ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 783/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 25 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 492/SNN-TCCB, ngày 18/3/2022 và
đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 (bốn) quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Thủy lợi và Phòng chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công
trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn
của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng
đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc
gia được tích hợp, kết với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa
chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập
hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử
(e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay
trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành
chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ
chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định
tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư
điện tử của đơn vị đầu mối thuộc UBND cấp xã kèm theo từng dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm:
1. UBND cấp huyện lập Danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của UBND cấp xã được phân công thực
hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông
tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử và gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để chủ trì theo dõi, phối hợp thực hiện trước ngày
15/4/2022.
2. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức chạy thử, hoàn thiện quy
trình điện tử; tổng hợp kết quả thực hiện của UBND cấp xã để báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông).
3. Tổ chức thực hiện việc cập nhật
thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục
hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định
này thay cho các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm
quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của
UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
5. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu
điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại
Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND cấp
huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để
biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT
|
Tên dịch vụ công
|
Mức độ dịch vụ công trực tuyến
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực Thủy
lợi
|
|
|
1
|
Thủ tục nhận hỗ
trợ đầu tư xây dựng phát triển thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước đối với nguồn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và
nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực
hiện
|
4
|
2
|
II
|
Lĩnh vực
Phòng chống thiên tai
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký
kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
|
4
|
5
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
|
4
|
8
|
3
|
Thủ tục hỗ trợ
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
4
|
11
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4
I. LĨNH VỰC THỦY LỢI
Quy trình số: 01.TL/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC NHẬN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THUỶ
LỢI NHỎ, THUỶ LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC ĐỐI VỚI NGUỒN HỖ
TRỢ TRỰC TIẾP, NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CỦA ĐỊA PHƯƠNG
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHO UBND XÃ THỰC HIỆN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND XÃ
Áp dụng tại các cơ quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng
dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký
/Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là UBND xã, chọn lĩnh vực thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa
chọn dịch vụ công “Thủ tục nhận hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thuỷ
lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đối với nguồn hỗ
trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương
phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện”.
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Scan hoặc bản
chính ký số: Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018;
- Scan: Hồ sơ
được phê duyệt;
- Scan: Biên bản
nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
5. Hồ sơ gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống
hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành
phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, UBND xã có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp,
trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực
tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện
thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo quy trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ
phận một cửa liên thông UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
UBND xã
|
1. Kiểm tra,
hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Xác định tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông
qua Bộ phận một cửa.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho Cán bộ
chuyên môn tham mưu.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Cán bộ chuyên môn
|
- Tham mưu lãnh
đạo UBND xã thẩm định hồ sơ. Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
+ Trường hợp đủ
điều kiện lập dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo UBND xã ký phê duyệt;
+ Trường hợp
không đủ điều kiện phê duyệt, trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê
duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Lãnh đạo UBND
xã kiểm tra, xem xét và ký Quyết định phê duyệt; chuyển hồ sơ về bộ phận văn
thư.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Vào số và đóng dấu
văn bản; Chuyển hồ sơ về bộ phận một cửa liên thông.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
|
Tiếp nhận hồ sơ
và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa
liên thông; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo các hình thức
đã đăng ký.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối
chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng
chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
07 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
Quy trình số: 01.PCTT/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KÊ KHAI SỐ LƯỢNG CHĂN NUÔI TẬP
TRUNG VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BAN ĐẦU
Áp dụng tại các cơ quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng
dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký
/Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là UBND xã, chọn lĩnh vực thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa
chọn dịch vụ công “Thủ tục đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung
và nuôi trồng thủy sản ban đầu”.
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Scan hoặc bản
chính ký số: Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản)
ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP .
5. Hồ sơ gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống
hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành
phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, UBND xã có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp,
trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực
tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua
số điện thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo
quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ
phận một cửa liên thông UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
UBND xã
|
1. Kiểm tra, hoàn
thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp
/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Xác định tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP) để thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông
qua Bộ phận một cửa.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho Cán bộ
chuyên môn tham mưu.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Cán bộ chuyên môn
|
- Tham mưu lãnh
đạo UBND xã tổ chức Kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết.
+ Trường hợp đủ
điều kiện trình Lãnh đạo UBND xã ký xác nhận kê khai;
+ Trường hợp không
đủ điều kiện, trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị và thông báo lý do bằng
văn bản.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Lãnh đạo UBND
xã kiểm tra, xem xét và ký xác nhận kê khai; chuyển hồ sơ về bộ phận văn thư.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Vào số và đóng
dấu văn bản; Chuyển hồ sơ về bộ phận một cửa liên thông.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
|
Tiếp nhận hồ sơ
(Scan nếu là bản giấy) và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã
có tại Bộ phận một cửa liên thông; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết
quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối
chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng
chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
07 ngày làm việc
|
Quy trình số: 02.PCTT/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC HỖ TRỢ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI
DO DỊCH BỆNH
Áp dụng tại các cơ quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng
dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký
/Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là UBND xã, chọn lĩnh vực thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa
chọn dịch vụ công “Thủ tục hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do dịch bệnh”.
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Scan hoặc bản
chính ký số: Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3,
4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Scan hoặc bản
chính ký số: Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản)
ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của
Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Scan: Bảng thống
kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Scan: Bảng tổng
hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
5. Hồ sơ gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống
hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành
phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, UBND xã có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp,
trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực
tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua
số điện thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo
quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ
phận một cửa liên thông UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên .
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
UBND xã
|
1. Kiểm tra, hoàn
thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp
/hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Xác định tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-
VPCP) để thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận
một cửa.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho Cán bộ
chuyên môn tham mưu.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Cán bộ chuyên môn
|
- Tham mưu cho
Lãnh đạo UBND cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra,
xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất.
- Tổng hợp tham
mưu cho Lãnh đạo UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện.
- Tham mưu cho
Chủ tịch UBND cấp xã ý kiến trả lời kết quả giải quyết (nếu trả lời bằng
văn bản).
- Trường hợp
không đủ điều kiện, trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị và thông báo
lý do bằng văn bản.
|
12 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Lãnh đạo UBND
xã kiểm tra, xem xét và ký báo cáo UBND cấp huyện và ý kiến trả lời kết quả
giải quyết (nếu trả lời bằng văn bản); chuyển hồ sơ về bộ phận văn
thư.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Vào số và đóng dấu
văn bản; Chuyển hồ sơ về bộ phận một cửa liên thông.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
|
Tiếp nhận hồ sơ
và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa
liên thông; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo các hình thức
đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối
chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng
chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày làm việc
|
Quy trình số: 03.PCTT/NN-PTNT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC HỖ TRỢ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI
DO THIÊN TAI
Áp dụng tại các cơ quan: UBND cấp xã
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng
dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký
/Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là UBND xã, chọn lĩnh vực thủy lợi, tại danh sách dịch vụ công lựa
chọn dịch vụ công “Thủ tục hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai”
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Scan hoặc bản
chính ký số: Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3,
4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Scan hoặc bản
chính ký số: Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản)
ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của
Chính phủ.
- Scan: Bảng thống
kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Scan Bảng tổng
hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
5. Hồ sơ gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống
hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành
phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, UBND xã có nội
dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp,
trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực
tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận kết quả TTHC: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua
số điện thoại và hộp thư điện tử của Bộ phận một cửa được đăng tải kèm theo
quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ
phận một liên thông UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ
và hướng dẫn nêu trên .
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
UBND xã
|
1. Kiểm tra,
hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Xác định tính
đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ đã nhận (Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng
quy định, tham mưu văn bản theo mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-
VPCP) để thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thông qua Bộ phận
một cửa.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ cho Ban chỉ
huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã tham mưu.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp
xã
|
- Báo cáo UBND
cấp xã và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
- Tham mưu cho
Lãnh đạo UBND cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra,
xác nhận thiệt hại.
- Tổng hợp tham
mưu cho Lãnh đạo UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện.
- Tham mưu cho
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ý kiến trả lời kết quả giải quyết (nếu trả
lời bằng văn bản).
- Trường hợp
không đủ điều kiện, trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị và thông báo
lý do bằng văn bản.
|
12 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
Lãnh đạo UBND
xã kiểm tra, xem xét và ký báo cáo UBND cấp huyện và ý kiến trả lời kết quả
giải quyết (nếu trả lời bằng văn bản); chuyển hồ sơ về bộ phận văn thư.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Vào số và đóng
dấu văn bản; Chuyển hồ sơ về bộ phận một cửa liên thông.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông
|
Tiếp nhận hồ sơ
và xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa
liên thông; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo các hình thức
đã đăng ký.
|
04 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối
chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng
chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích /hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý
dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
15 ngày làm việc
|
III. MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO
(Kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ)
Phụ lục I
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng
do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích
cây trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:
…………………………………………………………………………
1. Đối tượng:
……………………………………………………………………………………..
Thời điểm gieo, trồng:
……………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70%
là: ……………………………….ha
2. Đối tượng:
………………………………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng:
……………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70%
là: ……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội
dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm
nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị
thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc
dịch bệnh): …………………………………………………………………
1. Đối với diện tích
cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống
bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích
cây rừng:
Đối tượng trồng:
……………………………………………. Tuổi rừng: ………………………
Thời điểm trồng:
…………………………………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại:
………………………ha.
Vị trí trồng rừng:
…………………………………………………………………………………..
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ………………ha
Thiệt hại trên 70%
là: ………………….ha
b) Đối với các loài
cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí:
………………………………………………………………………………………………
Thời điểm trồng:
…………………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại:
…………………………….ha
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ………………………ha
Thiệt hại trên 70%
là: ………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
………………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại:
……………………………ha
Vị trí: …………………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70%
là: ………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng:
………………………………………………………………………………
Loại rừng giống:
……………………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại:
…………………………..ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70%
là: ………………………..ha
2. Đối với cây giống
được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
…………………………………………………………………………………………………
Thời điểm trồng:
……………………………………………………………………………………
Loài cây:
…………………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
…………………………ha
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ………………….ha
Thiệt hại trên 70%
là: ……………………..ha
3. Đối với trồng cây
phân tán:
Vị trí:
…………………………………………………………………………………………………
Loài cây:
…………………………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại:
………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội
dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy
sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích
nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như
sau:
Đợt thiên tai (hoặc
dịch bệnh): …………………………………………………………………
Loài thủy sản nuôi:
………………………………………………………………………………
Tổng diện tích mặt
nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi:
………………………………………………………………………………
Thời điểm thả giống:
…………………………………………………………………………….
Số lượng giống thả
nuôi: ………………… con, nguồn gốc: …………………………………
Hồ sơ lưu về giống gồm
có: ……………………………………………………………………
Hình thức nuôi:
…………………………………………………………………………………..
Thiệt hại từ 30 -
70% là: ……………………ha hoặc ………………………………………m3 lồng.
Thiệt hại trên 70%
là: ………………………ha hoặc ………………………………………..m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội
dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do
thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia
súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc
dịch bệnh): …………………………………………………………………
1. Đối tượng nuôi 1:
……………………………………. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng:
…………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2:
…………………………………. Tuổi vật nuôi: …………………………
Số lượng: …………………………
con.
3. Đối tượng nuôi 3:
………………………………….. Tuổi vật nuôi: …………………………
Số lượng:
…………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có:
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội
dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản
xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính gửi: -
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
Tôi
tên là: …………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Kê
khai diện tích sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt
thiên tai: ………………………………………………………………………………………
Diện
tích bị thiệt hại: ……………………………………….. ha
Vị
trí sản xuất muối: ………………………………………………………………………………
Thời
điểm bắt đầu sản xuất: …………………………………………………………………….
Diện
tích thiệt hại: ……………………………………….ha
Thiệt
hại từ 30 - 70% là: …………………………………ha
Thiệt
hại trên 70% là: …………………………………….ha
Hồ
sơ lưu gồm có: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Đề
nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).......xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của ……………………………………………………………………………………
Tôi
xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung
(hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường……….
Họ, tên chủ cơ sở:
............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................
......................
Số điện thoại....................
, Fax...................... Email (nếu
có):.........................................
Đăng ký chăn nuôi
tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với
thủy sản)
|
Số lượng giống dự kiến
nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng
dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề
khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan
và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
………ngày…..
tháng ….. năm ……
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…ngày…..
tháng ….. năm ……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
……………, ngày ……….tháng ……… năm ……..
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục II
Mẫu số 1
ỦY BAN NHÂN
DÂN................
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ
THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ ngày........tháng...năm.... đến ngày....tháng .. .năm.......... )
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả lâu năm(ha)
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả lâu năm(ha)
|
NS TW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả
thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
………...ngày
…… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND……………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN
DÂN…………..
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ
THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI
DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày……tháng ….. năm………… đến
ngày.........tháng.......năm.............................. )
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp (ha)
|
Diện tích vườn giống, rừng giống (ha)
|
Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp (ha)
|
Diện tích vườn giống, rừng giống
(ha)
|
Diện tích cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm
(ha)
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW
quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả
thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
………...ngày
…… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND……………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 3
ỦY BAN NHÂN
DÂN...............
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ
THỰC HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO
THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày.........tháng.......năm......đến
ngày.........tháng.......năm......)
TT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG
|
Tổng giá trị (thiệt hại (tr.đ)
|
Thiệt hại hơn 70%
|
Thiệt hại từ 30 - 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy
ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy
ra tiền (tr.đ)
|
Diện tích nuôi tôm quảng canh
(ha)
|
Diện tích nuôi cá truyền thống cá
bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi tôm sú bán thâm
canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi nhuyễn thể (ha)
|
Diện tích nuôi cá tra thâm canh
(ha)
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt (100 m3)
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm
canh (ha)
|
Lồng bè nuôi trồng ngoài biển
(100 m3)
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy,
hải sản khác (ha)
|
Diện tích nuôi tôm quảng canh
(ha)
|
Diện tích nuôi cá truyền thống,
cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi tôm sú bán thâm
canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi nhuyễn thể (ha)
|
Diện tích nuôi cá tra thâm canh
(ha)
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt (100 m3)
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính
thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi cá nước lạnh thâm
canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển
(100 m3)
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy,
hải sản khác (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết
quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
………...ngày
…… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND……………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN
DÂN................
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ
THỰC HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN
TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày.........tháng.......năm......đến
ngày.........tháng.......năm......)
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
Gia cầm đến 28 ngày tuổi (con)
|
Gia cầm trên 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn đến 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn trên 28 ngày tuổi (con)
|
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Bò sữa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6
tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò thịt, ngựa trên 6
tháng tuổi (con)
|
Hươu, cừu, dê (con)
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy
ra tiền (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết
quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
………...ngày
…… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND……………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 5
ỦY BAN NHÂN
DÂN................
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ
THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO
THIÊN TAI DỊCH BỆNH
(Từ ngày.........tháng.......năm......đến
ngày.........tháng.......năm......)
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại
(tr.đ)
|
Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70% (ha)
|
Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại từ 30% - 70% (ha)
|
Tổng NSNN hỗ trợ
(tr.đ)
|
Trong đó
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
.................................
|
|
|
|
|
|
|
2
|
.................................
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết
quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
………...ngày
…… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND……………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 6
ỦY BAN NHÂN
DÂN................
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ
THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN
TAI, DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Trong đó:
|
Giống cây trồng
|
Lâm nghiệp
|
Giống thủy, hải sản
|
Giống vật nuôi
|
Sản xuất muối
|
Ghi chú
|
Quyết định hỗ trợ kinh phí (Số QĐ ngày, tháng, năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo
cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả
thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
………...ngày
…… tháng …… năm ……
Chủ tịch UBND……………
(Ký tên đóng dấu)
|