|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1306/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính doanh nghiệp ngành Đầu tư Hà Giang
Số hiệu:
|
1306/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1306/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 15 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ
100% VỐN ĐIỀU LỆ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ); Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành
lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của ngành
Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc quy
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến kèm theo).
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC
NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 1306/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch
UBND Hà Giang)
STT
|
Mã TTHC gốc
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực: Lĩnh vực thành
lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
1
|
2.000529
|
Thành lập
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở
hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
|
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ BKHĐT ngày 26/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp lại
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
2.001061
|
Hợp nhất, sáp
nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ
sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
3
|
2.001025
|
Chia, tách
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định
thành lập hoặc được giao quản lý
|
4
|
1.002395
|
Tạm ngừng,
đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao
quản lý)
|
5
|
2.001021
|
Giải thể
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Mã thủ tục: 2.000529
|
Tên thủ
tục: Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại
diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
|
1. Cấp thực hiện:
Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực:
Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Các sở,
ngành theo lĩnh vực quản lý được phân công nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh (Cơ quan đại
diện chủ sở hữu) xem xét gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Qua dịch vụ công trực tuyến
toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Tờ trình gửi
UBND tỉnh
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Dự thảo Tờ
trình đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử
|
01
|
3
|
Đề án thành lập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập doanh nghiệp;
b) Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động;
c) Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu
có);
d) Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm,
dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
đ) Đánh giá sự phù hợp của việc thành lập doanh nghiệp với chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
e) Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển
05 năm sau khi thành lập;
g) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường hợp thành lập
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu
tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu
của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo vốn
lưu động đối với doanh nghiệp;
h) Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội;
i) Dự kiến khả
năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và
các điều kiện cần thiết khác để hoạt động sau khi thành lập.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
Số lượng hồ
sơ: Trường hợp bản giấy (03 bộ), trường hợp bản điện tử (01 bộ)
|
3.2
|
Giải
quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
|
Bước
1: UBND tỉnh (Cơ quan đại diện
chủ sở hữu) lập Hồ sơ gốc đề nghị thành lập doanh
nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Hệ thống E-office
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Dự thảo Tờ
trình đề nghị thành lập doanh nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử
|
01
|
2
|
Đề án thành lập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Căn cứ pháp lý, mục tiêu, sự cần thiết thành lập doanh nghiệp;
b) Tên gọi, mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp và thời gian hoạt động;
c) Địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh và diện tích đất sử dụng; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu
có);
d) Nhiệm vụ do Nhà nước giao; ngành, nghề kinh doanh; danh mục sản phẩm,
dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng;
đ) Đánh giá sự phù hợp của việc thành lập doanh nghiệp với chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
e) Tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung ứng; công nghệ dự kiến áp dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh; kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển
05 năm sau khi thành lập;
g) Mức vốn điều lệ; dự kiến tổng vốn đầu tư (trường hợp thành lập
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gắn với thực hiện dự án đầu
tư); nguồn và hình thức huy động số vốn còn lại ngoài nguồn vốn đầu tư ban đầu
của Nhà nước; phương án hoàn trả vốn huy động; nhu cầu và biện pháp tạo vốn
lưu động đối với doanh nghiệp;
h) Dự kiến hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội;
i) Dự kiến khả
năng cung ứng nguồn lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, công nghệ và
các điều kiện cần thiết khác để hoạt động sau khi thành lập.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
Số lượng hồ
sơ: Trường hợp bản giấy (03 bộ), trường hợp bản điện tử (01 bộ)
|
Bước
2: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
Khi nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến
đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp và lập báo cáo thẩm định.
- Khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định và gửi UBND tỉnh (cơ quan đại
diện chủ sở hữu).
- UBND tỉnh (cơ quan đại diện chủ sở hữu)
tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, hoàn thiện Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương
thành lập doanh nghiệp.
- UBND tỉnh (cơ quan đại diện chủ sở hữu)
ra quyết định thành lập doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chủ trương.
- UBND tỉnh
trả kết quả cho sở, ngành theo lĩnh vực quản lý được phân công nhiệm vụ.
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Dịch vụ công
trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức
trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Trả trực tuyến
|
|
1
|
Trong trường
hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định thành lập doanh nghiệp.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ
quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi
quản lý đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và lập báo cáo thẩm định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của
các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và gửi cơ
quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định thành lập doanh nghiệp
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chủ trương.
|
5
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh)
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Phí, lệ phí (nếu có):
Không có
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có ngành, lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi đầu tư vốn nhà nước để
thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Đảm bảo đủ vốn điều lệ theo quy định:
+ Doanh nghiệp khi thành lập phải có mức vốn điều lệ không thấp hơn
100 tỷ đồng.
+ Trường hợp kinh doanh những ngành, nghề quy định phải có vốn pháp định
thì ngoài điều kiện nêu trên, vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập
không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh đó.
+ Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu,
bảo đảm an sinh xã hội hoặc hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực, địa bàn cần
Nhà nước đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp thì vốn điều lệ có thể thấp hơn
mức quy định nêu trên (100 tỷ đồng) nhưng không thấp hơn mức vốn pháp định
quy định đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định
- Có Hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Việc thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số
23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại,
chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Quyết định số
1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Mã thủ tục: 2.001061
|
Tên thủ
tục: Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do
cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập
hoặc được giao quản lý
|
1. Cấp thực hiện:
Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực: Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Các doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phối hợp, thống nhất lập Hồ sơ đề
nghị hợp nhất, sáp nhập, trình cơ quan quyết định thành lập (UBND tỉnh) hoặc
được giao quản lý xem xét, quyết định.
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Qua dịch vụ công trực tuyến
toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Tờ trình đề nghị hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
2
|
Đề án hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi hợp nhất, sáp nhập;
b) Sự cần thiết của việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; sự phù hợp
với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc
gia;
c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi hợp nhất, sáp nhập;
d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;
đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải
quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc hợp nhất,
sáp nhập;
e) Thời hạn thực hiện hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
3
|
Dự thảo Điều
lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử
|
01
|
4
|
Dự thảo Hợp đồng
hợp nhất, sáp nhập theo quy định tại Điều 200, Điều 201 Luật Doanh nghiệp đối
với trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử
|
01
|
5
|
Các tài liệu
khác có liên quan đến việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp (nếu có).
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
6
|
Báo cáo
tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán và báo cáo tài
chính quý gần nhất với thời điểm hợp nhất, sáp nhập;
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ quan có thẩm quyền
(UBND tỉnh) thẩm định, phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và trả kết quả cho doanh nghiệp
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Dịch vụ công trực tuyến:
Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức trong mục dịch
vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở
hữu (UBND tỉnh)
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
- Sau khi có quyết định hợp
nhất, sáp nhập, người đại diện theo pháp luật của các doanh nghiệp cùng ký
vào Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập và có trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án
hợp nhất, sáp nhập.
- Doanh nghiệp nhận sáp nhập
vào doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được thành lập trên cơ
sở hợp nhất thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập, cơ
quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP thẩm định,
phê duyệt Hồ sơ và ra quyết định hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
|
5
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh)
|
7
|
Phí, lệ phí: Không có
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được hợp nhất, sáp
nhập khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Việc sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp
xếp, đổi mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp
chưa được quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định
của Luật Cạnh tranh về hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về
thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Quyết định
số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Mã thủ tục: 2.001025
|
Tên thủ
tục: Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan
đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý
|
1. Cấp thực hiện:
Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực:
Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Doanh nghiệp
lập Hồ sơ đề nghị chia, tách gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) để
thẩm định.
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Qua dịch vụ công trực tuyến
toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Gửi trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Gửi trực tuyến
|
1
|
Dự thảo tờ
trình đề nghị chia tách doanh nghiệp gửi UBND tỉnh
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử
|
01
|
2
|
Đề án chia, tách doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ các doanh nghiệp trước và sau khi chia, tách;
b) Sự cần thiết của việc chia, tách doanh nghiệp; sự phù hợp với chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành quốc gia;
c) Mức vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi chia, tách;
d) Phương án sắp xếp, sử dụng lao động;
đ) Phương án xử lý tài chính, chuyển đổi, bàn giao vốn, tài sản và giải
quyết các quyền, nghĩa vụ của các doanh nghiệp liên quan đến việc chia, tách;
e) Thời hạn thực hiện chia, tách doanh nghiệp;
g) Trường hợp chia, tách doanh nghiệp để hình thành các doanh nghiệp
mới thì Đề án chia, tách doanh nghiệp bao gồm thêm các nội dung khác quy định
tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 23/2022/NĐ-CP .
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
04
|
3
|
Dự thảo Điều
lệ của doanh nghiệp mới được hình thành sau khi chia, tách
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
04
|
4
|
Báo cáo tài chính năm trước liền kề của doanh nghiệp đã được kiểm toán
và báo cáo tài chính quý gần nhất với thời điểm chia, tách.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
04
|
5
|
Các tài liệu
khác có liên quan đến việc chia, tách doanh nghiệp (nếu có).
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
04
|
|
Số lượng hồ sơ:
Trường hợp bản giấy (04 bộ), trường hợp bản điện tử (01
bộ)
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
-
Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị chia, tách cơ quan đại diện chủ sở
hữu (UBND tỉnh) chủ trì lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành.
Khi nhận được Hồ sơ, các cơ quan liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến
đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý đến (UBND tỉnh) cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Sau khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở
hữu (UBND tỉnh) lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
- (UBND tỉnh) cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết
định chia, tách doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ
trương.
- (UBND tỉnh)
cơ quan đại diện chủ sở hữu trả kết quả cho doanh nghiệp
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Dịch vụ công
trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức
trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Trả trực tuyến
|
1
|
Văn bản của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (hoặc không phê duyệt) chủ trương.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử
|
01
|
2
|
Trong trường
hợp được phê duyệt chủ trương, Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định
chia, tách.
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
- Sau khi có quyết định chia, tách, doanh nghiệp có trách nhiệm triển
khai thực hiện đề án chia, tách.
- Doanh nghiệp
được thành lập trên cơ sở chia, tách thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ, các cơ quan
liên quan gửi văn bản tham gia ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi quản
lý đến cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các
cơ quan liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo thẩm định, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chủ trương.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu ra quyết định chia, tách doanh nghiệp
trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ
trương.
|
5
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh)
|
7
|
Phí, lệ phí: Không có
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được chia, tách khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Việc chia, tách doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp chưa được
quy định tại các văn bản này thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phải trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Các doanh nghiệp mới hình thành sau khi chia, tách phải đảm bảo đủ
điều kiện như đối với thành lập doanh nghiệp quy định tại Điều 4 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về
thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Quyết định
số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Mã thủ tục: 1.002395
|
Tên thủ
tục: Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
hoặc giao quản lý)
|
1. Cấp thực hiện:
Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực:
Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Sau khi cơ
quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) ra quyết định tạm
ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm
thực hiện các thủ tục tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo
quy định của pháp luật, cụ thể: thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” theo
quy định.
Trường hợp cơ quan đăng ký
kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ có trách nhiệm báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp (UBND tỉnh)
để ra quyết định tạm ngừng kinh doanh.
Thông báo tạm dừng kinh
doanh của doanh nghiệp được gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Hệ thống E-office
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519,
đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang)
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Trực tuyến
|
1
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
|
|
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh
doanh”.
|
5
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
|
7
|
Phí, lệ phí: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”.
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo
yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về
thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định
số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
10
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu “Thông báo tạm ngừng kinh doanh” ban hành kèm theo Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
hướng dẫn về đăng ký doanh.
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…….., ngày ….
tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): …………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
…………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
…………….. Ngày cấp …./…/….. Nơi cấp: ……………..
1. Trường hợp tạm ngừng
kinh doanh1:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh
kể từ ngày....tháng....năm …… đến hết ngày....tháng....năm …….
Lý do tạm ngừng:
……………………………………………………………
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.
b) Đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể
từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... đối với chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ……………………… ………………………………..
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………. Ngày
cấp …/…/…. Nơi cấp: …………….
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê
khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực
thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
…………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của
chi nhánh: ………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………….
Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: …………….
Lý do tạm ngừng:
……………………………………………………………………………
2. Trường hợp tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:
a) Đối với doanh nghiệp:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể
từ ngày ... tháng....năm ……….
Lý do tiếp tục kinh doanh:
………………………………………………………………..
Sau khi doanh nghiệp tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển
tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng
“Đang hoạt động”:
□ Tất cả các chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
□ Một hoặc một số chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Mã số/Mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………………….
Ngày cấp …./…./….. Nơi cấp: …………….
b) Đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể
từ ngày....tháng....năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………….. …………………………………………….
Mã số/Mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………….Ngày cấp:
……./………/…….. Nơi cấp: …………………………
Chi nhánh chủ quản (chỉ kê
khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
……………………………………………………………………………………
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của
chi nhánh: ………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi
nhánh): ……….. Ngày cấp: ..../ ..../…… Nơi cấp: …………..
Lý do tiếp tục kinh doanh:
…………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này
cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên)3
|
____________________
1 Doanh nghiệp gửi thông báo
đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
2 Doanh nghiệp gửi thông báo
đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo.
3 - Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh
doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc
người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng
tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định
ký trực tiếp vào phần này.
Mã thủ tục: 2.001021
|
Tên thủ tục: Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản lý)
|
1. Cấp thực hiện:
Cấp tỉnh.
|
2. Lĩnh vực:
Lĩnh vực thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ
|
3. Trình tự thực hiện:
|
3.1
|
Gửi (nộp) hồ sơ TTHC
|
Khi xác định
doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều
39 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP , Các sở, ngành theo lĩnh vực quản lý được phân
công nhiệm vụ đề nghị giải thể doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị giải thể
doanh nghiệp đến UBND tỉnh (cơ quan đại diện chủ sở hữu).
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
Địa điểm gửi hồ sơ:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Qua dịch vụ công trực tuyến
toàn trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ (https://dichvucong.hagiang.gov.vn)
|
Thành phần hồ sơ:
|
STT
|
Tên thành phần hồ sơ
|
Tiêu chuẩn hồ sơ
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Trả trực tuyến
|
|
Văn bản đề
nghị giải thể doanh nghiệp
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
3.2
|
Giải quyết hồ sơ TTHC
|
Bước
1: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày xác định doanh nghiệp
thuộc một trong các trường hợp xem xét giải thể quy định tại Điều 39 Nghị định
số 23/2022/NĐ-CP , UBND tỉnh quyết định giải thể doanh nghiệp ra quyết định giải
thể và thành lập Hội đồng giải thể để thực hiện các bước giải thể doanh nghiệp.
|
Bước
2: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh) trả kết
quả cho doanh nghiệp
|
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ BCCI hoặc Dịch vụ công trực tuyến.
|
Địa điểm trả kết quả:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI: Kết quả giải quyết TTHC bằng bản giấy tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Dịch vụ công
trực tuyến: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho cá nhân, tổ chức
trong mục dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (dichvucong.hagiang.gov.vn).
|
Kết quả giải quyết:
|
STT
|
Tên kết quả TTHC
|
Tiêu chuẩn kết quả
|
Số lượng
|
Trả trực tiếp hoặc qua DVBCCI
|
Trả trực tuyến
|
|
1
|
Quyết định giải
thể doanh nghiệp của người quyết định thành lập doanh nghiệp
|
Bản chính văn bản giấy
|
Bản điện tử được ký số
|
01
|
|
- Sau khi có quyết định giải
thể:
+ Hội đồng giải thể có
trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều 43 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ;
+ Doanh nghiệp có trách nhiệm
thực hiện các quy định tại Điều 45 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ;
+ Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý việc thu thuế có trách nhiệm ban hành văn bản xác nhận việc thực hiện
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp khi nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực
hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
- Hội đồng giải thể tự động
chấm dứt hoạt động khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục giải thể theo quy
định của pháp luật và cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình
trạng đã giải thể.
|
4
|
Thời hạn giải quyết:
Tối đa không quá 30 ngày làm việc, người có thẩm quyền quyết định giải
thể công ty thành lập Hội đồng giải thể để thẩm định đề nghị giải thể doanh nghiệp.
|
5
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Cơ quan thanh tra, kiểm toán, thuế hoặc các cơ quan chức năng khác
của Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, phát hiện doanh nghiệp
rơi vào tình trạng phải giải thể.
|
6
|
Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (UBND tỉnh)
|
7
|
Phí, lệ phí: Không có
|
8
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị xem xét giải
thể trong các trường hợp sau:
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật
Quản lý thuế có quy định khác;
+ Doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính, được đặt vào tình
trạng giám sát tài chính đặc biệt sau khi kết thúc thời hạn áp dụng phương án
khắc phục, phương án cơ cấu lại mà không phục hồi được hoạt động sản xuất
kinh doanh và không thực hiện được các hình thức chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại
khác theo quy định của pháp luật;
+ Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong thời gian
02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;
+ Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp là không cần thiết;
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không
có quy định gia hạn.
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại
Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Việc giải thể doanh nghiệp phải phù hợp với văn bản về sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp việc giải
thể chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại văn bản về sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định (trừ trường hợp doanh nghiệp giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ
công ty mà không có quy định gia hạn).
Trường hợp không còn đáp ứng các điều kiện giải thể nêu trên hoặc đã
lâm vào tình hạng phá sản thì cơ quan đại diện chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định sắp xếp theo hình thức khác hoặc thực hiện phá
sản.
|
9
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp năm của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về
thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở
hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Quyết định
số 1330/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thanh lập và sắp xếp
lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1306/QĐ-UBND ngày 15/08/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thành lập và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
2.151
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|