với
các đề án hoàn thành.
d) Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét quyết định các vấn đề vượt quá quyền hạn của HĐTĐ.
4. Trách nhiệm của các ủy viên HĐTĐ
a) Nghiên cứu, đánh giá, thẩm định
các đề án; chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm quy
định.
b) Đánh giá một cách trung thực,
khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình
và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng. Các thành viên hội đồng,
chuyên gia (nếu có) và thư ký hội đồng có trách nhiệm giữ
bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định đề án.
c) Thực hiện đúng các yêu cầu, phân
công nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng; tham dự đầy đủ các
phiên họp của Hội đồng.
5. Nguyên tắc làm việc của HĐTĐ
a) Phiên họp của HĐTĐ phải đảm bảo tối
thiểu 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp không thể tham dự phiên họp, ủy
viên cần thông báo lý do vắng mặt và gửi đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản
cho ủy viên thư ký chậm nhất 02 (hai) ngày trước khi phiên họp diễn ra.
b) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch
HĐTĐ tổ chức cuộc họp thẩm định có sự tham gia của các đơn vị chủ trì đề án.
c) Trong quá trình thẩm định đề án, nếu
cần tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia, HĐTĐ thông
báo cho Sở Công Thương để có văn bản mời và gửi hồ sơ đề án cho các chuyên gia
có trình độ chuyên môn phù hợp tham gia nhận xét, đánh giá nội dung đề án.
Điều 10. Quy
trình thẩm định, lựa chọn đề án, phê duyệt Chương trình
1. Quy trình thẩm định đề án
a) Bước 1: Thẩm định nội dung đề án
- Các thành viên HĐTĐ nghiên cứu,
phân tích nội dung và thông tin của hồ sơ đề án; nhận xét, đánh giá và luận giải
cho việc đánh giá; chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang
điểm quy định (Mẫu số 09).
- Ủy viên thư ký
hội đồng tổng hợp điểm số và ý kiến đánh giá của các ủy viên hội đồng đối với
các đề án (Mẫu số 10); tổng hợp kiến nghị của các ủy viên
hội đồng về điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề
án để hoàn thiện hồ sơ đề án.
- Đề án được HĐTĐ kiến nghị lựa chọn là đề án được đánh giá với tổng số điểm trung bình đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào bị
điểm không (0 điểm).
b) Bước 2: Thẩm định dự toán chi tiết
kinh phí đề án
- Trên cơ sở kết quả lựa chọn các đề
án đạt yêu cầu về nội dung tại bước 1, các ủy viên HĐTĐ tiếp
tục tiến hành đánh giá, thẩm định dự toán chi tiết kinh phí của đề án được chọn (Mẫu số 11);
- Đối với các đề án có nội dung liên
quan đến việc mua sắm máy móc, thiết bị, HĐTĐ có thể kiến nghị Sở Công Thương
thuê đơn vị tư vấn có chức năng thẩm định giá thực hiện thẩm định dự toán hạng
mục chi phí mua thiết bị của đề án (nếu cần). Văn bản thẩm định của đơn vị tư vấn
được xem là một thành phần bổ sung trong hồ sơ đề án và là cơ sở để Hội đồng xem xét, thẩm định dự toán kinh phí đề án;
- Ủy viên thư ký
tổng hợp kết quả thẩm định kinh phí của các đề án (Mẫu số 12)
và kiến nghị của các ủy viên hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong
dự toán kinh phí đề án.
c) Ủy viên thư
ký lập biên bản họp HĐTĐ đề án (Mẫu số 13) và tổng hợp kiến
nghị của các ủy viên hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết
minh đề án và trong dự toán kinh phí đề án đối với từng đề án được lựa chọn,
trình Chủ tịch Hội đồng ký duyệt để gửi Sở Công Thương.
d) Đối với đề án cần bổ sung, sửa đổi theo khoản 4 Điều này, trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày ký Biên bản họp HĐTĐ đề án, Sở Công Thương thông báo
cho đơn vị đăng ký chủ trì đề án chỉnh sửa, hoàn thiện đề
án trong vòng 05 ngày làm việc và gửi đề án đã hoàn thiện về Sở Công Thương.
đ) Trong 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đầy đủ các hồ sơ đề án đã chỉnh sửa, hoàn thiện của các đơn vị, Sở Công
Thương gửi các hồ sơ đề án này cho HĐTĐ để xem xét, đánh giá lại đề án.
e) Trong 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận các hồ sơ đề án tại khoản 6 Điều này, HĐTĐ có trách nhiệm
xem xét, đánh giá lại các hồ sơ đề án và gửi kết quả đánh giá cho Sở Công Thương.
2. Phê duyệt Chương trình
Căn cứ kết quả
thẩm định của HĐTĐ đối với các hồ sơ đề án đăng ký, Sở Công Thương tổng hợp và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phê duyệt
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố trong năm kế
hoạch gồm: Danh mục đề án được lựa chọn tham gia Chương
trình (chi tiết theo từng đề án, mục tiêu, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, đối
tượng thụ hưởng, kinh phí thực hiện gồm: kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước và kinh phí ngoài ngân sách nhà nước....); kinh phí quản lý
Chương trình; các bảng dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
của từng đề án.
Chương III
TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
Điều 11. Hợp đồng
thực hiện đề án
1. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tại khoản 2 Điều 10 Quy chế này và dự toán
ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong năm kế hoạch, Sở Công
Thương ký hợp đồng (Mẫu số 14) với các đơn vị chủ trì để
triển khai thực hiện đề án. Nội dung hợp đồng có thể được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế trước khi ký kết hợp đồng.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện đề án
phải có biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng. Trường hợp đơn
vị không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng vì
lý do khách quan, chính đáng, Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định từng
trường hợp cụ thể.
3. Đối với nhiệm vụ, đề án do Sở Công
Thương chủ trì, Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, đề án
theo đúng quy định hiện hành.
Điều 12. Triển
khai thực hiện đề án
1. Đơn vị chủ trì
triển khai thực hiện đề án theo đúng mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, tiến
độ, kinh phí quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành có
liên quan.
2. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương về tình hình thực hiện đề án theo định kỳ hàng
quý hoặc đột xuất theo yêu cầu hoặc khi có khó khăn, vướng mắc.
Điều 13. Điều chỉnh
trong quá trình thực hiện đề án
1. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp cần điều chỉnh, thay đổi nội dung đề án (tên đề án,
đơn vị chủ trì, mục tiêu, nội dung chính, kết quả thực hiện, kinh phí hỗ trợ, đơn
vị phối hợp, địa điểm thực hiện, thời gian thực hiện...), đơn vị
chủ trì thực hiện đề án phải có văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ lý do và đề xuất
cụ thể nội dung điều chỉnh, gửi Sở Công Thương trước thời gian
dự kiến thực hiện điều chỉnh ít nhất 30 ngày. Việc điều chỉnh đề án chỉ được thực
hiện sau khi nội dung đề nghị điều chỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh đề
án
a) Đối với việc thay đổi chủ nhiệm đề
án, đồng chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính trong đề án thuộc
nhóm đề án nghiên cứu, đánh giá, tư vấn: Giám đốc Sở Công Thương xem xét quyết
định trên cơ sở lấy ý kiến của HĐTĐ đề án.
b) Đối với các nội dung điều chỉnh
khác của đề án: Sở Công Thương lấy ý kiến của HĐTĐ đề án trước khi trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 14. Chấm dứt
hợp đồng trong quá trình thực hiện đề án
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện đề án bao gồm:
a) Có căn cứ để khẳng định việc tiếp
tục thực hiện đề án là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm
dứt hợp đồng trước thời hạn.
b) Đơn vị chủ trì bị đình chỉ thực hiện
đề án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Đơn vị chủ trì không nộp hồ sơ để
đánh giá, nghiệm thu đề án theo quy định pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng
bao gồm: Công văn giải trình, đề nghị chấm dứt hợp đồng của
đơn vị chủ trì hoặc Đề xuất của đơn vị quản lý kinh phí; Hợp đồng, thuyết minh đã ký giữa đơn vị chủ trì với Sở
Công Thương; Báo cáo nội dung, sản phẩm đã hoàn thành,
đang triển khai và chưa triển khai; Báo cáo tình hình sử dụng, thanh quyết
toán kinh phí; tài liệu khác (nếu có).
3. Trình tự, thẩm quyền thực hiện chấm
dứt hợp đồng
a) Trên cơ sở tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ, trong 05 ngày làm việc, Sở
Công Thương xem xét và có thông báo tạm dừng thực hiện đề án;
b) Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày
có thông báo tạm dừng thực hiện đề án, đơn vị chủ trì phải ngừng mọi hoạt động
có liên quan, đồng thời báo cáo chi tiết bằng văn bản với Sở Công Thương các nội
dung đã thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí đề án;
c) Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo của đơn vị chủ trì đề án, Sở Công Thương kiểm tra, đánh giá hồ
sơ, khối lượng thực hiện, hiện trường và ra quyết định chấm dứt hợp đồng. Trường
hợp cần thiết, Sở Công Thương lấy ý kiến của HĐTĐ, các
chuyên gia và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Trong quyết định chấm dứt hợp đồng cần xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả
ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm
(nếu có);
d) Sở Công Thương thực hiện việc
thanh lý hợp đồng với đơn vị chủ trì theo quy định hiện hành.
Chương IV
TẠM ỨNG, THANH
TOÁN, THANH LÝ VÀ QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Điều 15. Nguyên
tắc tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng
1. Sở Công Thương quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện Chương trình, theo đúng quy định hiện hành.
2. Việc tạm ứng, thanh toán, thanh lý
và quyết toán hợp đồng căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, phù hợp với tiến độ
thực hiện quy định trong hồ sơ thuyết minh đề án, đảm bảo quy định của pháp luật
về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định tại Quy chế này.
3. Việc mua bán hàng hóa, dịch vụ thực
hiện theo Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định,
tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy chế này.
5. Hoàn trả kinh phí để nộp ngân sách
nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm ứng, thanh toán nhưng không được nghiệm
thu, quyết toán.
Điều 16. Tạm ứng,
thanh toán, quyết toán hợp đồng
1. Tạm ứng kinh phí
a) Tùy nội dung cụ thể của từng đề
án, đơn vị chủ trì thực hiện đề án được tạm ứng đối đa 30% giá trị hợp đồng khi
hợp đồng có hiệu lực (cụ thể sẽ được quy định trong hợp đồng).
b) Hồ sơ tạm ứng gồm: Công văn đề nghị
tạm ứng; Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có); Hợp đồng thực
hiện đề án; các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
2. Thanh toán kinh phí, quyết toán hợp
đồng
a) Sở Công Thương thanh toán cho đơn
vị thực hiện đề án theo bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và hoàn
đủ kinh phí tạm ứng (đối với trường hợp có tạm ứng kinh
phí).
b) Tiến độ thanh toán: Theo tiến độ
thực hiện hợp đồng và khối lượng công việc hoàn thành.
Hồ sơ thanh toán gồm: Công văn đề nghị
thanh toán; Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 15); Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán (Mẫu số
16); các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
3. Quyết toán hợp đồng
a) Hồ sơ quyết toán hợp đồng gồm: Bảng
kê chứng từ đề nghị quyết toán; Biểu chi tiết kinh phí quyết toán; Báo cáo tổng
kết đề án (Mẫu số 17); Biên bản nghiệm
thu đề án (Mẫu số 23); Biên bản thanh lý hợp đồng (Mẫu
số 24); các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
b) Đối với các đề án có kinh phí từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đơn vị chủ
trì lập bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán bao gồm cả phần kinh phí từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước.
Chương V
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Điều 17. Đánh
giá, nghiệm thu đề án cấp cơ sở
1. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm tổ
chức đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở kết quả thực hiện đề
án theo quy định trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho Sở Công Thương. Kết
quả đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở được tổng hợp và báo cáo theo Mẫu số 18.
2. Sở Công Thương tổ chức thẩm định,
nghiệm thu đối với các đề án triển khai các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ
trợ do Sở Công Thương chủ trì thực hiện và không phải lập hồ sơ gửi HĐTĐ để
đánh giá, nghiệm thu đề án theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
Điều 18. Đánh
giá, nghiệm thu đề án
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án
và thời gian tiếp nhận hồ sơ
a) Hồ sơ đánh giá đề án gồm: Công văn
đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án của đơn vị chủ trì (Mẫu số 19); Báo cáo tổng kết đề án (Mẫu số 17) và các
báo cáo chuyên đề (nếu có); Sản phẩm của đề án; Báo cáo đánh giá, nghiệm thu đề
án của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (Mẫu số 18); Biên bản
nghiệm thu đề án cấp cơ sở; Bản sao hợp đồng và thuyết minh đề án; các tài liệu,
hồ sơ liên quan khác (nếu có).
b) Thời hạn nộp hồ sơ: Hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu đề án được nộp trực tiếp tại Sở Công Thương chậm nhất trong
tháng 12 của năm thực hiện đề án theo thông báo của Sở Công Thương.
2. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề án
a) Giám đốc Sở Công Thương quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định cấp sở (nếu cần thiết) để đánh giá, nghiệm thu các
đề án thuộc nhóm đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ đơn lẻ của doanh nghiệp và
nhóm đề án triển khai hoạt động chung về phát triển công
nghiệp hỗ trợ theo quy định tại các điểm b và c khoản 2 Điều 3 Quy chế này, trừ
các đề án có các hoạt động: tiếp nhận chuyển giao công nghệ độc lập; mua thiết
bị công nghệ có hàm chứa công nghệ cao hoặc công nghệ để nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải, thực hiện các
hạng mục bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Đối với các đề án không thuộc các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 và điểm a khoản này, trong 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận hồ sơ đề án của đơn vị chủ trì, Sở Công Thương gửi hồ sơ
cho HĐTĐ tại Điều 9 Quy chế này. HĐTĐ tổ chức đánh giá, nghiệm thu đề án và gửi
kết quả đánh giá cho Sở Công Thương trong thời gian tối đa 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ đề án từ Sở Công Thương.
c) Trong quá trình
đánh giá, nghiệm thu các đề án, các Hội đồng quy định tại điểm a và điểm b khoản
này có thể đề nghị Sở Công Thương mời hoặc thuê các chuyên gia, tổ chức tư vấn
độc lập có năng lực phù hợp tham gia tư vấn đánh giá kết quả thực hiện đề án.
3. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với
sản phẩm của đề án
a) Nội dung đánh giá gồm:
- Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh
giá tính đầy đủ, rõ ràng, chặt chẽ, xác thực của báo cáo tổng
hợp và tài liệu cần thiết kèm theo;
- Đánh giá về sản phẩm của đề án: Số
lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại
sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm...
b) Yêu cầu đối với báo cáo tổng hợp:
- Tổng quan được
các kết quả thực hiện, nghiên cứu liên quan đến nhiệm vụ;
- Số liệu, tư liệu
đầy đủ, tin cậy, xác thực, cập nhật;
- Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả
thực hiện của đề án được trình bày theo kết cấu hệ thống hợp lý; kết cấu nội
dung, văn phong phù hợp.
c) Yêu cầu đối với sản phẩm của đề
án: Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh đề án, sản phẩm của đề án
cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Đối với sản phẩm là: mẫu, vật liệu,
công nghệ và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm
nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với đơn vị chủ trì
đề án;
- Đối với sản phẩm là: máy móc, công
cụ, phương pháp, tiêu chuẩn, quy phạm, bản vẽ thiết kế,
quy trình công nghệ, sơ đồ, bản đồ,
quy trình, mô hình và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi chuyên
gia hoặc đơn vị tư vấn độc lập;
- Đối với sản phẩm là: xuất bản, ấn phẩm và các sản phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của tổ
chức hoặc cơ quan chức năng phù hợp.
4. Phương pháp đánh giá và xếp loại đối
với đề án
a) Đánh giá của ủy viên Hội đồng: Theo
Phiếu đánh giá kết quả thực hiện Đề án (Mẫu số 20). Đánh
giá chung đề án theo 03 mức sau: “Đạt”; “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” và
“Không Đạt”. Cụ thể như sau:
- Đề án được chấm
mức “Đạt” khi tất cả sản phẩm đề án đều đạt mức “Đạt” và Báo cáo tổng kết đề án
đạt mức “Đạt”;
- Đề án được chấm mức “Đạt nhưng cần
điều chỉnh, bổ sung” khi tất cả sản phẩm đề án đạt từ mức “Đạt nhưng cần điều
chỉnh, bổ sung” trở lên và Báo cáo tổng kết đề án đạt mức “Đạt nhưng cần điều
chỉnh, bổ sung”;
- Đề án được chấm mức “Không Đạt” khi
không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm so với
quy định.
b) Đánh giá, xếp loại của Hội đồng:
- Mức “Đạt” nếu đề án có ít nhất 3/4
số thành viên hội đồng nhất trí đánh giá mức “Đạt” và không có thành viên đánh
giá ở mức “Không Đạt”;
- Mức “Không Đạt” nếu đề án có nhiều
hơn 1/3 số thành viên hội đồng đánh giá mức “Không Đạt”;
- Mức “Đạt, nhưng cần điều chỉnh, bổ
sung” nếu đề án không thuộc tiết 1 và tiết 2 Điểm này.
4. Trong 02 ngày làm việc từ khi kết
thúc phiên họp, HĐTĐ gửi kết quả đánh giá (Mẫu số 21) và kết
luận của hội đồng (Mẫu số 22) cho Sở Công Thương để
thông báo cho đơn vị chủ trì đề án.
6. Đối với đề án được hội đồng đánh
giá ở mức “Đạt, nhưng cần điều chỉnh, bổ sung”, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận kết quả đánh giá, đơn vị chủ trì có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của HĐTĐ.
7. Trong 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của đơn vị chủ trì, Sở Công Thương gửi HĐTĐ
để xem xét, đánh giá lại hồ sơ. Trường hợp hồ sơ vẫn chưa
“Đạt”, HĐTĐ có ý kiến để đơn vị chủ trì đề án tiếp tục điều chỉnh,
bổ sung hồ sơ và gửi lại Sở Công Thương.
8. Các hồ sơ đề án sau 02 lần điều chỉnh,
bổ sung vẫn chưa được HĐTĐ đánh giá “Đạt” thì xem như có kết quả “Không Đạt” và
không được Sở Công Thương nghiệm thu hoàn thành.
Điều 19. Xử lý kết
quả đánh giá, nghiệm thu đề án
1. Đề án được nghiệm thu, thanh toán
và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của đề án và sản phẩm hình thành từ
việc thực hiện đề án được kiểm kê và bàn giao theo quy định hiện hành.
2. Đối với đề án
xếp loại ở mức “Không Đạt”, Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo
quy định hiện hành và thông báo cho đơn vị chủ trì thực hiện đề án để thực hiện việc hoàn trả kinh phí về ngân sách.
3. Việc quản lý, sử dụng kết quả thực
hiện đề án được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 20. Lưu giữ
hồ sơ đề án
1. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm lưu
trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán, sản phẩm đề
án (bao gồm các sản phẩm là mẫu, vật liệu hình thành từ hoạt động nghiên cứu
phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ
trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu) tại đơn
vị.
2. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm bàn
giao kết quả, sản phẩm đề án cho cơ quan quản lý Chương trình theo quy định hiện
hành (ngoại trừ các sản phẩm là mẫu, vật liệu hình thành từ
hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ; máy móc, thiết bị và các tài sản hữu hình được đầu tư, mua sắm
từ kinh phí hỗ trợ của thành phố để phục vụ trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của doanh nghiệp thụ hưởng).
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy chế theo chức năng, nhiệm vụ đã được
phân công.
2. Hướng dẫn các đơn vị đăng ký chủ
trì thực hiện đề án xây dựng hồ sơ đề án theo quy định tại Quy chế này. Đảm bảo
các điều kiện càn thiết để đánh giá, thẩm định, tổng hợp
danh mục đề án thực hiện hàng năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt.
3. Xây dựng dự toán kinh phí Chương
trình hàng năm để tổng hợp vào dự toán ngân sách của Sở
Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách thành phố trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Thẩm định, trình cơ quan có thẩm
quyền theo phân cấp phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các đề án thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Luật Đấu thầu.
5. Quản lý kinh phí từ ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình được cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác (nếu
có).
6. Quản lý, theo dõi, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện các đề án đúng quy định; đánh giá và tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo định kỳ hoặc đột xuất
về tình hình thực hiện Chương trình. Chủ trì xây dựng báo cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện Chương trình.
7. Đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố về hình thức khen thưởng tổ chức, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ và có biện pháp xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình (nếu có).
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công tại Quy chế này.
Điều 22. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan
1. Sở Tài chính
a) Căn cứ nguồn và khả năng cân đối
ngân sách thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện
Chương trình theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
b) Cử đại diện tham gia làm thành
viên Hội đồng thẩm định đánh giá, lựa chọn các đề án tham gia Chương trình.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các quận, huyện; các hội, hiệp hội doanh nghiệp, ngành nghề; các tổ chức có
liên quan:
a) Tích cực tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý
đăng ký đề án tham gia Chương trình;
b) Cử đại diện tham gia làm thành
viên Hội đồng thẩm định đánh giá, lựa chọn các đề án tham gia Chương trình khi
có đề nghị của Sở Công Thương.
c) Phối hợp theo dõi, giám sát việc
thực hiện đề án thuộc Chương trình của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản
lý.
Điều 23. Trách nhiệm
của đơn vị chủ trì, đơn vị thụ hưởng đề án
1. Đơn vị chủ trì đề án
a) Lập hồ sơ đề án theo đúng quy định,
đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, trung thực và đầy
đủ của các thông tin trong hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho cơ
quan quản lý trong quá trình xây dựng đề án; tổ chức thực
hiện, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí các đề án thuộc Chương trình, lập
báo cáo theo đúng các điều khoản quy định tại hợp đồng và quy định pháp luật hiện
hành.
b) Tổ chức triển khai các nội dung đã
được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện đề án của
Chương trình; đề xuất với Sở Công Thương về các vấn đề phát sinh cần giải quyết trong quá trình thực hiện đề án.
c) Sử dụng kinh phí thực hiện đề án
theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật đấu thầu và các quy định
hiện hành.
d) Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc kiểm tra, giám sát thực hiện đề án thuộc Chương trình theo mục tiêu, nội
dung và tiến độ đã đề ra.
đ) Thực hiện nghiệm thu đề án cấp cơ
sở trước khi gửi hồ sơ nghiệm thu đề án cho Hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm
thu đề án theo đúng quy định.
e) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ của Chương trình.
g) Lưu giữ hồ sơ đề án, bàn giao tài
sản hình thành từ việc thực hiện đề án theo đúng quy định
tại Điều 21 Quy chế này và quy định của pháp luật hiện hành.
h) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc hoàn trả kinh phí (nếu có) theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Quy chế này.
2. Đơn vị thụ hưởng đề án (doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ): Sử dụng tài sản hình thành do đầu tư,
mua sắm từ nguồn ngân sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố đúng
mục đích và có hiệu quả; định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm trong vòng 03
năm kể từ khi đề án kết thúc, gửi báo cáo đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản được hỗ trợ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị cho
Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 24. Tổ chức
thực hiện
1. Việc thông báo, tiếp nhận hồ sơ, tổ
chức thẩm định, lựa chọn đề án, trình và phê duyệt Chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022 thực hiện theo trình tự
thời gian như sau:
a) Thông báo về việc nộp hồ sơ đăng
ký tham gia Chương trình: Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày Quy chế này được cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương
trình: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Quy chế này được cơ quan có
thẩm quyền ban hành;
c) Đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án: Trong
thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đề án đăng
ký tham gia Chương trình;
d) Thành lập HĐTĐ đề án: Trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án;
đ) Tổ chức thẩm định, lựa chọn đề án:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập HĐTĐ;
e) Trình phê duyệt Chương trình:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, lựa chọn đề
án của HĐTĐ;
g) Phê duyệt Chương trình: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trình phê duyệt Chương trình.
2. Trong quá
trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các đơn vị gửi ý kiến về Sở Công Thương để Sở Công Thương rà soát, tổng hợp,
báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
PHÂN NHÓM ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nhóm
đề án
|
Hoạt
động chính của đề án
|
1
|
Đề
án nghiên cứu, tư vấn, đánh giá
|
- Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
- Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
- Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
- Đánh giá và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế
|
- Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ
|
- Tổ chức đánh giá, công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất
|
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
- Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
- Hợp tác quốc tế trong đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
|
- Nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử
nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu trong
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
- Hoàn thiện, đổi mới công nghệ và
sản xuất thử nghiệm
|
- Nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
- Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí
để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
- Nghiên cứu phát triển công nghệ mới,
công nghệ thay thế công nghệ nhập khẩu hoặc công nghệ triển khai ứng dụng vào
sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế.
|
2
|
Đề
án phát triển công nghiệp hỗ trợ đơn lẻ của doanh nghiệp
|
- Tự tham gia hội chợ triển lãm
chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ ở trong nước và ngoài nước (không tham gia
theo đoàn có tổ chức).
|
- Xây dựng website thương mại điện
tử
|
- Đăng ký chứng nhận sản phẩm đạt
tiêu chuẩn quốc tế
|
- Xây dựng và đăng ký bảo hộ thương
hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ở trong nước và nước ngoài
|
- Quảng bá, giới thiệu sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
- Cử cán bộ quản lý, công nhân kỹ
thuật đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, tay nghề ở
trong và ngoài nước
|
- Tiếp nhận chuyển giao công nghệ độc
lập
|
- Mưa thiết bị công nghệ có hàm chứa
công nghệ cao hoặc công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm
chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
|
- Sửa chữa, nâng
cấp hệ thống xử lý chất thải, thực hiện các hạng mục bảo vệ môi trường theo
quy định
|
- Hỗ trợ phí sử dụng hạ tầng và xử
lý nước thải cho dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong
các khu, cụm công nghiệp
|
3
|
Đề
án triển khai hoạt động chung về phát triển công nghiệp
hỗ trợ
|
- Tổ chức hội chợ triển lãm, hội
nghị, chương trình kết nối công nghiệp hỗ trợ tại Đà Nẵng
|
- Tổ chức đoàn tham gia hội chợ triển
lãm chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ ở trong nước
|
- Tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm kết nối công nghiệp hỗ trợ ở nước ngoài
|
- Tổ chức hội thảo, hội nghị xúc tiến
thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
- Tổ chức đoàn giao dịch, xúc tiến đầu tư tại nước ngoài
|
- Xây dựng chương trình và tổ chức
đào tạo cho các doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn,
đào tạo cho đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý, công nhân kỹ
thuật của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ,
thương mại...
|
- Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ cho các doanh nghiệp
|
- Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ tại thành phố
|
- Khảo sát, xây dựng và cập nhật CSDL doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ
|
- Nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên CSDL có sẵn, số hóa
thông tin
|
- Mua cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công
nghiệp hỗ trợ
|
- Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp
hỗ trợ, vận hành trang thông tin điện tử về công nghiệp
hỗ trợ
|
- Tổ chức hội thảo công bố thông
tin, dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH MỨC CHI THEO
QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI HOẠT ĐỘNG CHUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Chi xây dựng chương trình khung và
biên soạn chương trình, giáo trình công nghiệp hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số
76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức
chi xây dựng chương trình khung và biên soạn giáo trình cho các ngành đào tạo Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
2. Chế độ công tác phí, tổ chức các
cuộc hội nghị, hội thảo, tập huấn thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ thực hiện
theo: Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi công tác phí, chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Nghị quyết số 240/2019/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố Đà Nẵng, tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Chế độ công tác phí cho các đoàn
đi nước ngoài thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước
đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
4. Tổ chức các lớp tập huấn về công
nghiệp hỗ trợ cho các đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước thực hiện theo Nghị
quyết số 241/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành
phố Đà Nẵng quy định mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Chế độ nhuận bút, thù lao trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản.
6. Chi phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ thực hiện theo Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
7. Chi phí cho các cuộc điều tra, khảo
sát thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
8. Chi phiên dịch thực hiện theo Nghị
quyết số 240/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành
phố Đà Nẵng quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại thành phố
Đà Nẵng, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Chi ứng dụng công nghệ thông tin
áp dụng theo Thông tư số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày
15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
10. Chi phí nghiên cứu, lập báo cáo
khảo sát, báo cáo đánh giá và đưa ra các giải pháp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ
trợ, thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia nước ngoài: Áp dụng theo Thông tư
55/2015/TT-BKHCN-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày
15 tháng 10 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định định mức xây
dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
11. Chi nhập dữ liệu, tạo lập các
trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn,
chi số hóa thông tin thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước.
12. Chi nghiên cứu phát triển, ứng dụng,
chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ (linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu, vật liệu...) thực hiện theo Thông tư
liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính,
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với
các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí.
13. Chi công lao động thuê ngoài vận
dụng theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các
nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
14. Chi hoạt động của các hội đồng thẩm
định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án công nghiệp hỗ trợ áp dụng theo
Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng
ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU VĂN BẢN, TÀI LIỆU QUY ĐỊNH TẠI
QUY CHẾ
(Kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. CÁC MẪU THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ
ÁN ĐỀ XUẤT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
|
Mẫu số
01
|
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án
thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm kế hoạch
|
Mẫu
số 02
|
Thuyết minh đề án
|
Mẫu số
03
|
Dự toán chi tiết kinh phí đề án
|
Mẫu số
04
|
Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị
đăng ký chủ trì đề án
|
Mẫu số
05
|
Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề
án (nếu có)
|
Mẫu số
06
|
Bản cam kết tham gia Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
Mẫu số
07
|
Hồ sơ năng lực của cá nhân tham gia
thực hiện đề án
|
II. CÁC MẪU VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ SƠ
BỘ, THẨM ĐỊNH, LỰA CHỌN ĐỀ ÁN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
|
Mẫu
số 08
|
Phiếu đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án
|
Mẫu số
09
|
Phiếu thẩm định nội dung đề án
|
Mẫu
số 10
|
Bảng tổng hợp kết quả thẩm định nội
dung đề án
|
Mẫu
số 11
|
Phiếu thẩm định dự toán chi tiết
kinh phí đề án
|
Mẫu
số 12
|
Bảng tổng hợp kết quả thẩm định dự toán
chi tiết kinh phí đề án
|
Mẫu
số 13
|
Biên bản họp Hội đồng thẩm định đề
án
|
III. CÁC MẪU VỀ HỢP ĐỒNG, THANH
TOÁN, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
Mẫu
số 14
|
Hợp đồng thực hiện đề án
|
Mẫu
số 15
|
Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
|
Mẫu
số 16
|
Bảng kê chứng từ đề nghị thanh
toán/quyết toán
|
Mẫu
số 17
|
Báo cáo tổng kết đề án
|
Mẫu
số 18
|
Báo cáo đánh giá, nghiệm thu đề án
của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
|
Mẫu
số 19
|
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu đề án
|
Mẫu
số 20
|
Phiếu đánh giá kết quả thực hiện đề
án
|
Mẫu
số 21
|
Biên bản tổng hợp đánh giá kết quả
thực hiện đề án
|
Mẫu
số 22
|
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu kết
quả thực hiện đề án
|
Mẫu
số 23
|
Biên bản nghiệm thu đề án
|
Mẫu
số 24
|
Biên bản thanh lý hợp đồng
|
Mẫu số 01.
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ năm kế hoạch
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Chủ
trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…………..
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
Căn cứ thông báo của Sở Công Thương
thành phố Đà Nẵng về việc đề xuất đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ năm...., (Tên đơn vị chủ trì đề án) đề xuất thực hiện đề
án: ....... (Tên đề án)
……………………………………………………….
Tổng kinh phí thực hiện đề án:…………………………..
triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:……………………….
triệu đồng;
- Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước:……………………………
triệu đồng.
Hồ sơ đề xuất đề án bao gồm:
(Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
- ….
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung
và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật
Kính đề nghị Sở Công Thương thành phố
Đà Nẵng xem xét, tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định nghiên cứu, đánh giá đề xuất
đề án./.
|
……, ngày…. tháng….. năm 20…..
Thủ trưởng đơn vị
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Báo cáo thuyết
minh đề án
BÁO
CÁO THUYẾT MINH ĐỀ ÁN
Thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án ………………………………………………………………………………………
2. Sự cần thiết và tính phù hợp của
đề án
- Luận giải về sự cần thiết, tính
cấp bách, ý nghĩa lý luận và
thực tiễn của đề án.
- Phân tích, làm rõ nhu cầu trong
nước về việc triển khai, thực hiện đề án.
- Căn cứ thực hiện đề án: Chứng
minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Mục tiêu của đề án
- Làm rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề án.
4. Đơn vị/đối tượng thụ hưởng
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng của đề
án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh nghiệp dự
kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
Đối với đề án đã xác định cụ thể
đơn vị thụ hưởng thì ghi rõ thông tin như sau:
Tên đơn vị thụ hưởng: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………. Fax: …………………………………………
E-mail:………………………………………………… Website: …………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………
Chức vụ …………………………………………….Điện thoại: …………………………………
Giấy CNĐT/Giấy phép đăng ký kinh
doanh số (cấp lần thứ...): ………………………………
do……………………….. cấp
ngày…………. tháng……… năm ………………………
5. Phạm vi thực hiện đề án
- Nêu rõ phạm vi về không gian, thời
gian thực hiện đề án.
6. Đơn vị chủ trì đề án
Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:..……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………… Fax: …………………………………………
E-mail:………………………………………… Website: …………………………………………
7. Chủ nhiệm đề án (đối với các đề án thuộc nhóm đề
án nghiên cứu tư vấn đánh giá)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………
Nam/Nữ: ……………………..
Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………..
Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………… Fax: …………………………………………
E-mail: ………………………………………………………………………………………………
8. Các cán bộ thực hiện đề án (đối với các đề án thuộc nhóm đề án nghiên cứu, tư vấn, đánh giá)
Ghi những người sẽ có đóng góp chính thuộc đơn vị chủ trì tham
gia thực hiện đề án, không quá 10 người.
TT
|
Họ
và tên, học hàm học vị
|
Tổ
chức công tác
|
Nội
dung công việc tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Nội dung đề án
1.1 Luận giải về việc đưa ra những
nội dung của đề án
Nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục
tiêu và định hướng những nội dung chính cần thực hiện trong đề án
1.2 Chi tiết nội dung hoạt động
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội
dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu.
Nội dung 1: ……………………………………………………………………………………
- Công việc 1:
- Công việc 2:
Nội dung 2: ……………………………………………………………………………………
- Công việc 1:
- Công việc 2:
Nội dung 3: ……………………………………………………………………………………
- Công việc 1:
- Công việc 2:
2. Phương pháp tổ chức, thực hiện
Làm rõ phương pháp sẽ sử dụng gắn
với từng nội dung chính của đề án, làm như thế nào để
đạt được các mục tiêu của đề án. Khả năng hợp tác với các
chuyên gia, đối tác uy tín để thực hiện đề án.
3. Tiến độ thực hiện các nội dung
của đề án
TT
|
Các
nội dung, công việc chủ yếu; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết
quả phải đạt
|
Thời
gian (bắt đầu, kết thúc)
|
1
|
Nội
dung 1
|
|
|
1.1
|
-
Công việc 1
|
|
|
1.2
|
-
Công việc 2
|
|
|
2
|
Nội
dung 2
|
|
|
2.1
|
-
Công việc 1
|
|
|
2.2
|
-
Công việc 2
|
|
|
|
…………..
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
1. Kết quả và các sản phẩm dự kiến
(Kết quả dự kiến rõ ràng: định
tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng, xác định các yêu cầu
cụ thể về chất lượng sản phẩm của đề án)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu của sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Sản phẩm 1
|
|
|
2
|
Sản phẩm 2
|
|
|
|
……………
|
|
|
2. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả trực tiếp và
gián tiếp của đề án đến đối tượng thụ hưởng nói riêng và ngành công nghiệp hỗ
trợ thành phố nói chung, cả trong ngắn hạn và dài hạn. Phân tích tính lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án.
3. Dự báo rủi ro và giải pháp
phòng ngừa
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra
gây ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án, các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.
IV. NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực hiện đề án phân
theo nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện đề án………….
đồng, trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước:………………
đồng;
- Từ nguồn tự có của đơn vị thực hiện
đề án:……………… đồng;
- Từ huy động các nguồn vốn hợp pháp khác:…………….. đồng.
2. Dự toán chi tiết cho đề án:
2.1. Căn cứ lập dự toán
Nêu rõ những căn cứ lập dự toán
cho đề án (các thông tư, nghị định, quyết định, báo giá thực tế....).
2.2. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện đề án: Phụ lục đính kèm (Mẫu số 03).
Dự toán kinh phí chi tiết bao gồm
mức hỗ trợ đề nghị từ nguồn ngân sách thành phố, nguồn kinh phí đối ứng (nếu có). Đối với các đề án có thời
gian thực hiện kéo dài hơn 01
năm tài chính, đơn vị chủ trì đề án xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN (nếu có)
(Họ tên và chữ ký)
|
...., ngày….. tháng….. năm 20 ……
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Họ tên và chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Dự toán chi
tiết kinh phí đề án
Phụ
lục
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ
Đề
án: ………………………………………………………………………..
Thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…………
Đơn vị tính: đồng (VND)
STT
|
Nội
dung hạng mục công việc
|
Cơ
sở tính
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Tổng
kinh phí đề án
|
Kinh
phí từ ngân sách nhà nước
|
Kinh
phí ngoài ngân sách nhà nước
|
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04. Báo cáo tóm tắt
hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì đề án
BÁO
CÁO TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
Thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm …………..
1. Tên đơn vị:
Năm thành lập: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………….. Fax: ……………………………………….
E-mail:………………………………………….. Website: ………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………..………………………
Chức vụ………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………
2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động
chính của đơn vị
(Trường hợp đơn vị chủ trì đề án là doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ: nêu rõ
ngành nghề sản xuất, kinh doanh và lĩnh vực hoạt động khác
(nếu có) của đơn vị)
…………………………………………..…………………………………………………………..
3. Nguồn nhân lực của đơn vị
…………………………………………..…………………………………………..………………
4. Kinh nghiệm và thành tựu trong 3 năm gần nhất liên quan đến đề án của đơn vị (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm,
so năm kinh nghiệm, những kết quả, thành tựu đã đạt được... Trường hợp đơn vị
chủ trì đề án là doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ: nêu kết quả sản xuất, kinh doanh trong 03 năm gần nhất)
…………………………………………..……………………………………………………………
…………………………………………..……………………………………………………………
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề án được đề xuất
- Văn phòng, nhà xưởng: …………………………………………………………………………
…………………………………………..……………………………………………………………
- Trang thiết bị chủ yếu:
…………………………………………..……………………………………………………………
6. Khả năng huy động các nguồn vốn
khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện đề án
- Vốn tự có:…………………
đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
- Nguồn vốn khác:……………… đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
…….., ngày…. tháng….. năm 20…..
Thủ trưởng đơn vị
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 05. Giấy xác nhận
phối hợp thực hiện đề án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....
Kính gửi:
Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
1. Tên đề án đề xuất thực hiện: ……………………………………………………………….
2. Đơn vị đăng ký chủ trì đề án:
……………………………………………………………….
- Tên đơn vị đăng ký chủ trì đề án: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
3. Đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện
đề án
- Tên đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện
đề án: ………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Nội dung công việc tham gia trong đề
án của tổ chức phối hợp thực hiện được thể hiện trong bản Thuyết minh đề án đã
gửi Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng. Nếu đề án trúng tuyển,
chúng tôi cam đoan sẽ tích cực phối hợp thực hiện các công việc đã đưa ra để
hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và
sản phẩm của đề án./.
….. , ngày .... tháng .... năm
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
....., ngày …..tháng .... năm
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 06. Bản cam kết
tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CAM KẾT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Kính gửi:
Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
Đơn vị [...Tên đơn vị...] đăng ký chủ trì đề án “……. ” thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ….. xin cam kết trong suốt thời gian thực hiện đề án đảm bảo tuân thủ đầy đủ
các nội dung sau:
- Sau khi hoàn thành đề án, đơn vị
chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm đề án cho Cơ quan quản lý
Chương trình (ngoại trừ các sản phẩm là mẫu, vật liệu hình thành từ hoạt động
nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất
thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; máy móc, thiết bị và các tài sản hữu
hình được đầu tư, mua sắm từ kinh phí hỗ trợ
của thành phố để phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ của doanh nghiệp thụ hưởng); đồng thời cam kết
sử dụng sản phẩm của đề án đúng mục đích;
- Thực hiện liên tục các giai đoạn thực
hiện của đề án trong ... năm (năm 20... đến năm 20...) dựa
trên cơ sở nghiệm thu kết quả đề án;
- Đề án có nội dung chưa được đăng
ký, thực hiện và không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ
các đề tài, đề án, dự án, chương trình, nhiệm vụ khác.
- Cam kết bố trí, huy động đủ kinh
phí từ nguồn vốn khác ngoài nguồn Ngân sách Nhà nước để thực
hiện đề án được phê duyệt./.
|
…. , ngày .... tháng .... năm 20...
[ TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN]
[THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ]
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 07. Hồ sơ năng lực
của cá nhân tham gia thực hiện đề án
HỒ SƠ NĂNG LỰC
CỦA CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Đối
với các đề án nghiên cứu, tư vấn, đánh giá)
1. Thông tin cơ bản
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Năm sinh:…………………………………………… Nam/Nữ: …………………………………
Học hàm, học vị: ………………………………………………………………………………….
Cơ quan - nơi công tác: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan: …………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại………………… Fax:……………………………… Email …………………………..
2. Quá trình đào tạo
Bậc
đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên
môn
|
Năm
tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác
Thời
gian (Từ năm... đến năm...)
|
Vị
trí công tác
|
Cơ
quan
|
Địa
chỉ cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ đã
chủ trì (trong 5 năm gần đây, thuộc
lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện - nếu có)
Tên
đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình
(nếu
có)
|
Tình
trạng đề tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ
đã tham gia thực hiện (trong 5 năm
gần đây, thuộc lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện- nếu có)
Tên
đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia
|
Thời
gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình
(nếu
có)
|
Tình
trạng đề tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các kiến thức, kinh nghiệm khác
có liên quan đến hoạt động của đề án đề xuất thực hiện
(nếu có) …………………………………………………………………………….
TỔ CHỨC - NƠI
LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THAM GIA THỰC HIỆN
CHÍNH) ĐỀ ÁN
(Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần
thiết để Ông, Bà…. chủ trì (tham gia) thực hiện Đề án
|
……… , ngày…… tháng…… năm 20...
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ ÁN
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu số 08. Phiếu đánh
giá sơ bộ hồ sơ đề án
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
1. Tên đề án:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì:
3. Nội dung đánh giá:
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Kết
quả
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Hồ sơ đề án
|
Hồ sơ nộp đúng thời hạn quy định
|
□
|
□
|
|
|
|
Hồ sơ đầy đủ tài liệu theo quy định
|
□
|
□
|
|
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
|
□
|
□
|
|
Đơn đăng ký (Mẫu số 01)
|
□
|
□
|
|
Thuyết minh đề án (Mẫu số 02)
|
□
|
□
|
|
Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị chủ trì đề án (Mẫu số 03)
|
□
|
□
|
|
Dự toán kinh phí chi tiết (Mẫu số
04)
|
|
|
|
Văn bản xác nhận đồng ý tham gia thực
hiện đề án của các đơn vị phối hợp (Mẫu số 05) (nếu có)
|
□
|
□
|
|
Các văn bản chứng minh về khả năng/
phương án huy động vốn đối ứng (nếu có)
|
□
|
□
|
|
Bản cam kết (Mẫu số 06)
|
□
|
□
|
|
Các báo giá thiết bị, nguyên
vật liệu, dịch vụ… để thực hiện đề án (nếu có)
|
□
|
□
|
|
Báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm
gần nhất (nếu có)
|
□
|
□
|
|
Tài liệu khác có liên quan (liệt kê
chi tiết nếu có)
|
□
|
□
|
|
2
|
Thuyết minh đề án
|
Đảm bảo nguyên tắc xây dựng đề án
|
□
|
□
|
|
3
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị chủ trì đáp ứng tất cả điều
kiện tham gia Chương trình
|
□
|
□
|
|
4
|
Đối tượng thụ hưởng
|
- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển trên địa
bàn thành phố;
- Các tổ chức, cá nhân trực tiếp
tham gia thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Đà Nẵng.
(Theo quy định tại Điều 2 Nghị
quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 quy định
chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng)
|
□
|
□
|
|
6
|
Kết luận
|
|
□
|
□
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với từng nội dung, đánh dấu
“X” vào ô tương ứng. Trường hợp “Đạt” sau khi bổ sung, làm rõ thì nêu rõ tại cột Ghi chú tương ứng, nếu đánh giá là “Không đạt” thì nêu rõ lý
do không đạt tại cột Ghi chú tương ứng.
(2) Đề án được kết luận là “Đạt” khi tất cả nội dung được đánh giá là “Đạt”, đề án được kết luận
là không đạt khi có ít nhất một nội dung được đánh giá là “Không đạt”.
(3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá
theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
|
Người
đánh giá hồ sơ
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ,
tên)
|
Mẫu số 09. Phiếu thẩm định
nội dung đề án
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
1. Tên đề án đề xuất thực hiện:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực
hiện:
3. Nội dung thẩm định:
Tiêu
chí đánh giá
|
Hội
đồng đánh giá
|
Hệ
số
|
Tổng
điểm
|
Điểm
tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
|
|
|
1. Luận
giải về sự cần thiết và tính phù hợp của đề án [Mục 1.2]
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa
lý luận và thực tiễn của đề án.
|
a
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Sự phù hợp của đề án với định hướng
phát triển công nghiệp hỗ trợ và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
2. Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng,
phạm vi của đề án [Mục
I.3,4,5]
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
- Mục tiêu của đề án là cụ thể, rõ
ràng và khả thi
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
|
- Đối tượng thụ hưởng của đề án là phù hợp và được quy định cụ thể, rõ ràng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
3. Nội dung và phương án tổ chức
thực hiện [Mục II]
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ
ràng của các nội dung thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về phương
pháp tổ chức thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về tiến độ
thực hiện các hoạt động của đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
4. Sản phẩm và hiệu quả dự kiến
của đề án [Mục III]
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
- Sản phẩm của đề án phù hợp với mục tiêu và nội dung thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Hiệu quả tích
cực của đề án đến đối tượng thụ hưởng và ngành công nghiệp hỗ trợ thành phố
Đà Nẵng
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
- Tác động lan tỏa và tính bền vững
của các kết quả thực hiện đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
5. Kinh phí thực hiện đề án [Mục IV]
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
- Tính hợp lý giữa tổng kinh phí và
nội dung, kết quả, sản phẩm dự kiến của đề án.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
|
|
6. Năng lực và kinh nghiệm của
đơn vị chủ trì thực hiện đề án [Hồ sơ năng lực
kèm theo]
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
- Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức
chủ trì đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án (bao gồm cả năng lực
của các cá nhân thuộc đơn vị tham gia thực hiện đề án)
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
7. Trình bày thuyết minh đề án
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
4
|
Điểm
tổng hợp
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
|
100
|
Ghi chú: Điểm đánh giá theo thang
điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của thành viên Hội đồng
thẩm định: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện đề án
□ 2. Đề nghị thực hiện đề án với các
chỉnh sửa dưới đây
□ 3. Không thực hiện đề án (có kết quả
đánh giá tổng hợp là "Kém” hoặc “Rất kém”).
Hồ sơ đề án đề nghị thực hiện hoặc
đề nghị thực hiện có chỉnh sửa phải có điểm tổng hợp lớn hơn 70/100 điểm và không có tiêu chí nào bị đánh giá không
điểm (0 điểm).
Kiến nghị các nội dung cần chỉnh
sửa
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Thành
viên Hội đồng thẩm định
(Ký và ghi rõ, đầy đủ họ,
tên)
|
Mẫu số 10. Bảng tổng hợp
kết quả thẩm định nội dung đề án
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
|
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ năm……
STT
|
Tên
Đề án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
Tổng
số điểm trung bình
|
Kiến
nghị của Hội đồng thẩm định
|
Nguồn
vốn NSNN
|
Ngoài
nguồn vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư
ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 11. Phiếu thẩm định
dự toán kinh phí đề án
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
1. Tên đề án đề xuất thực hiện:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực
hiện:
3. Nội dung thẩm định:
3.1 Nhận xét, đánh giá chung mức độ hoàn thiện của dự toán chi tiết kinh
phí đề án:
Tiêu
chí
|
Có
|
Không
|
- Đáp ứng tỷ lệ đối ứng tối thiểu
....%
|
□
|
□
|
- Cơ sở xây dựng dự toán sử dụng đúng,
đầy đủ các quy định, thông tư hiện hành (còn hiệu lực)
|
□
|
□
|
3.2. Nhận xét chi tiết về dự
toán kinh phí: (Nêu ý kiến nhận xét những hạng mục nào trong dự toán
chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là
hợp lý và sơ bộ dự kiến kinh phí)
2.1. Ý kiến nhận xét về nguồn kinh
phí NSNN: ………………………………………………………..
2.2. Ý kiến nhận xét về nguồn kinh
phí đối ứng: ……………………………………………………….
4. Kiến nghị
4.1. Dự kiến tổng
kinh phí cần thiết:………………………………………. triệu đồng, trong
đó:
a) Ngân sách nhà nước:…………………………………………………….
triệu đồng
b) Ngoài ngân sách nhà nước:……………………………………………..
triệu đồng
4.2. Dự kiến kinh phí các hạng mục
công việc chính:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Stt
|
Tên
hạng mục
|
Tổng
kinh phí
|
Từ
nguồn NSNN
|
Từ
nguồn ngoài NSNN
|
1
|
Hạng mục công việc 1:...
|
|
|
|
2
|
Hạng mục công việc 2:...
|
|
|
|
3
|
Hạng mục công việc 3:...
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4.3. Kiến nghị khác:
……………………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………….………………………………………………
|
….., ngày…. tháng....năm....
Thành viên Hội đồng thẩm định
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12. Bảng tổng hợp
kết quả thẩm định dự toán kinh phí đề án
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
|
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
TT
|
Tên
đề án
|
Tên
tổ chức đăng ký chủ trì
|
Kinh
phí đề án do đơn vị đề xuất
|
Kết
quả thẩm định của HĐTĐ
|
Kiến
nghị của HĐTĐ về hạng mục dự toán kinh phí chi tiết cần chỉnh sửa bổ sung
|
Tổng
kinh phí
|
Từ
kinh phí NSNN
|
Từ
kinh phí ngoài NSNN
|
Tổng
kinh phí
|
Từ
kinh phí NSNN
|
Từ
kinh phí ngoài NSNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo cho từng đề án)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư
ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số
13. Biên bản họp Hội đồng thẩm định đề án
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
I. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên
hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ……./……… người, vắng mặt……….. người, gồm các thành viên: …………..
4. Khách mời/Chuyên gia tham dự họp Hội
đồng:
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
….
|
|
5. Danh sách đề án được Hội đồng thẩm
định đánh giá
TT
|
Tên
đề án
|
Tên
tổ chức đăng ký chủ trì
|
Tên
cá nhân đăng ký chủ trì
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
II. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của thư ký hội đồng):
1. Hội đồng đã nghe:
1.1 Ông/Bà……………………………………….. Ủy
viên thư ký Hội đồng đọc quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định hồ sơ đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm....
1.2. Ông/Bà………………………………………. Chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Ý kiến của các thành viên hội đồng
2.2. Thẩm định nội dung đề án
- Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
- Tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm
của Hội đồng đối với từng đề án tại Bảng tổng hợp kết quả thẩm định nội dung đề
án (đính kèm [Mẫu số 10]).
2.3. Thẩm định dự toán chi tiết kinh
phí đề án
- Các thành viên Hội đồng trao đổi,
thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể được thống nhất lựa
chọn ở bước thẩm định nội dung.
- Tổng hợp kết quả thẩm định dự toán
chi tiết của từng đề án tại Bảng tổng hợp kết quả thẩm định dự toán chi tiết đề
án (đính kèm [Mẫu
số 12]).
2.4. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
TT
|
Tên
đề án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Kiến
nghị của Hội đồng thẩm định
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
(Kiến nghị của Hội đồng thẩm định
về nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung của Đề án
tại Phụ lục đính kèm Biên bản này).
Hội đồng thẩm định đề nghị Sở Công
Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét và quyết định./.
Thư
ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ lục
KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CẦN CHỈNH SỬA, BỔ SUNG CỦA ĐỀ ÁN
Thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ……
1. Tên đề án:
2. Đơn vị chủ trì đề án:
3. Các nội dung yêu cầu chỉnh sửa bổ
sung
3.1. Đối với báo cáo thuyết minh đề
án
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3.2. Đối với dự toán kinh phí đề
án
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thư
ký Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 14. Hợp đồng thực
hiện đề án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đà Nẵng,
ngày ... tháng ... năm ...
HỢP
ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Tên đề án:
(Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20...)
Số:../20.. /HĐ-SCT/CNHT
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Quyết định số ...quy định chức
năng, quyền hạn của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg
ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn lập,
quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày... /../... của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai
đoạn ...;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày... /../... của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy chế xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày... /../... của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm ....;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND
ngày …/…/…. của UBND thành phố Đà Nẵng về việc giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng-an ninh và dự toán thu, chi
ngân sách Nhà nước năm 20....
Căn cứ...[các văn bản có liên quan
khác].
Hôm nay ngày…. tháng
…..năm….. , hai bên gồm có:
Bên giao (Bên A): Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
- Địa chỉ: Tầng
19 Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 24 đường Trần Phú, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại:………………….
- Người đại diện: ............................; Chức vụ:…………
- Tài khoản số:…………….; tại: Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng
(Kèm theo Giấy ủy quyền ngày…. tháng…… năm 20.... của Giám đốc Sở Công
Thương (Nếu có)
Bên nhận (Bên B):……………………..
(Tên Đơn vị chủ trì thực hiện đề án)
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………………… Fax: ...........................................
- Người đại diện:…………………………… ; Chức vụ: ……………………………
- Tài khoản số:…………………………… ; Mở tại ……………………………
- Mã số thuế: ……………………………
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ……………………………
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng thực
hiện Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20…. (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) theo những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Nội dung công việc, giá trị
hợp đồng và thời gian thực hiện
1. Bên A giao cho bên B chủ trì thực
hiện Đề án: ...[Tên đề án theo Quyết định], thuộc Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ năm 20 theo các nội dung trong Thuyết minh đề án đã được phê
duyệt tại Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
2. Thời gian thực hiện: …………
3. Giá trị hợp đồng là tổng kinh phí
Ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Đề án: Số tiền: …………….đồng (Bằng chữ:………………. đồng). Chi tiết theo Phụ lục
1 đính kèm hợp đồng.
Giá trị hợp đồng giảm tương ứng nếu
đơn vị chủ trì không đảm bảo kinh phí đối ứng (nếu có) được phê duyệt, tuy
nhiên phải đảm bảo tỷ lệ đối ứng tối thiểu theo quy định.
4. Kết quả, sản phẩm của đề án
Bên B chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai đề án với kết quả, sản phẩm như sau:
STT
|
Kết
quả, sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(Chi tiết và yêu cầu đối với về kết
quả, sản phẩm của đề án được nêu trong Thuyết minh đề án tại Phụ lục 1 đính kèm
Hợp đồng này).
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên
A
1. Bên A có các quyền sau:
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
thực hiện hợp đồng của bên B và yêu cầu bên B điều chỉnh, khắc phục sai sót (nếu
có);
b) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện đề án của bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh đề
án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng;
c) Từ chối nghiệm thu sản phẩm không
đạt yêu cầu chất lượng;
d) Đơn phương đình chỉ toàn bộ hoặc một
phần nội dung công việc của hợp đồng đã ký với bên B trong trường hợp:
- Bên B có hành vi vi phạm pháp luật ảnh
hưởng đến tiến độ và kết quả của đề án, hoặc bên B vi phạm các điều khoản của hợp
đồng.
- Bên B bị phá sản, giải thể hoặc
chuyển nhượng toàn bộ khối lượng công việc theo hợp đồng đã ký với bên A cho cá
nhân hoặc tổ chức khác.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau;
a) Cung cấp các thông tin cần thiết,
hỗ trợ, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của bên B, kịp thời xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền các kiến nghị, đề xuất của bên B hoặc các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Cấp kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách
Nhà nước cho bên B thực hiện hợp đồng theo khoản 3 Điều 1
của Hợp đồng và theo đánh giá kết quả tiến độ thực hiện;
c) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đối với phần kinh phí thực hiện đề án được chi trả từ ngân sách Nhà nước;
d) Phối hợp với bên B trong việc xử lý sản phẩm được tạo ra từ kết quả đề án (nếu
có) theo quy định hiện hành;
đ) Theo dõi, thanh lý và quyết toán hợp
đồng với bên B theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có các quyền sau:
a) Chủ động triển khai các công việc
liên quan tới việc thực hiện Đề án;
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các
nội dung trong Hợp đồng khi cần thiết;
c) Yêu cầu bên A cấp đủ kinh phí khi
hoàn thành nội dung công việc, được nghiệm thu và chấp hành
đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội
dung đề án đáp ứng các yêu cầu về nội dung, phương án triển khai, kết quả sản
phẩm và tiến độ thực hiện theo Thuyết minh và Dự toán chi tiết đã được phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu
thầu đối với kinh phí thực hiện đề án được chi trả từ ngân sách Nhà nước do bên
A cấp, phối hợp với bên A đề làm thủ tục trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chấp hành các quy định pháp luật,
quy chế quản lý Chương trình và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
d) Báo cáo bên A về tình hình thực hiện
hợp đồng theo định kỳ (hàng quý hoặc đột xuất) theo quy định và theo đúng Hồ sơ
thuyết minh đề án cũng như yêu cầu của bên A. Nộp đầy đủ hồ
sơ và kết quả, sản phẩm đề án phục vụ nghiệm thu (như số liệu điều tra, khảo
sát, các sản phẩm trung gian, bộ phận cấu thành sản phẩm
chính của đề án...) phù hợp với khối lượng công việc hoàn
thành;
đ) Thực hiện lưu trữ hồ sơ chứng từ đề
án theo luật định, tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra,
thanh tra đối với đề án theo quy định;
e) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng đối
tượng, đúng mục đích, đúng các quy định của pháp luật;
g) Có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu
cấp cơ sở trước khi hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu đề án; Phối hợp
cùng bên A để tiến hành nghiệm thu, quyết toán đề án,
thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành;
h) Có trách nhiệm
đảm bảo đầy đủ vốn đối ứng đã được phê
duyệt (nếu có). Trong trường hợp không đảm bảo được nguồn
vốn đối ứng làm ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả thực hiện
đề án, bên B chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
hoặc dừng thực hiện đề án.
Điều 4. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
Bên B thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
1. Thời gian nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: trong vòng ... ngày làm việc kể từ ngày ký hợp
đồng.
2. Hình thức bảo
đảm thực hiện hợp đồng: đặt cọc, ký quỹ hoặc Thư bảo đảm của Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam.
3. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:
10% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền: ... đồng (Bằng chữ:…./…)
4. Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp
đồng: từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp
đồng.
Điều 5. Tạm ứng, thanh toán và quyết
toán
1. Tạm ứng kinh phí thực hiện (tùy
theo từng đề án cụ thể):
Bên A tạm ứng cho bên B, một lần sau
khi hợp đồng có hiệu lực và không vượt quá 30% giá trị hợp
đồng, tương đương số tiền là:……… (Bằng chữ:………..)
Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
- Hợp đồng thực hiện đề án đã ký;
- Công văn đề nghị
tạm ứng của bên B;
- Bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo Điều 4 của Hợp đồng.
2. Thanh toán (tùy theo từng đề án cụ thể):
a) Thanh toán lần 1 (nếu có):...
b) Thanh toán lần 2:...
Giá trị hoàn thành được nghiệm thu được
xác định theo quy định và theo Điều 8 của Hợp đồng này.
2.3. Đồng tiền và hình thức thanh
toán:
- Đồng tiền thanh toán: VNĐ
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
2.4. Hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Công văn đề nghị thanh toán của bên
B;
- Bảng nghiệm thu khối lượng công việc
hoàn thành theo quy định;
- Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán
theo quy định;
- Các tài liệu, chứng từ có liên quan
theo yêu cầu của bên A.
Điều 6. Điều chỉnh và đình chỉ hợp
đồng
Trong trường hợp có sự điều chỉnh hoặc
đình chỉ hợp đồng thì hai bên phải thông báo kịp thời bằng
văn bản để cùng nhau xem xét, giải quyết đảm bảo phù hợp với các quy định quản lý Chương trình và các quy định khác có liên quan. Tất cả phụ
lục, sửa đổi đối với hợp đồng phải được lập thành văn bản
và có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của các bên ký và đóng dấu.
Điều 7. Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu
phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như: thiên tai, địch
hoạ, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính
sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả
năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể
thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp
đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm
thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản
đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp
đồng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước Bên kia.
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp đồng này chấm dứt trong
các trường hợp sau:
a) Hai Bên đã thực hiện xong các
nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này, Hợp đồng đã kết
thúc và được nghiệm thu;
b) Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn;
c) Hợp đồng bị đơn phương đình chỉ
theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
d) Một hoặc hai Bên lâm vào tình trạng
bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 của hợp đồng này;
đ) Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá,
nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng:
a) Đối với trường hợp Hợp đồng đã kết
thúc và Đề án được nghiệm thu:
- Bên A chấp nhận thanh toán đầy đủ
kinh phí cho bên B đối với đề án được Hội đồng nghiệm thu
đánh giá mức “Đạt” hoặc “Đạt có chỉnh sửa”;
- Bên B hoàn trả ngân sách nhà nước đối
với đề án mà Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Không đạt” hoặc kinh phí đã cấp
nhưng chưa sử dụng; trừ trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng hoặc các trường
hợp khách quan khác được cơ quan có thẩm quyền xem xét quy định cụ thể.
b) Đối với trường hợp hai Bên thỏa
thuận chấm dứt Hợp đồng: Trước khi một Bên muốn đơn phương
chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên
còn lại trước 28 (hai mươi tám) ngày, nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Hai Bên cùng nhau xác định khối lượng công việc
bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí bên B đã sử dụng nhằm
thực hiện Hợp đồng và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho bên B.
Nếu Bên chấm dứt hợp đồng không thông
báo cho Bên còn lại mà gây thiệt hại cho Bên còn lại thì phải
bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
c) Đối với trường hợp Hợp đồng bị
đình chỉ thực hiện theo Điều 6 của Hợp đồng này: Bên B có
trách nhiệm hoàn trả số kinh phí đã tạm ứng, thanh toán
(sau khi quyết toán khối lượng công
việc đã thực hiện) trong khoảng thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có văn bản
thông báo.
Điều 9. Thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng hết hiệu lực kể từ thời
điểm chấm dứt hợp đồng và các bên phải hoàn tất thủ tục
thanh lý hợp đồng trong thời gian không quá 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng (nếu có), trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác. Ngoài thời gian này nếu một Bên không làm các thủ tục thanh lý hợp đồng
thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
2. Bên B có trách nhiệm nộp cho bên A
kết quả, sản phẩm đề án; trình chứng từ gốc của đề án và các tài liệu liên quan
khác, sau đó bên A kiểm tra, tổ chức đánh giá nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
1. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên nỗ lực tối đa chủ
động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
2. Trường hợp không đạt được thỏa
thuận giữa các Bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải,
trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Hai Bên cam kết
thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Hợp đồng.
2. Việc quản lý tài sản hình thành
thông qua triển khai thực hiện đề án (nếu có) phải tuân thủ theo Luật quản lý,
sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày bên B thực hiện nghĩa vụ nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Hợp đồng được lập thành 08 bản có
giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản và bên B giữ 03 bản./.
BÊN
A
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
BÊN
B
[Tên đơn vị]
[Đại diện]
|
Mẫu số
15. Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tên đề án:
Thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ………..
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Thời gian thực hiện:
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ vào Hợp đồng số
.../20.../HĐ-SCT/CNHT ký ngày tháng năm 20 giữa Sở Công Thương
và (tên đơn vị thực hiện đề án);
Căn cứ vào tiến độ triển khai thực
tế, đơn vị………. báo cáo khối lượng công việc hoàn
thành và giá trị thực hiện từ ngày...tháng...năm.... đến ngày
....tháng....năm.... như sau:
1. Khối lượng công việc hoàn
thành:
STT
|
Nội
dung
(Theo tiến độ thực hiện nội dung đề án)
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
2. Kinh phí thực hiện hoàn thành:
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội
dung hạng mục công việc
|
Giá
trị theo hợp đồng
|
Giá
trị đã hoàn thành
|
NSNN
hỗ trợ
|
Nguồn
khác
|
NSNN
hỗ trợ
|
Nguồn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
- Giá trị hợp đồng (NSNN hỗ trợ):……..
đồng (Bằng chữ:……… )
- Giá trị được nghiệm thu (NSNN hỗ trợ):……..
đồng (Bằng chữ:……… )
- Giá trị đã tạm ứng, thanh toán
(NSNN hỗ trợ):…….. đồng (Bằng chữ:………. )
- Giá trị còn lại phải thanh toán (NSNN hỗ trợ):………. đồng (Bằng chữ:……….
)
Khối lượng công việc hoàn thành các
giai đoạn sẽ được nghiệm thu tổng thể khi đề án hoàn thành,
đơn vị chủ trì đề án chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm
thực hiện và báo cáo.
Biên bản này được lập thành thành 05
bản. Sở Công Thương giữ 04 bản, đơn vị chủ trì đề án giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN SỞ CÔNG THƯƠNG
TP ĐÀ NẴNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
…… , ngày tháng năm....
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ…
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 16. Bảng kê chứng
từ đề nghị thanh toán quyết toán
Đơn
vị:..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… , ngày….. tháng…. năm 20 …..
|
BẢNG
KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN/QUYẾT TOÁN
Đề
án:…………………………………………………
Thuộc
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm….. của
Hợp đồng số ..../20.../HĐ-SCT/CNHT ngày... tháng... năm ……..
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Hóa
đơn
|
Chứng
từ
|
Số
tiền
(đvt:
đồng)
|
Ghi
chú
|
Số
|
Ngày/tháng
/năm
|
Số
|
Ngày/tháng
/năm
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………………..
Ghi chú: Đơn vị chủ trì chịu trách
nhiệm quản lý, lưu giữ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ quyết toán nêu trên theo đúng
quy định của pháp luật.
Chủ
nhiệm đề án
(nếu có)
(Ký, họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Đại
diện pháp luật của đơn vị chủ trì đề án
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17. Báo cáo tổng
kết đề án
BÁO
CÁO TỔNG KẾT ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
Tên đề án:
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Chủ nhiệm đề án (nếu có):
Thời gian thực hiện:
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN
1. Đặt vấn đề
- Nêu rõ bối cảnh và sự cần thiết phải thực hiện đề án.
2. Mục tiêu của đề án
- Nêu rõ mục tiêu của việc thực hiện
đề án.
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ phạm vi thực hiện và đối tượng thụ hưởng (đính kèm báo cáo về đơn vị/ đối tượng thụ hưởng)
4. Nội dung và phương pháp tổ chức
thực hiện
- Làm rõ các nội dung và phương
pháp tổ chức thực hiện đề án.
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
- Mô tả các kết quả và sản
phẩm chính của đề án theo các nội dung công việc đã được phê duyệt trong Hợp đồng
và Thuyết minh đề án (chi tiết theo bảng sau).
STT
|
Kết
quả, sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn,
tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản
phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân
rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên
quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp tự đánh
giá kết quả thực hiện đề án (Ví dụ: Biên bản nghiệm thu/ tự đánh giá cấp cơ sở, ...).
CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN
(Nếu có)
(Ký tên)
|
….. , ngày ……tháng….. năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 18. Báo cáo đánh
giá, nghiệm thu đề án (cấp cơ sở)
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm......
Tên đề án:
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Chủ nhiệm đề án (nếu có):
Thời gian thực hiện:
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN
1. Đặt vấn đề
- Nêu rõ bối cảnh và sự cần thiết phải thực hiện đề án.
2. Mục tiêu của đề án
- Nêu rõ mục tiêu của việc thực hiện
đề án.
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ phạm vi thực hiện và đối
tượng thụ hưởng (đính kèm báo cáo về đơn vị/ đối tượng
thụ hưởng)
4. Nội dung và phương pháp tổ chức
thực hiện
- Làm rõ các nội dung và phương
pháp tổ chức thực hiện đề án.
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
- Mô tả các kết quả và sản phẩm
chính của đề án theo các nội dung công việc đã được phê duyệt trong Hợp
đồng và Thuyết minh đề án (chi tiết theo bảng sau).
STT
|
Kết
quả, sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn,
tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so
với yêu cầu của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân
rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên
quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả thực hiện đề án (Ví dụ: Biên bản nghiệm thu/tự
đánh giá cấp cơ sở, ...).
CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN (nếu có)
(Ký tên)
|
....., ngày…. tháng….. năm 20....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 19.
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
…. , ngày….. tháng .... năm 20....
|
CÔNG
VĂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
Kính gửi:
Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày…. tháng….. năm 20....của Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng;
Căn cứ vào Hợp đồng số .../20.../HĐ-SCT/CNHT ký ngày tháng
năm 20…. giữa Sở Công
Thương và (tên đơn vị thực hiện đề án);
Để phục vụ công tác đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện đề án “……………………….” thuộc Chương trình
phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm 20…, [Tên đơn vị chủ trì
đề án] xin nộp 01 bộ hồ sơ phục vụ đánh giá, nghiệm thu đề án gồm các thành phần
tài liệu chi tiết tại Phụ lục đính kèm.
Kính đề nghị Sở Công Thương tiếp nhận,
rà soát và tiến hành công tác đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án cho
đơn vị theo đúng quy định.
Trân trọng!
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
(Kèm
theo công văn số ngày....tháng……..
năm của [Tên đơn vị chủ
trì đề án])
Stt
|
Hồ
sơ/tài liệu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả
thực hiện đề án
|
|
Bản
gốc
|
2
|
Báo cáo chuyên đề (nếu có)
|
|
Bản gốc
|
3
|
Báo cáo/Sản phẩm đề án
|
|
Bản
gốc
|
4
|
Biên bản nghiệm
thu, đánh giá cấp cơ sở
|
|
Bản
gốc
|
…
|
……………………………….
|
|
…….
|
Mẫu 20.
Phiếu đánh giá kết quả thực hiện đề án
(CƠ
QUAN THÀNH LẬP HĐ)
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng,
ngày…. tháng ..... năm .......
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ……
1. Thông tin chung về đề án:
- Tên đề án: ……………………………………………………………………………………….
- Thuộc nhóm nội dung: …………………………………………………………………………
- Đơn vị chủ trì đề án: ……………………………………………………………………………
- Chủ nhiệm đề
án (nếu có): …………………………………………………………………….
2. Thành viên Hội đồng nghiệm thu
đánh giá đề án:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Chức danh trong Hội đồng: ……………………………………………………………………..
Chức vụ, Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………
3. Đánh giá đề án:
Căn cứ Hợp đồng số …./20.../HĐ-SCT/CNHT ngày tháng năm…… giữa Sở Công Thương và
…………………………………………………….
3.1. Đánh giá báo cáo tổng kết đề án:
1. Đạt.
|
□
|
2. Đạt - có yêu cầu điều chỉnh: Báo
cáo tổng kết cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện.
|
□
|
3. Không đạt: Không thuộc trường hợp
trên.
|
□
|
3.2. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi
chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên
gia)
|
Theo
hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh
giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
(Tên sản phẩm thứ 1)
|
|
|
|
|
|
2
|
(Tên sản phẩm thứ 2)
|
|
|
|
|
|
3
|
(Tên sản phẩm thứ 3)
|
|
|
|
|
|
4
|
(Tên sản phẩm thứ 4)
|
|
|
|
|
|
5
|
(Tên sản phẩm thứ 5)
|
|
|
|
|
|
6
|
(Tên sản phẩm thứ 6)
|
|
|
|
|
|
...
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
3.3. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
a) Về phương pháp tổ chức thực hiện,
báo cáo tổng kết, tài liệu liên quan khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Đánh giá về chất lượng sản phẩm của
đề án
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Đánh giá về hiệu quả kinh tế và hiệu
quả kinh tế - xã hội, tính bền vững và hiệu quả nhân rộng của kết quả thực hiện
đề án
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Xếp loại đề án (Đánh dấu X vào ô tương ứng phù
hợp):
• Đạt yêu cầu □
• Không đạt □
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 21. Biên bản tổng hợp
đánh giá kết quả thực hiện đề án
(CƠ
QUAN THÀNH LẬP HĐ)
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà
Nẵng, ngày…. tháng…..
năm ….
|
BIÊN
BẢN TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...
1. Thông tin chung:
- Tên đề án:
- Đơn vị chủ trì:
- Nhóm nội dung:
2. Kết quả đánh giá:
Họ
và tên thành viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Ghi
chú
(Yêu
cầu chỉnh sửa)
|
Đạt
|
Đạt
có chỉnh sửa
|
Không
đạt
|
Thành
viên 1
|
□
|
□
|
□
|
|
Thành
viên 2
|
□
|
□
|
□
|
|
…….
|
□
|
□
|
□
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
3. Xếp loại kết quả thực hiện đề án (đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Đạt: Nếu
đề án có ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng đánh giá phiếu mức “Đạt”.
|
□
|
• Đạt có chỉnh sửa: Nếu ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng đánh giá mức “Đạt có chỉnh sửa”
hoặc “Đạt”;
|
□
|
• Không đạt: Nếu đề án không thuộc 02 điểm nêu trên.
|
□
|
ỦY VIÊN THƯ KÝ
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số
22. Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện đề án
(CƠ
QUAN THÀNH LẬP HĐ)
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…. tháng….. năm 20….
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm....
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên…….. /……. người, vắng
mặt ……. người, gồm các thành viên: ………………………..
4. Khách mời/Chuyên gia tham dự họp Hội
đồng:
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
. .
.
|
|
|
5. Đơn vị chủ trì đề án gồm các thành
viên:
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
…
|
…..
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
nghiệm thu
1. Hội đồng nghiệm thu đã nghe:
1.1 Ông/Bà……………………………………………… , Ủy viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập
Hội đồng nghiệm thu đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm...
1.2. Ông/Bà……………………………………………..
, chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Kết luận và
kiến nghị của Hội đồng nghiệm thu
- Các thành viên Hội đồng trao
đổi, thảo luận, vấn đáp với các đơn vị về các nội dung liên quan
đến từng đề án cụ thể.
- Dựa trên Biên bản tổng hợp đánh giá
kết quả của Hội đồng đối với từng đề án, kết luận, kiến
nghị của Hội đồng như sau:
TT
|
Tên
đề án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Xếp
loại đề án
(Đạt/Đạt-yêu
cầu chỉnh sửa/ Không đạt)
|
Kiến
nghị của Hội đồng nghiệm thu
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
Biên bản họp nghiệm thu được thông
qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng nghiệm thu dự họp vào….. ngày….. tháng.... năm ………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu số 23. Biên bản
nghiệm thu đề án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…..
Đề
án: ………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày….. tháng….. năm 20…… của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy chế xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ
trợ;
Căn cứ hợp đồng số .../20.../HĐ-SCT/CNHT ngày .... tháng…..
năm…… giữa Sở Công Thương và…………… và Phụ lục hợp đồng số………. ngày ………. (nếu có) về việc giao thực hiện
đề án “……………………..”
Theo kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề án.
Hôm nay, ngày tháng năm 20...., tại Sở
Công Thương, Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: SỞ CÔNG
THƯƠNG
|
1. Ông (bà):
………………………………………………………..
|
; Chức vụ: ……………………
|
2. Ông (bà):
………………………………………………………..
|
; Chức vụ:
……………………
|
3. Ông (bà):
………………………………………………………..
|
; Chức vụ: …………………..
|
II. ĐẠI DIỆN BÊN B:
|
|
1. Ông (bà):
………………………………………………………..
|
; Chức vụ: …………………..
|
2. Ông (bà):
………………………………………………………..
|
; Chức vụ: …………………..
|
Sau khi kiểm tra thực tế và hồ sơ triển
khai đề án………………….. , chúng tôi thống nhất nghiệm thu khối
lượng, kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai đề án):
- Bắt đầu: tháng.... năm....
- Kết thúc: tháng.... năm....
2. Khối lượng công việc đã thực hiện: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL 01 -
CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
Giá trị hợp đồng (NSNN hỗ trợ):…………….
đồng (Bằng chữ:……………. )
- Giá trị được nghiệm thu (NSNN hỗ trợ):……………..
đồng (Bằng chữ:……………… )
- Giá trị đã tạm ứng, thanh toán
(NSNN hỗ trợ):…………. đồng (Bằng chữ:………….. )
- Giá trị còn lại phải thanh toán
(NSNN hỗ trợ):…………… đồng (Bằng chữ:…………… ) ]
Khối lượng công việc đã thực hiện của
đề án “……………… ” thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp
hỗ trợ được chi tiết theo Bảng tổng hợp kinh phí sử dụng theo nội dung, công việc
hoàn thành tại Phụ lục đính kèm Biên bản nghiệm thu này.
3. Kết quả thực hiện đề án: (Đơn vị tập hợp theo
các nội dung công việc như tại Biểu PL 02 -
CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
4. Đánh giá nhận xét: Đánh giá tiến
độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị)
5. Kết luận:
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án chịu
trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý đối với khối lượng công việc đã thực
hiện và kết quả thực hiện của đề án theo quy định hiện hành.
Các chứng từ chi tiêu của đơn vị trực
tiếp thực hiện đề án được lưu tại đơn vị.
Biên bản nghiệm thu được lập thành 08
(tám) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản./.
SỞ CÔNG THƯƠNG TP ĐÀ NẴNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ KÝ HỢP ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu PL 01 - CNHT
Phụ
lục 1
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Đề án: (Tên đề án)
(Kèm
theo Biên bản nghiệm thu đề án ngày……. tháng ...
năm ...)
TT
|
Nội
dung
|
Giá
trị theo hợp đồng
|
Giá
trị nghiệm thu
|
NSNN
hỗ trợ
|
Nguồn
vốn khác
|
NSNN
hỗ trợ
|
Nguồn
vốn khác
|
1
|
Nội dung công việc 1.
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung công việc 2.
|
|
|
|
|
3
|
Nội dung công việc 3.
|
|
|
|
|
...
|
…
|
…
|
...
|
...
|
….
|
Biểu PL 02 - CNHT
Phụ
lục 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐỀ ÁN: (Tên đề án)
(Kèm
theo Biên nghiệm thu đề án ngày……. tháng ... năm……)
TT
|
Tên
sản phẩm
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
Theo
hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
1
|
Sản phẩm 1
|
|
|
2
|
Sản phẩm 2
|
|
|
3
|
Sản phẩm 3
|
|
|
....
|
.....
|
.....
|
.....
|
Mẫu số 24. Biên bản
thanh lý hợp đồng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số:
.... /TL/CNHT
Căn cứ vào hợp đồng số .... /20.../HĐ-SCT/CNHT ký ngày….. tháng
.... năm…… và Phụ lục hợp đồng số…… ký ngày....tháng... năm .... (nếu có) giữa Sở
Công Thương và…………… ;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu hợp đồng
số...../NT/CNHT ngày…….
tháng … năm ... giữa Sở Công Thương và…………………… ;
Hôm nay, ngày..... tháng….. năm…….. , chúng tôi gồm:
BÊN A: SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
- Địa chỉ: Tầng 19 Trung tâm hành
chính thành phố Đà Nẵng, số 24 đường Trần Phú, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: ………………….
- Người đại diện:…………………….. ; Chức vụ: …………………….
- Tài khoản số:………………… ; tại: Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng
(Kèm theo Giấy ủy quyền ngày ....
tháng .... năm 20.... của Giám đốc Sở Công Thương) (Nếu
có)
BÊN B: ……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………..…………………………………………………………………..
- Điện thoại:………………………………….. Fax: ……………………………….
- Người đại diện:………………………………… ; Chức vụ:………………………
- Tài khoản số:…………………………………… ; Mở tại ………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………..
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ………………….
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai
bên thống nhất thanh lý hợp đồng số .../20…../HĐ-SCT/CNHT
ngày ...... tháng…….. năm…….. với các
nội dung sau:
1. Xác nhận kết quả thực hiện đề
án
1.1 Trường hợp đề án hoàn thành
Bên B đã hoàn thành 100% nội dung
công việc thuộc hợp đồng số .../20.../HĐ-SCT/CNHT ký ngày .... tháng ….. năm………. . Các nội dung công việc hoàn thành đáp ứng
đúng thời gian, tiến độ, chất lượng yêu cầu tại các điều khoản của Hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện không vi phạm bất cứ điều khoản nào mà hai bên đã thỏa
thuận.
Bên A đã nghiệm thu kết quả thực hiện
đề án, giá trị được nghiệm thu là ……….. đồng (chi tiết
theo Mẫu số 02).
1.2 Trường hợp đề án không hoàn
thành:
Bên B được đánh giá thực hiện ……………..% khối lượng công việc thuộc hợp đồng số .../20. ../HĐ-SCT/CNHT ký ngày……..
tháng .... năm..., theo Quyết định số……………. và
Biên bản xác nhận khối lượng bên B đã hoàn thành.
Giá trị khối lượng bên B thực hiện đã
được bên A xác nhận là:
………………………………………………………………………..
2. Giá trị thanh lý và phương thức
thanh toán
a) Giá trị thanh lý
Bên A đồng ý thanh toán giá trị hợp đồng
mà bên B đã hoàn thành và được nghiệm thu như trên, giá trị
thanh lý là : …………………………………
b) Giá trị bên A đã thanh toán
cho bên B: ....đ ( bằng chữ) chi tiết:
Thanh toán lần 1:……… đ (Ngày……. tháng ... năm....)
Thanh toán lần 2:……… đ (Ngày…… tháng ... năm....) (nếu có)
………………….
c) Giá trị bên A còn phải thanh
toán hoặc bên B phải hoàn trả ngân sách nhà
nước:
Số tiền Bên A còn phải thanh toán cho
Bên B (phần giá trị được thanh lý lớn hơn giá trị đã thanh toán) là:………………………
đồng.
Hoặc số tiền bên B phải hoàn trả lại
ngân sách nhà nước (phần giá trị được thanh lý nhỏ hơn giá trị đã thanh toán)
là…………………………. đồng
d) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
3. Kết luận:
- Hai Bên thống nhất thanh lý hợp đồng
số .../20…/HĐ-SCT/CNHT ký ngày ... tháng….. năm...mà không có bất kỳ khiếu kiện. Hợp đồng số .../20.../HĐ-SCT/CNHT
ký ngày…. tháng….. năm .... hết hiệu
lực khi hai bên thực hiện đủ quyền và nghĩa vụ theo các điều
khoản của hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ,
chứng từ thực hiện theo luật định.
- Biên bản thanh
lý hợp đồng này được lập thành sáu (08) bản, Bên A giữ 04 (bốn) bản, Bên B giữ 04 (bốn) bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)
|