ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3597/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 03 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Căn cứ Thông tư 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 27 tháng
4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
184/TTr-SYT ngày 01/11/2020 Về việc phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có
liên quan tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch này đảm bảo đạt hiệu quả, chất
lượng, đúng tiến độ và quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số đều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
- Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia;
- Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Thông tư 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
- Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách lấy mẫu,
phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng nước;
- Công văn số 2041/UBND-VP ngày 11 tháng 3 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
- Công văn số 3251/TĐC-TC ngày 11 tháng 10 năm 2019
của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng về việc góp ý Kế hoạch xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2019-2021.
- Công văn số 13593/UBND-VP ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Công văn số 5048/UBND-VX ngày 20 tháng 5 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Công văn số 4182/STC-TCHCSN ngày 21 tháng 10 năm
2020 của sỞ Tài chính về việc thẩm định kinh phí triển khai xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Ban hành được Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) trước ngày 01/7/2021 góp
phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu; theo dõi, kiểm soát tốt chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm sự phù hợp với các quy định tại các Thông
tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chuẩn kỹ thuật và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các tiêu chuẩn quốc
gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt nhất,
có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
- Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
- Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo, khảo sát, đánh giá thực trạng, tổ chức nghiên
cứu thông tin, tư liệu, chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết kèm theo khung
nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Tổ chức các hội thảo báo cáo, góp ý, chỉnh sửa,
hoàn chỉnh nội dung dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương.
- Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn
chỉnh lại dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và lập hồ sơ dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương theo quy định.
- Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đến Bộ Y tế để xem xét, cho ý kiến về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương.
- Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Thực hiện việc đăng ký Quy chuẩn kỹ thuật theo
quy định hiện hành.
2. Giải pháp
(Chi tiết tại Phụ lục 2 “Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu” đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định
thành lập Ban điều hành xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (thành phần cụ thể giao Sở Y tế chủ trì, thống nhất
với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ Y tế).
- Căn cứ nội dung kế hoạch được phê duyệt, xây dựng
dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở Tài chính xem xét, cân đối nguồn ngân sách,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu, tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch; tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đúng quy định.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch theo
quy định.
2. Sở Khoa học & Công nghệ
- Thường xuyên phối hợp, theo dõi việc triển khai
thực hiện quy chuẩn địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt do Sở Y tế chủ trì.
- Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Khoa học & công nghệ,
Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xây dựng và triển khai quy chuẩn địa phương
trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tư Pháp rà soát văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
đang còn hiệu lực thi hành liên quan đến QCĐP để kịp thời trình cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ cho phù hợp với văn bản của cơ quan nhà
nước cấp trên và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào dự toán của các đơn vị có liên
quan và khả năng cân đối ngân sách địa phương tham mưu kinh phí thực hiện theo
thẩm quyền.
4. Sở Xây dựng
- Phối hợp, cung cấp thông tin có liên quan trong
lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp;
- Phối hợp với các sở, ban ngành các đơn vị có liên
quan xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Quy định kiểm tra, giám sát chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
5. Sở Tư pháp
- Hỗ trợ Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ trong
quy trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ rà
soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành đang còn hiệu lực thi hành liên quan đến QCĐP để kịp thời trình cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ cho phù hợp với văn bản của
cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Tham mưu UBND tỉnh thẩm định dự thảo QCĐP về chất
lượng nước sạch cho mục đích sinh hoạt.
6. Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Ngành, địa phương
có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực
ngành, đơn vị quản lý; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện
gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
7. Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do đơn vị cung cấp;
- Lưu trữ, quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước
sạch và định kỳ báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước cho các cơ quan chức
năng theo quy định;
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
- Đề xuất các thông số chất lượng nước sạch để xây
dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
V. KINH PHÍ
Kinh phí cho các hoạt động xây dựng Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm từ nguồn
ngân sách địa phương (dự toán kinh phí kèm theo phụ lục 3).
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương chủ động, phối
hợp, triển khai thực hiện theo quy định, đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện,
nếu có nội dung chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động thông tin, phối hợp với Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2020 -2021
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
TT
|
Lĩnh vực, đối tượng QCKT địa phương
|
Tên QCKT địa phương
|
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (VN Đồng)
|
Cơ quan tổ chức đề nghị
|
Cơ quan phối hợp
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
|
|
1
|
Y tế
|
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
Sở Y tế
|
Quý IV/ 2020
|
Quý II/ 2021
|
1.604.388.000
|
1.604.388.000
|
0
|
.826.088.000
|
1.826.088.000
|
0
|
Sở Y tế
|
- Sở Khoa học và
Công nghệ
- Sở Tư pháp
- Sở Tài chính
- Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp (Cơ sở cấp nước trên địa
bàn)
|
Tổng kinh phí dự kiến:
3.430.476.000 đồng
(Bằng chữ: Ba tỷ, bốn
trăm ba mươi triệu, bốn trăm bảy mươi sáu nghìn đồng)
PHỤ LỤC 2
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật:
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
của quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCKTĐP):
a) Phạm vi:
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
b) Đối tượng áp dụng:
- Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực
hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán
buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi
tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra,
giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhân các
thông số chất lượng nước.
- Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
đề nghị:
Tên cơ quan: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung,
Tp. Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu
Điện thoại: 0254.3852652. Fax: 0254.3807182
Email: soyte@baria-vungtau.gov.vn
Tên cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu
4. Tình hình quản lý đối tượng
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
tại địa phương:
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình đặc thù của
địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn
kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ
thuật:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 16
cơ sở cấp nước tập trung có công suất thiết kế 1.000m3/ngày đêm trở
lên cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho người dân trên địa bàn tỉnh đang hoạt
động phân bố trên hầu hết huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, chủ yếu khai
thác nguồn nước ngầm, nước bề mặt....
Từ trước đến nay, việc quản lý, kiểm tra, giám sát
chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT
ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày
17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế, tùy theo qui mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Hiện nay, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt. Trong đó qui định UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/7/2021.
Do đó, việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh là rất
cần thiết và phải thực hiện ngay.
5. Lý do và Mục đích xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản
lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
+ Bảo vệ động, thực vật
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy
- Căn cứ về nội dung quản lý nhà nước có liên quan:
+ Việc áp dụng Quy chuẩn quốc gia về Quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên cả nước
theo Quy chuẩn (QCVN 01:2009/BYT) và (QCVN 02:2009/BYT) với nhiều (114) tiêu
chí áp dụng cho toàn quốc. Tuy nhiên, do mỗi tỉnh có đặc thù riêng nên việc áp
dụng tại tỉnh còn nhiều bất cập, khó khăn cho các cơ sở cung cấp nước, khó khăn
trong việc kiểm tra, giám sát ngoại kiểm, lãng phí về thời gian và kinh phí vì
mỗi khi thực hiện áp dụng theo phương pháp thử mới lại phải thử nghiệm lại toàn
bộ các thông số theo quy định.
+ Việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương sẽ
xóa bỏ sự bất bình đẳng trong tiếp cận nguồn nước, tăng tính chủ động của địa
phương và vai trò, trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước trong đảm bảo an
toàn cấp nước; xây dựng quy chuẩn mới căn cứ áp dụng phương pháp thử theo tiêu
chuẩn Quốc gia mới ban hành, tránh được tình trạng phải liên tục sửa đổi Quy
chuẩn khi phương pháp thử mới của khu vực hoặc thế giới được sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
+ Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình
+ Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ
7. Những vấn đề sẽ quy định
trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
7.1. Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi, bổ
sung):
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai
thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận
hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
- An toàn trong dịch vụ môi trường;
7.2. Bố cục, nội dung các phần chính của Quy chuẩn
kỹ thuật dự kiến:
- Phần 1. Phần quy định chung:
+ Phạm vi điều chỉnh;
+ Đối tượng áp dụng;
+ Giải thích từ ngữ (nếu có);
- Phần 2. Quy định về kỹ thuật:
+ Viện dẫn tiêu chuẩn hoặc đưa ra các yêu cầu về kỹ
thuật cụ thể về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật mà đối tượng của quy chuẩn kỹ
thuật phải tuân theo để bảo đảm an toàn, sức khỏe con người, bảo vệ động vật,
thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người
tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
+ Các yêu cầu kỹ thuật được quy định phải đánh giá
được bằng các phương pháp và phương tiện hiện có ở trong nước.
+ Phương pháp thử, phương pháp lấy mẫu, số lượng và
vị trí lấy mẫu thử nghiệm.
- Phần 3. Quy định về quản lý: Quy định về công bố
hợp quy (nêu rõ cơ sở để công bố hợp quy là kết quả đánh giá của tổ chức chứng
nhận, phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận hay là kết quả tự đánh
giá của chính tổ chức thực hiện việc công bố).
- Phần 4. Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân.
- Phần 5. Các phụ lục nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn
kỹ thuật trong thực tế:
+ Lấy mẫu nguồn nước trước xử lý của các đơn vị cấp
nước (Phụ lục 5 đính kèm).
+ Lấy mẫu nước thành phẩm (nước sạch sau xử lý) của
các đơn vị cấp nước (Phụ lục 6 đính kèm).
8. Phương thức thực hiện và tài
liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên cơ sở
quy chuẩn Quốc gia:
Bộ Y tế đã Ban hành Thông tư 41/2018/TT-BYT và hướng
dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm
có hiệu lực trước ngày 01/7/2021.
b) Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương kết hợp cả
tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu:
+ Áp dụng Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn; Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 167/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn và Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và một số tài liệu tham khảo liên quan.
+ Sổ tay Hướng dẫn xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt năm 2020 của Viện
Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, Bộ Y tế.
c) Phương pháp nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
- Phương pháp kế thừa
Trong thực hiện nhiệm vụ này, chúng tôi đã kế thừa
các quy định của QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; QCVN 01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước ăn uống; QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Phương pháp hồi cứu
Căn cứ kết quả giám sát, xét nghiệm chất lượng nước
sạch tại đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu của Trung tâm kiểm
soát bệnh tật, kết quả nội kiểm của đơn vị cấp nước và kết quả quan trắc chất
lượng chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất của Sở Tài Nguyên Môi trường trong
những năm qua để xem xét và lựa chọn các thông số có tầm quan trọng, đặc trưng
liên quan đến chất lượng nước.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu
nước xét nghiệm
Phương pháp này sẽ được tiến hành cho các hoạt động
đánh giá chất nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước sạch, công nghệ sử dụng trong
sản xuất nước sạch và công tác quản lý, giám sát chất lượng nước mặt, nước dưới
đất.
- Phương pháp thảo luận nhóm
Trong nhiệm vụ này, phương pháp thảo luận nhóm là
việc tập một nhóm các bên liên quan bao gồm: Ban soạn thảo, tổ thư ký, đại diện
các cơ quan quản lý Nhà nước về y tế, xây dựng và môi trường; các nhà nghiên cứu,
đại diện các đơn vị cung cấp nước…. để thảo luận về cách tiếp cận trong xây dựng
QCKTĐP mới về chất lượng nước sạch dành cho mục đích sinh hoạt, các thông số và
mức giới hạn sẽ được yêu cầu…
Trên cơ sở đó, các thành viên Ban soạn thảo, tổ thư
ký sẽ thảo luận về cách tiếp cận trong xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương,
các thông số và tần suất giám sát sẽ được lựa chọn.
-Phương pháp chuyên gia
Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ
cao liên quan đến tài nguyên nước, nước cấp, y tế… để xem xét, nhận định các vấn
đề có liên quan đến chất lượng nước sạch dành cho mục đích sinh hoạt để từ đó
tìm ra giải pháp tối ưu để phát triển QCKTĐP về chất lượng nước sạch.
d) Phương pháp thực hiện xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan để hồi cứu số liệu 03 năm (2017 – 2019), gồm:
+ Số liệu về chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất,
đánh giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước bề mặt (QCVN
08-MT/2015/BTNMT) hoặc nước dưới đất (QCVN 09-MT/2015/BTNMT).
+ Số liệu về chất lượng nước thành phẩm.
+ Số liệu ngoại kiểm về chất lượng nước thành phẩm.
+ Công nghệ xử lý nước (quy trình xử lý nước) áp dụng
tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước trên địa bàn tỉnh; loại hóa chất mà
các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử lý nước.
+ Kết quả quan trắc đối với chất lượng các nguồn xả
thải gần nguồn nước hoặc khu vực khai thác nước.
+ Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật.
+ Thông tin về các loại hóa chất bảo vệ thực vật,
phân bón, thuốc trừ sâu (gồm cả thành phần, thời gian phân hủy) được phép sử dụng
trên địa bàn tỉnh.
+ Số liệu về tỷ lệ các bệnh liên quan đến nước,
nguyên nhân để làm căn cứ lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước liên quan.
Thu thập số liệu sơ cấp
- Tiến hành khảo sát thực địa tại tất cả 16 đơn vị
cung cấp nước trên địa bàn tỉnh về công tác bảo vệ nguồn nước khai thác; tình
hình xả thải, sản xuất nông nghiệp - công nghiệp xung quanh và dọc theo nguồn
nước được khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Tần suất đánh giá cắt ngang chất lượng nước tối
thiểu là 02 đợt vào mùa mưa và mùa khô để đánh giá đặc trưng chất lượng nước
thay đổi theo thời gian. Tiến hành thử nghiệm 96 mẫu nước để sử dụng cho mục
đích sinh hoạt từ các cơ sở và loại hình cấp nước trên địa bàn tỉnh, đánh giá
và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(QCVN 01-1:2018/BYT)
- Xét nghiệm 96 mẫu nước thành phẩm, thử nghiệm 99
thông số nhóm A, B theo theo QCVN 01-1:2018/BYT:
- Xét nghiệm 32 mẫu nước trước xử lý (nước nguyên liệu
đầu vào), căn cứ vào loại nguồn nước trước xử lý của 16 cơ sở cấp nước trên địa
bàn tỉnh sử dụng, để lựa chọn quy chuẩn thử nghiệm chất lượng phù hợp, cụ thể:
+ Nước trước xử lý - cơ sở cấp nước khai thác nước
mặt (sông, suối, kênh, hồ…): áp dụng theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. Tổng số chỉ tiêu nước mặt là 36. Tổng số
cơ sở cấp nước là 12, với tổng số 24 mẫu thử nghiệm trong 02 đợt.
+ Nước trước xử lý - cơ sở cấp nước khai thác nước
dưới đất (nước ngầm, gồm: giếng khoan, giếng đào): áp dụng theo QCVN
09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. Tổng số
chỉ tiêu nước ngầm là 33. Tổng số cơ sở cấp nước là 04, với tổng số 08 mẫu thử
nghiệm trong 02 đợt.
- Thu thập số liệu thứ cấp: Các loại số liệu thứ cấp
cần thu thập, lập thành các báo cáo theo các chuyên đề:
+ Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm chất
lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước từ năm 2017 -2019 (nội kiểm) và loại
hình sản xuất nông nghiệp, sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt.
+ Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả xét nghiệm chất
lượng nước sạch của các đơn vị cấp nước do ngành y tế kiểm tra từ năm 2017-2019
( ngoại kiểm); công nghệ xử lý nước tại các nhà máy nước và các trạm cấp nước
trên địa bàn và loại hóa chất mà các đơn vị cấp nước sử dụng trong quá trình xử
lý nước.
+ Báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng nước bề mặt,
nước ngầm được các nhà máy khai thác và kết quả quan trắc đối với các nguồn xả
thải từ các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất công, nông nghiệp vào hoặc gần nguồn
nước hoặc khu vực khai thác nước của đơn vị cấp nước.
+ Báo cáo phân tích, đánh giá về các tỷ lệ bênh tật
liên quan đến sử dụng nước sạch (tả, lỵ, thương hàn, giun sán,…) để xác định
nguyên nhân làm căn cứ lựa chọn các chỉ tiêu giám sát chất lượng nước.
+ Báo cáo tổng hợp, đánh giá dự án xây dựng QCKT địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát cắt
ngang, thu thập số liệu thứ cấp gồm:
+ Khảo sát thực địa về công tác bảo vệ nguồn nước
khai thác; tình hình xả thải, sản xuất nông nghiệp - công nghiệp xung quanh và
dọc theo nguồn nước được khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Hiện trạng về vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống
sản xuất của các cơ sở cung cấp nước sạch trên địa bàn: Tổng số cơ sở cung cấp
nước;Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải; Các công trình vệ sinh; Vệ
sinh bể/hồ chứa nước nguyên liệu và các trạm bơm nước thô; Vệ sinh hệ thống xử
lý Fe/Mn; Vệ sinh bể lắng, bể lọc, bể chứa nước thành phẩm; hệ thống khử trùng;
Vệ sinh kho hóa chất để xử lý nước và thiết bị phòng hộ khi có sự cố.
+ Hiện trạng về vệ sinh tại các khu vực có bể chứa
nước tập trung trên địa bàn (Số lượng khu vực có bể chứa nước tập trung, vệ
sinh bể chứa nước tập trung, vệ sinh hệ thống đường ống cung cấp nước cục bộ, hệ
thống khử trùng (nếu có), xét nghiệm chất lượng nước).
+ Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về vệ sinh
tại các cơ sở cung cấp nước.
+ Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về vệ
sinh cung cấp nước sạch tại khu vực có bể chứa nước tập trung.
+ Công tác kiểm tra, giám sát việc vệ sinh đảm bảo
chất lượng nước tại các cơ sở cung cấp nước và các nơi có bể chứa nước tập
trung.
+ Lấy mẫu nước thành phẩm sau xử lý để sử dụng cho
mục đích sinh hoạt từ các cơ sở và loại hình cấp nước trên địa bàn tỉnh, đánh
giá và so sánh với quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(QCVN 01-1:2018/BYT).
+ Nhập và xử lý kết quả xét nghiệm bằng phần mềm
SPSS để đánh giá ý nghĩa thống kê.
e) Phương thức lấy mẫu nước khảo sát:
Căn cứ vào công suất và quy mô cấp nước của các đơn
vị cấp nước để làm cơ sở lựa chọn vị trí lấy mẫu và lượng mẫu cho phù hợp, đảm
bảo tính đại diện.
Tần suất đánh giá cắt ngang chất lượng nước không
thực hiện mùa mưa và mùa khô do phụ thuộc thời gian của Quyết định phê duyệt dự
án phải thực hiện trong năm 2020.
i)Lựa chọn thông số giám sát chất lượng nước
- Nguyên tắc lựa chọn thông số
+ Xác định các chất có nguy cơ tiềm tàng xuất hiện
trong nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Số liệu sau khi thu thập theo yêu cầu cần được tổng
hợp, phân tích và đánh giá để đưa ra nhận định ban đầu về đặc trưng chất lượng
các nguồn nước được khai thác và đặc trưng chất lượng nước thành phẩm cấp cho
người dân sử dụng.
+ Cung cấp được đầy đủ số liệu về chất lượng nước
trước xử lý (nước nguyên liệu) và nước sau xử lý (nước thành phẩm) theo thời
gian (ít nhất 3 năm).
Căn cứ bộ số liệu trên, đề xuất Ban Soạn thảo xác định
được một số nội dung như:
+ Những chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn
hoặc nước thành phẩm (khoảng nồng độ; thời gian hoặc tần suất xuất hiện).
+ Xu hướng thay đổi về chất lượng nước theo thời
gian, từ đó dự đoán những chất có thể sẽ xuất hiện trong nước nguồn cần phải
lưu ý đưa vào danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước giám sát.
+ Bên cạnh đó, căn cứ vào bộ số liệu công nghệ xử
lý nước, loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước của các đơn vị để xác
định được ngay những hóa chất hoặc sản phẩm phụ của nó trong nước cần phải giám
sát định kỳ.
g) Xác định mức độ ưu tiên đối với các chỉ tiêu
giám sát chất lượng nước sạch Sau khi có danh sách các chỉ tiêu chất lượng nước
từ bước trên, tiếp tục đánh giá về tác động đến sức khỏe người sử dụng, tần suất
xuất hiện (thường xuyên hay thỉnh thoảng) để xác định mức độ ưu tiên đối với những
chỉ tiêu chất lượng nước cần đưa vào giám sát.
Để xác định mức độ ưu tiên đối với những chất này,
cần căn cứ vào một số nội dung sau:
- Hàm lượng, tần suất xuất hiện trong nguồn nước của
các chất. Tần suất xuất hiện càng dày, hàm lượng càng cao thì mức độ ưu tiên
càng cao.
- Mức độ ảnh hưởng sức khỏe của các chất có trong
nước. Mức độ ảnh hưởng sức khỏe càng cao hoặc ảnh hưởng đến yếu tố cảm quan
càng cao thì mức độ ưu tiên càng cao.
+ Cụ thể, nếu chất ô nhiễm có xuất hiện trong nước
với nồng độ có thể thấp hơn giới hạn tối đa cho phép, nhưng chất này lại có ảnh
hưởng lớn tới sức khỏe thì cần cân nhắc ưu tiên đưa chất đó vào trong danh sách
các chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát.
+ Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các chất có
trong nước dựa vào tài liệu Guidelines for Drinking-water Quality của Tổ chức Y
tế Thế giới.
- Nguy cơ ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước của chất
ô nhiễm hoặc yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống cấp nước, cũng cần cân nhắc đưa chất
đó vào quy chuẩn địa phương.
Việc xác định mức độ ưu tiên có thể thực hiện theo
phương pháp ma trận điểm, như sau:
Mức độ ƯU TIÊN = Tần suất x Tác động
|
Tác động (Điểm)
|
Không đáng kể
(1)
|
Ít (2)
|
Trung bình (3)
|
Lớn (4)
|
Nghiêm trọng
(5)
|
Tần suất xuất hiện,
nồng độ
|
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao (xấp xỉ
QCVN), Điểm 5
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
Thường xuyên xuất hiện với nồng độ thấp (thấp hơn
so với QCVN), Điểm 4
|
4
|
8
|
12
|
16
|
20
|
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng
độ cao (xấp xỉ QCVN) Điểm 3
|
3
|
6
|
9
|
12
|
15
|
Thỉnh thoảng xuất hiện (có thể theo mùa) với nồng
độ thấp, Điểm 2
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
Rất ít khi xuất hiện, Điểm 1
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng điểm
|
< 6
|
6 - 9
|
10 - 15
|
> 15
|
Mức độ ưu tiên
|
Thấp
|
Trung bình
|
Cao
|
Rất cao
|
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Cao hoặc Rất cao: Bắt buộc
phải đưa vào quy chuẩn để giám sát, tần suất giám sát từ 1 - 3 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Trung bình: Đưa vào quy chuẩn
để giám sát, tần suất giám sát 6 tháng/lần.
- Các chỉ tiêu ở mức điểm Thấp: Có thể bỏ qua
h) Lựa chọn chỉ tiêu chất lượng nước cần giám sát
Bên cạnh các chỉ tiêu A trong QCVN 01-1:2018/BYT
thì cần lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng nước khác cần giám sát, gồm:
- Các hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước,
bao gồm cả các sản phẩm phụ của nó. Ví dụ: nếu sử dụng PAC trong quá trình xử
lý nước, thì cần đưa chỉ tiêu nhôm (Al) vào giám sát định kỳ. Hoặc sử dụng clo
hoặc hợp chất của clo để khử trùng, cần đưa các chỉ tiêu về TMHs (là các sản phẩm
phụ của clo) vào giám sát định kỳ.
- Các chất thường xuyên có mặt trong nước nguồn với
nồng độ cao vượt hoặc xấp xỉ giới hạn tối đa cho phép.
- Các chất đạt mức điểm cao trong qua trình xác định
mức độ ưu tiên cũng nên được cân nhắc đưa vào giám sát định kỳ.
- Về xác định tần suất giám sát: Có thể căn cứ vào
tần suất xuất hiện của chất đó. Nếu thường xuyên xuất hiện với nồng độ cao và
có tác động đến sức khỏe cao, có thể cân nhắc đưa tần suất giám sát với các chỉ
tiêu nhóm A hoặc dày hơn (nếu cần).
k) Lập báo cáo thuyết minh và đưa ra Dự thảo Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
- Xây dựng dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương với
các thông số chất lượng nước cần giám sát; tần suất giám sát; hàm lượng tối đa
cho phép đã được xác định ở các bước trên.
- Lập báo cáo thuyết minh chứng minh cho lựa chọn
và căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương. Báo cáo thuyết minh sẽ đưa ra
những minh chứng (số liệu về tần suất xuất hiện, nồng độ trong nước của chất)
và những lập luận chặt chẽ (về ảnh hưởng sức khỏe hoặc cảm quan, về khả năng tiềm
tàng xuất hiện, v.v) về những lựa chọn chỉ tiêu giám sát chất lượng nước được
đưa ra trong Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt.
l) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xem xét hồ sơ, gửi dự
thảo QCĐP đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để lấy ý kiến.
+ Đồng thời thông báo về việc lấy ý kiến QCĐP trên
Cổng thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của Ủy ban nhân dân và
cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh chuyên ngành tương ứng tại địa
phương.
+ Thời gian lấy ý kiến đối với dự thảo ít nhất 30 (ba
mươi) ngày theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền ban
hành QCĐP (Trong trường hợp cấp thiết liên quan tới sức khỏe, an toàn, môi trường).
- Trên cơ sở ý kiến góp ý, ban soạn thảo hoàn chỉnh
lại dự thảo QCĐP, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm tra hồ sơ dự thảo
QCĐP để xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ dự thảo QCĐP theo quy định và
chuyển hồ sơ dự thảo QCĐP kèm theo biên bản thẩm tra đến bộ quản lý chuyên
ngành tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP để tổ chức xem xét,
cho ý kiến.
m) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Trường hợp Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đồng ý với hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Ủy ban nhân dân tỉnh
ra quyết định ban hành.
- Trường hợp không đồng ý: Ban soạn thảo tiếp tục
nghiên cứu chỉnh sửa, lập lại hồ sơ và gửi xin ý kiến lại của Bộ ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Đến khi có ý kiến đồng ý của Bộ ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia: Ủy ban nhân dân tỉnh mới ra quyết định ban hành quy chuẩn kỹ
thuật địa phương.
n) Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số đều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ;
+ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia;
+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Thông tư 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 27 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật
+ Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách lấy mẫu,
phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất lượng nước;
+ Công văn số 2041/UBND-VP ngày 11 tháng 3 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế.
+ Công văn số 3251/TĐC-TC ngày 11 tháng 10 năm 2019
của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng về việc góp ý Kế hoạch xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2019-2021.
+ Công văn số 13593/UBND-VP ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Công văn số 5048/UBND-VX ngày 20 tháng 5 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Công văn số 4182/STC-TCHCSN ngày 21 tháng 10 năm
2020 của sỞ Tài chính về việc thẩm định kinh phí triển khai xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
Cơ quan, tổ chức biên soạn Quy chuẩn địa phương: Sở
Y tế Bà Rịa – Vũng Tàu là cơ quan chủ trì biên soạn QCKTĐP và Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật trực tiếp biên soạn QCKTĐP.
Ban soạn thảo và tổ thư ký xây dựng QCKTĐP: UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu thành lập Ban soạn thảo xây dựng QCKTĐP để tổ chức hoạt động
biên soạn: Dự kiến Ban soạn thảo QCKTĐP có 08 thành viên gồm: 01 Trưởng ban, 01
Phó trưởng ban và 06 thành viên. Tổ thư ký có 04 thành viên gồm: 01 tổ trưởng
và 03 thành viên.
Ngoài ra còn có các chuyên gia, nhà khoa học của Viện
Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh tham gia thành phần Ban soạn thảo.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn,
Công ty Cổ phần cấp nước Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải
lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế, Bộ Khoa học và công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý
kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn, Các đơn vị cấp nước, các chuyên gia lĩnh vực cấp nước và chất lượng
nước, Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức hoạt động lĩnh vực
nước sạch trên địa bàn tỉnh.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Xây dựng dự thảo đề cương, lộ trình thực hiện, dự
toán kinh phí để tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
|
Tháng 9/2019
|
Tháng 10/2020
|
2
|
Thành lập Ban soạn thảo, tổ thư ký QCKTĐP
|
Tháng 10/2019
|
Tháng 112020
|
3
|
Họp thông qua dự thảo thuyết minh dự án QCKTĐP
trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Tháng 10/2020
|
4
|
Biên soạn dự thảo QCĐP:
- Thu thập tài liệu, lấy ý kiến chuyên gia;
- Khảo sát thực tế, lấy mẫu nước kiểm nghiệm lần
1;
- Hoàn chỉnh dự thảo lần 1
|
Tháng 11/2020
|
Tháng 12/2020
|
5
|
Tổ chức hội nghị chuyên đề.
|
Tháng 01/2021
|
Tháng 2/2021
|
6
|
Chỉnh sửa QCKTĐP sau khi tiếp thu ý kiến của hội
thảo chuyên đề (lần 2)
|
|
|
7
|
Khảo sát thực tế lần 2 các nội dung quy chuẩn,
hoàn chỉnh dự thảo lần 3
|
Tháng 2/2021
|
Tháng 3/2021
|
8
|
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi (Sở.
ngành, Hiệp hội, đối tượng thụ hưởng, và các đối lượng khác liên quan,…).
|
Tháng 3/2021
|
Tháng 4/2021
|
9
|
Hoàn chỉnh lần 4, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình
UBND tỉnh duyệt.
|
10
|
Gửi dự thảo lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại
bước 3, mục 3, Điều 8 Thông tư số 26/2019/TT- BKHCN ngày 25/12/2019
|
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCKTĐP lần 5 trình UBND tỉnh
|
|
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCKTĐP trình duyệt.
|
|
Xin ý kiến thẩm định QCKTĐP của Bộ Y tế, Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
|
Chỉnh sửa sau ý kiến của Bộ Y tế và Bộ Khoa học
và Công nghệ; hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCKTĐP trình duyệt
|
Tháng 5/2021
|
11
|
Ban hành QCĐP và tổ chức hội nghị triển khai.
|
Tháng 6/2021
|
12. Dự toán kinh phí thực hiện
12.1. Tổng kinh phí dự kiến: 3.430.476.000 đồng
(Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm ba mươi triệu, bốn trăm
bảy mươi sáu nghìn đồng) Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước.
Trong đó,
- Năm 2020: 1.604.388.000 đồng
- Năm 2021: 1.826.088.000 đồng
12.1. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện: (phụ lục
3 kèm theo)
12.3. Bảng đề xuất phân kỳ dự toán kinh phí thực hiện
(phụ lục 4 kèm theo)
PHỤ LỤC V
CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Lấy mẫu nước sạch tại các nhà máy nước
1. Mục tiêu
- Cung cấp chứng cứ về chất lượng nước sạch (đầu
ra) trước khi đưa vào mạng lưới cấp nước của nhà máy.
- Làm cơ sở xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2. Cơ sở lựa chọn số lượng mẫu cần phân tích
- Chọn tất cả 16 cơ sở cấp nước trên địa bàn tỉnh
3. Số mẫu lấy và vị trí lấy mẫu:
- Số mẫu lấy: 02 đợt
+ Đợt 1: gồm 16 mẫu, trong đó mỗi cơ sở cấp nước lấy
03 mẫu
+ Đợt 2: gồm 16 mẫu, trong đó mỗi cơ sở cấp nước lấy
03 mẫu
- Vị trí lấy mẫu: Áp dụng quy định tại Điều 6, QCVN
01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt, mỗi cơ sở cấp nước lấy 03 mẫu, bao gồm: 01 mẫu tại bể chứa
nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối,
01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu
còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao
gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
4. Chỉ tiêu phân tích:
- 99 chỉ tiêu theo QCVN 01-1:2018/BYT- Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
II. Lấy mẫu nước trước xử lý (nguyên liệu đầu
vào)
1. Mục tiêu
- Cung cấp chứng cứ về chất lượng nước trước xử lý
(nguyên liệu đầu vào) trước khi đưa vào nhà máy nước để xử lý.
- Làm cơ sở xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
2. Cơ sở lựa chọn mẫu, chỉ tiêu phân tích
2.1. Lựa chọn mẫu:
- Vị trí đặt trạm quan trắc
- Nguồn nước thô đầu vào
2.2. Chỉ tiêu phân tích các mẫu nước
Căn cứ vào loại nguồn nước trước xử lý (nước nguyên
liệu đầu vào) mà 16 cơ sở cấp nước trên địa bàn tỉnh sử dụng, để lựa chọn quy
chuẩn thử nghiệm chất lượng phù hợp, cụ thể:
- Nước trước xử lý - cơ sở cấp nước khai thác nước
mặt (sông, suối, kênh, hồ…): áp dụng theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. Tổng số chỉ tiêu nước mặt là 36.
- Nước trước xử lý - cơ sở cấp nước khai thác nước
dưới đất (nước ngầm, gồm: giếng khoan, giếng đào): áp dụng theo QCVN
09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. Tổng số
chỉ tiêu nước ngầm là 33.
3. Vị trí lấy mẫu và số mẫu lấy:
3.1. Đối với nguồn nước mặt (nước hồ, nước suối…):
Mỗi cơ sở cấp nước thực hiện lấy 01 mẫu nước trước
xử lý tại trạm bơm cấp 1, tổng số 24 mẫu (02 đợt) , cụ thể các vị trí như sau:
Stt
|
Nguồn nước trước
xử lý
|
Cơ sở cấp nước
sử dụng
|
Số lượng mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
Hồ Đá Đen
|
Nhà máy nước Hồ Đá Đen
|
01
|
Mỗi vị trí lấy 02
đợt
|
2
|
Hồ Đá Đen
|
Nhà máy nước Sông Dinh
|
01
|
3
|
Hồ Đá Đen
|
Nhà máy nước Mặt Phú Mỹ
|
01
|
4
|
Hồ Đá Bàng
|
Nhà máy nước Đá Bàng
|
01
|
5
|
Hồ Châu Pha
|
Nhà máy nước Châu Pha
|
01
|
6
|
Hồ Hòa Hiệp
|
Nhà máy nước Hòa Hiệp
|
01
|
7
|
Hồ Sông Hỏa
|
Nhà máy nước Sông Hỏa
|
01
|
8
|
Hồ Kinh Long
|
Chi nhánh Cấp nước Châu Đức
|
01
|
9
|
Hồ Xuyên Mộc
|
Chi nhánh cấp nước Xuyên Mộc
|
01
|
10
|
Hồ Suối Cát (Đập
Suối Bang)
|
Trạm cấp nước Bình Châu
|
01
|
11
|
Hồ Suối Nhum
|
Công ty cấp nước Tóc Tiên
|
01
|
12
|
Hồ Sông Ray
|
Nhà máy nước Sông Ray
|
01
|
Tổng cộng
|
12
|
|
3.2. Đối với nguồn nước dưới đất (nước giếng khoan,
nước giếng đào…):
Mỗi cơ sở cấp nước thực hiện lấy 01 mẫu nước trước
xử lý tại bể chứa nước nguyên liệu đặt tại mỗi cơ sở cấp nước, tổng số 08 mẫu
(02 đợt), cụ thể các vị trí như sau:
Stt
|
Nguồn nước trước
xử lý
|
Cơ sở cấp nước
sử dụng
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Nước giếng khoan
|
Công ty CP cấp nước Phú Mỹ
|
01
|
Mỗi vị trí lấy 02
đợt
|
2
|
Nước giếng khoan
|
Nhà máy nước ngầm Long Tân
|
01
|
3
|
Nước giếng khoan
|
Nhà máy nước Cù Bị
|
01
|
4
|
Nước giếng khoan
|
Trạm cung cấp nước Côn Đảo
|
01
|
Tổng cộng
|
04
|
|
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt
|
Tên cơ sở cấp nước
|
Công suất thiết kế
(m3/ ngày đêm)
|
Hộ sử dụng nước sạch
(Hộ)
|
Nguồn nước thô sử
dụng
|
1
|
Nhà máy nước Hồ Đá Đen
|
110.000
|
132.844
|
Nước mặt –Hồ Đá
Đen
|
2
|
Nhà máy nước Sông Dinh
|
45.000
|
35.259
|
Nước mặt – Hồ Đá
Đen
|
3
|
Nhà máy nước mặt Phú Mỹ
|
150.000
|
01(bán qua đồng hồ
tổng)
|
Nước mặt – Hồ Đá
Đen
|
4
|
Chi nhánh Cấp nước Xuyên Mộc
|
5.000
|
7.667
|
Nước mặt –Hồ Xuyên
Mộc
|
5
|
Chi nhánh Cấp nước Châu Đức
|
5.000
|
9.298
|
Nước mặt –Hồ Kim
Long
|
6
|
Trạm Cấp nước Bình Châu
|
2.500
|
5.327
|
Nước mặt – nước hồ
Suối Các
|
7
|
Công ty Cấp nước Tóc Tiên
|
20.000
|
5.300
|
Nước mặt – Hồ Suối
Nhum
|
8
|
Nhà máy nước Đá Bàng
|
20.000
|
15.343
|
Nước mặt – Hồ Đá
Bàng
|
9
|
Nhà máy nước Châu Pha
|
5.000
|
11.583
|
Nước mặt – Hồ Đá
Bàng
|
10
|
Nhà máy nước Hòa Hiệp
|
6.000
|
6.430
|
Nước mặt – Hồ Suối
Các
|
11
|
Nhà máy nước Sông Hỏa
|
5.400
|
4.114
|
Nước mặt – Hồ Sông
Hỏa
|
12
|
Nhà máy nước Sông Ray
|
10.000
|
19.569
|
Nước mặt – Hồ Sông
Ray
|
13
|
Nhà máy nước Cù Bị
|
1.000
|
2.307
|
Nước ngầm - Giếng
khoan
|
14
|
Trạm cung cấp nước huyện Côn Đảo
|
3.800
|
2.024
|
Nước ngầm - Giếng
khoan
|
15
|
Công ty Cổ phần cấp nước Phú Mỹ
|
20.000
|
23.748
|
Nước ngầm - Giếng
khoan
|
16
|
Nhà máy nước Long Tân
|
6.000
|
12.986
|
Nước ngầm - Giếng
khoan
|
PHỤ LỤC VII
CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC TRƯỚC XỬ LÝ CẦN PHÂN TÍCH THEO QCVN
08- MT:2015/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
(A2)
|
1
|
pH
|
|
6-8,5
|
2
|
BOD5 (20°C)
|
mg/l
|
6
|
3
|
COD
|
mg/l
|
15
|
4
|
Ôxy hòa tan (DO)
|
mg/l
|
≥ 5
|
5
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
30
|
6
|
Amoni (NH4+ tính theo N)
|
mg/l
|
0,3
|
7
|
Clorua (Cl-)
|
mg/l
|
350
|
8
|
Florua (F-)
|
mg/l
|
1,5
|
9
|
Nitrit (NO-2 tính theo N)
|
mg/l
|
0,05
|
10
|
Nitrat (NO-3 tính theo N)
|
mg/l
|
5
|
11
|
3- Phosphat (PO4 tính theo P)
|
mg/l
|
0,2
|
12
|
Xyanua (CN-)
|
mg/l
|
0,05
|
13
|
Asen (As)
|
mg/l
|
0,02
|
14
|
Cadimi (Cd)
|
mg/l
|
0,005
|
15
|
Chì (Pb)
|
mg/l
|
0,02
|
16
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,02
|
17
|
Tổng Crom
|
mg/l
|
0,1
|
18
|
Đồng (Cu)
|
mg/l
|
0,2
|
19
|
Kẽm (Zn)
|
mg/l
|
1,0
|
20
|
Niken (Ni)
|
mg/l
|
0,1
|
21
|
Mangan (Mn)
|
mg/l
|
0,2
|
22
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/l
|
0,001
|
23
|
Sắt (Fe)
|
mg/l
|
1
|
24
|
Chất hoạt động bề mặt
|
mg/l
|
0,2
|
25
|
Aldrin
|
µg/l
|
0,1
|
26
|
Benzene hexachloride (BHC)
|
µg/l
|
0,02
|
27
|
Dieldrin
|
µg/l
|
0,1
|
28
|
Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTS)
|
µg/l
|
1,0
|
29
|
Heptachlor & Heptachlorepoxide
|
µg/l
|
0,2
|
30
|
Tổng Phenol
|
mg/l
|
0,005
|
31
|
Tổng dầu, mỡ (oils & grease)
|
mg/l
|
0,5
|
32
|
Tổng các bon hữu cơ (Total Organic Carbon, TOC)
|
mg/l
|
-
|
33
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/I
|
0,1
|
34
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/I
|
1,0
|
35
|
Coliform
|
MPN hoặc CFU /100
ml
|
5000
|
36
|
E.coli
|
MPN hoặc CFU /100
ml
|
50
|
PHỤ LỤC VIII
CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC TRƯỚC XỬ LÝ CẦN PHÂN TÍCH THEO QCVN
09- MT:2015/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
pH
|
-
|
5,5 - 8,5
|
2
|
Chỉ số pemanganat
|
mg/l
|
4
|
3
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/l
|
1500
|
4
|
Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3)
|
mg/l
|
500
|
5
|
Amôni (NH4+ tính theo N)
|
mg/l
|
1
|
6
|
Nitrit (NO-2 tính theo N)
|
mg/l
|
1
|
7
|
Nitrat (NO-3 tính theo N)
|
mg/l
|
15
|
8
|
Clorua (Cl-)
|
mg/l
|
250
|
9
|
Florua (F-)
|
mg/l
|
1
|
10
|
Sulfat (SO42-)
|
mg/l
|
400
|
11
|
Xyanua (CN-)
|
mg/l
|
0,01
|
12
|
Asen (As)
|
mg/l
|
0,05
|
13
|
Cadimi (Cd)
|
mg/l
|
0,005
|
14
|
Chì (Pb)
|
mg/l
|
0,01
|
15
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,05
|
16
|
Đồng (Cu)
|
mg/l
|
1
|
17
|
Kẽm (Zn)
|
mg/l
|
3
|
18
|
Niken (Ni)
|
mg/l
|
0,02
|
19
|
Mangan (Mn)
|
mg/l
|
0,5
|
20
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/l
|
0,001
|
21
|
Sắt (Fe)
|
mg/l
|
5
|
22
|
Selen (Se)
|
mg/l
|
0,01
|
23
|
Aldrin
|
µg/I
|
0,1
|
24
|
Benzene hexachloride (BHC)
|
µg/l
|
0,02
|
25
|
Dieldrin
|
µg/l
|
0,1
|
26
|
Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs)
|
µg/I
|
1
|
27
|
Heptachlor & Heptachlorepoxide
|
µg/l
|
0,2
|
28
|
Tổng Phenol
|
mg/l
|
0,001
|
29
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/I
|
0,1
|
30
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/I
|
1
|
31
|
Coliform
|
MPN hoặc CFU/100
ml
|
3
|
32
|
E.Coli
|
MPN hoặc CFU/100
ml
|
Không phát hiện thấy
|
PHỤ LỤC IX
CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SAU XỬ LÝ CẦN PHÂN TÍCH THEO QCVN 01-
1:2018/BYT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC
ĐÍCH SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu)
Bảng 4: Kết quả xét nghiệm các thông số nhóm A
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Thông số nhóm A
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
|
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0.01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng
6,0-8,5
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
9.
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10.
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
|
|
11.
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12.
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
0,02
|
13.
|
Bari (Bs)
|
mg/L
|
0,7
|
14
|
Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)
|
mg/L
|
0,3
|
15.
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
16.
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
17.
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
18.
|
Chloride (Cl-)(***)
|
mg/L
|
250 (hoặc 300)
|
19.
|
Chromi (Cr)
|
mg/L
|
0,05
|
20.
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
21.
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
22.
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
23.
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
24.
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
25.
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
26.
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0.2
|
27.
|
Nickel (Ni)
|
mg/L
|
0,07
|
28.
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
29.
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
30.
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
31.
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
32.
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
33.
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
34.
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
35.
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
36.
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
|
|
37.
|
1,1,1 -Tricloroetan
|
µg/L
|
2000
|
38.
|
1,2 - Dicloroetan
|
µg/L
|
30
|
39.
|
1,2 - Dicloroeten
|
µg/L
|
50
|
40.
|
Cacbontetraclorua
|
µg/L
|
2
|
41.
|
Diclorometan
|
µg/L
|
20
|
42.
|
Tetracloroeten
|
µg/L
|
40
|
43.
|
Tricloroeten
|
µg/L
|
20
|
44.
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
|
45.
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
46.
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
47.
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
48.
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
49.
|
Toluen
|
µg/L
|
I 700
|
50.
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
c. Nhóm Benzen Clo hóa
|
|
|
51.
|
1,2 - Diclorobenzen
|
µg/L
|
1000
|
52.
|
Monoclorobenzen
|
µg/L
|
300
|
53
|
Triclorobenzen
|
µg/L
|
20
|
|
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
|
|
|
54.
|
Acrylamide
|
µg/L
|
0,5
|
55.
|
Epiclohydrin
|
µg/L
|
0,4
|
56.
|
Hexacloro butadien
|
µg/L
|
0,6
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
|
|
57.
|
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan
|
µg/L
|
1
|
58.
|
1,2 - Dicloropropan
|
µg/L
|
40
|
59.
|
1,3 - Dichloropropen
|
µg/L
|
20
|
60.
|
2,4-D
|
µg/L
|
30
|
61.
|
2,4 - DB
|
µg/L
|
90
|
62
|
Alachlor
|
µg/L
|
20
|
63.
|
Aldicarb
|
µg/L
|
10
|
64.
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro- s- triazine
|
µg/L
|
100
|
65.
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
66.
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
67.
|
Clodane
|
µg/L
|
0,2
|
68.
|
Clorotoluron
|
µg/L
|
30
|
69.
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
70.
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
71.
|
Dichloprop
|
µg/L
|
100
|
72.
|
Fenoprop
|
µg/L
|
9
|
73.
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
74.
|
Isoproturon
|
µg/L
|
9
|
75.
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
76.
|
Mecoprop
|
µg/L
|
10
|
77.
|
Methoxychlor
|
µg/L
|
20
|
78.
|
Molinate
|
µg/L
|
|
79.
|
Pendimetalin
|
µg/L
|
20
|
80.
|
Permethrin Mg/t
|
µg/L
|
20
|
81.
|
Propanil Uq/L
|
µg/L
|
20
|
82.
|
Simazine
|
µg/L
|
2
|
83.
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
|
|
84.
|
2,4,6 - Triclorophenol
|
µg/L
|
200
|
85.
|
Bromat
|
µg/L
|
10
|
86.
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
87.
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
88.
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
89.
|
Dibromoacetonitrile
|
µg/L
|
70
|
90.
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
91.
|
Dichloroacetonitrlle
|
µg/L
|
20
|
92.
|
Dichloroacetic acid
|
µg/L
|
50
|
93.
|
Formaldehyde
|
µg/L
|
900
|
94.
|
Monochloramine
|
µg/L
|
3,0
|
95.
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
96.
|
Trichloroacetic acid
|
µg/L
|
200
|
97.
|
Trichloroaxetonitril
|
µg/L
|
1
|
|
Thông số nhiễm xạ
|
|
|
98.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bg/L
|
0,1
|
99.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bg/L
|
1,0
|