|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2170/KH-UBND 2021 đầu tư công tỉnh Cao Bằng 2022
Số hiệu:
|
2170/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2170/KH-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 19 tháng 8
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ
thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022; Công
văn số 4481/BKHĐT-TH ngày 26/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng
kế hoạch năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng kế hoạch đầu tư công
năm 2022 với những nội dung chính như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2021
Trên cơ sở tình hình triển khai thực
hiện kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm 2021, UBND tỉnh Cao Bằng đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021, cụ thể:
1. Tình hình thực
hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm
2021 theo từng nguồn vốn:
1.1. Kết quả giải ngân kế hoạch đầu
tư công năm 2021 tỉnh Cao Bằng trên tổng vốn được Thủ tướng Chính phủ giao tính
đến ngày 31/7/2021 được 600.768/2.709.177 triệu đồng, bằng 22,2% kế hoạch,
trong đó:
(1). Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương giải ngân được: 156.873/1.039.180, bằng 15,1% kế hoạch, trong
đó:
- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
địa phương (NSĐP) theo tiêu chí, định mức: 124.966/771.980 triệu đồng, bằng
16,2% kế hoạch;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
3.544/200.000 triệu đồng, bằng 1,8% kế hoạch;
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
0/15.000 triệu đồng, bằng 0% kế hoạch;
- Nguồn vốn ODA vay lại:
28.363/52.200 triệu đồng, bằng 54,3% kế hoạch.
(2). Nguồn vốn ngân sách trung ương
(NSTW) giải ngân được: 443.895/1.669.997 triệu đồng, bằng 26,6% kế hoạch, trong
đó:
- Vốn trong nước: 200.421/1.054.814
triệu đồng, bằng 19% kế hoạch, trong đó:
+ Vốn trong nước đầu tư theo ngành,
lĩnh vực: 200.421/754.814 triệu đồng, bằng 26,6% kế hoạch, trong đó:
+ Đầu tư các dự án kết nối, có tác động
liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững:
0/300.000 triệu đồng, bằng 0% kế hoạch.
- Vốn nước ngoài (ODA) cấp phát từ
NSTW: 243.474/615.183 triệu đồng, bằng 39,6% kế hoạch.
1.2. Tình hình thực hiện thanh toán
thu hồi vốn ứng trước:
- Trong năm 2021, tỉnh Cao Bằng thực
hiện thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 2021 nguồn NSTW, gồm 01 dự án, với tổng số
vốn thu hồi là: 2.916,480 triệu đồng. Đến thời điểm 30/6/2020 đã tiến hành thu
hồi: 2.916,480 triệu đồng, đạt 100% kế hoạch.
1.3. Tình hình thực hiện các dự án
chuyển tiếp, dự án hoàn thành trong năm 2021:
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã chỉ
đạo các sở, ban, ngành, địa phương tập trung thi công hoàn thiện các hạng mục
công trình, hoàn thiện các thủ tục pháp lý, nghiệm thu và thanh toán khối lượng
hoàn thành đủ điều kiện, hoàn tất công tác nghiệm thu, thanh toán và giải ngân
vốn cho các nhà thầu; khẩn trương lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trình
thẩm tra, phê duyệt theo đúng quy định.
Năm 2021, tỉnh bố trí vốn chuyển tiếp
cho 87 dự án, với tổng kế hoạch dự kiến giao là 2.461.313 triệu đồng (trong đó,
chưa phân bổ vốn cho dự án đường cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)
do chưa có Quyết định phê duyệt dự án, hiện tại đang trong quá trình hoàn thiện
báo cáo nghiên cứu tiên khả thi dự án để trình các bộ, ngành trung ương thẩm định).
Lũy kế giải ngân đến 31/7/2021 được 564.052 triệu đồng, bằng 23% kế hoạch. Hiện
nay trong các công trình chuyển tiếp chưa có công trình quyết toán, các công
trình vẫn đang tiến hành thi công và thực hiện giải ngân khi có khối lượng hoàn
thành.
1.4. Tình hình quyết toán dự án đầu
tư hoàn thành:
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã chỉ
đạo các đơn vị, chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc quy định trong công tác quyết
toán; kịp thời tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
đôn đốc nhà thầu hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán; lập và gửi báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành tới cơ quan thẩm tra bảo đảm chất lượng, thời hạn theo đúng quy định.
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng dẫn các đơn vị chủ đầu tư thực hiện các chính
sách, chế độ của Nhà nước về quản lý tài chính đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn tỉnh. Đôn đốc các chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo
thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đến hết tháng 7/2021 đã thẩm tra 43 dự án
hoàn thành với tổng mức đầu tư 129.527,371 triệu đồng, giá trị đề nghị quyết
toán là 114.429,815 triệu đồng, giá trị sau thẩm tra là 113.791,785 triệu đồng,
chênh lệch thu hồi nộp ngân sách là 638,03 triệu đồng.
1.5. Đối với nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được để lại đầu tư theo quy định
của pháp luật
Đến thời điểm 31/7/2021, tỉnh Cao Bằng
đã phân bổ nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh
là: 140.000 triệu đồng, bố trí cho 04 dự án (02 dự án khởi công mới, với số vốn
bố trí là: 9.000 triệu đồng; 02 dự án chuyển tiếp, với số vốn bố trí là:
131.000 triệu đồng).
Hiện nay các dự án đang triển khai
công tác công tác lựa chọn nhà thầu thi công nên chưa giải ngân, cụ thể đến
31/7/2021: giải ngân 0/14.000 triệu đồng, bằng 0% kế hoạch.
2. Tình hình
giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 của từng dự án; dự kiến tiến độ
giao và khả năng thực hiện, giải ngân các dự án khởi công mới trong năm 2021.
Tổng vốn đầu tư công của tỉnh Cao Bằng
năm 2021 theo kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao đến thời điểm hiện nay là
2.709.177 triệu đồng. Căn cứ quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã chỉ đạo các
sở, ngành liên quan tham mưu phân bổ và giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2021 cho các chủ đầu tư trong toàn tỉnh. Việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2021 được thực hiện trên cơ sở tuân thủ điều kiện, thủ tục, thứ tự
ưu tiên bố trí vốn quy định tại: Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019, Nghị quyết số
128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm
2021, Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân
sách trung ương 2021, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025, Quyết
định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021.
2.1. Kế hoạch vốn NSNN năm 2021 đã
phân bổ:
Đến thời điểm 31/7/2021, tổng số vốn
đầu tư công năm 2021 của tỉnh Cao Bằng đã phân bổ chi tiết cho các chủ đầu tư
thực hiện là 1.960.408/2.709.177 triệu đồng, bằng 72,4% kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2021 được Thủ tướng Chính phủ giao, cụ thể như sau:
(1) Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương đã phân bổ: 734.579/1.039.180 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP theo
tiêu chí, định mức: 566.980/771.980 triệu đồng;
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
100.399/200.000 triệu đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 15.000/15.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương (ODA vay lại): 52.200 /52.200 triệu đồng.
(2) Vốn đầu tư từ ngân sách Trung
ương, đã phân bổ: 1.225.829/1.669.997 triệu đồng, gồm:
- Vốn trong nước: 610.646/1.054.814
triệu đồng.
- Vốn nước ngoài: 615.183/615.183 triệu
đồng.
2.2. Dự kiến tiến độ giao và khả
năng thực hiện, giải ngân các dự án khởi công mới trong năm 2021
- Trước tình hình dịch bệnh COVID-19
vẫn tiếp tục còn nhiều diễn biến khó lường, nhiều khó khăn, thách thức đặt ra,
để đảm bảo thực hiện mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 tỉnh Cao Bằng
đạt kết quả cao nhất, góp phần tạo năng lực sản xuất mới, thu hút đầu tư, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021, tỉnh Cao Bằng đã xây dựng dự kiến phương án cắt giảm, điều chuyển kế hoạch
vốn năm 2021 của những dự án không còn nhu cầu, những dự án không có khả năng
thực hiện và giải ngân hết kế hoạch vốn được giao trong năm 2021 để bố trí cho
các dự án có khối lượng, khả năng thực hiện và giải ngân, có nhu cầu bổ sung vốn
và sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII xem xét, thông qua tại kỳ
họp thứ ba, dự kiến tổ chức vào cuối tháng 8 năm 2021.
- Dự kiến trong Quý III/2021, Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng sẽ phân bổ hết kế hoạch vốn năm 2021, phấn đấu thực hiện,
giải ngân các dự án khởi công mới trong năm 2021 đến 31/01/2022 đạt 100% kế hoạch.
3. Các giải pháp
đã triển khai thực hiện để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2021.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ các
Nghị quyết số: 01/NQ-CP ngày 01/01/2021, 19/NQ-CP ngày 10/02/2021, 30/NQ-CP ngày 10/3/2021, 48/NQ-CP ngày 06/5/2021,
58/NQ-CP ngày 08/6/2021, 63/NQ-CP ngày 29/6/2021,... và chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 642/VPCP-KTTH ngày 26/01/2021 của
Văn phòng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm
2021, với mục tiêu giải ngân 100% vốn đầu tư công năm 2021 và xác định giải
ngân vốn đầu tư công là nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách để thúc đẩy sản xuất, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách cho tỉnh, tạo việc làm, thu nhập
cho người lao động..., Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã đề ra nhiều giải pháp
quyết liệt, yêu cầu các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư thực hiện nhằm đẩy mạnh
giải ngân vốn đầu tư công, cụ thể:
- Chỉ đạo thường xuyên tại các phiên
họp định kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các chủ đầu tư hiện đồng bộ các
giải pháp, tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy giải ngân vốn
đầu tư công; trong báo cáo có lồng ghép thống kê danh sách các chủ đầu tư có tiến
độ giải ngân chậm, đồng thời yêu cầu các chủ đầu tư giải trình lý do, nguyên
nhân và đề xuất giải pháp tháo gỡ. Sau cuộc họp, ban hành Thông báo kết luận đến
các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để
nghiêm túc triển khai, thực hiện.
- Phân công cụ thể Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện các dự
án trọng điểm và theo địa bàn huyện nhằm kịp thời đôn đốc và chỉ đạo tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
- Ban hành Quyết định số 99/QĐ-UBND
ngày 19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; Công văn số 227/UBND-TH ngày 27/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đẩy mạnh giải thực hiện và giải ngân vốn đầu
tư công năm 2021; Công văn số 1893/UBND-TH ngày 22/7/2021
về việc thực hiện chế độ báo cáo hằng tuần về tình hình thực hiện thu, chi NSNN
và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức Hội nghị về công tác giải
ngân vốn đầu tư công năm 2021 vào ngày 10/6/2021 và đã ban hành Thông báo số
1096/TB-VP ngày 11/6/2021 về Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoàng
Xuân Ánh tại Hội nghị công tác giải ngân vốn đầu tư công năm 2021.
- Ban hành Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày
14/6/2021 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2021.
- Yêu cầu các chủ đầu tư ký cam kết
tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021.
- Ban hành Quyết định số 1267/QĐ-UBND
ngày 21/7/2021 về Kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm 2021.
- Thực hiện việc điều chuyển vốn đối
với các công trình, dự án có tỷ lệ giải ngân kế hoạch năm 2021 thấp để bổ sung
vốn cho các công trình, dự án có khối lượng, có tiến độ giải ngân tốt.
4. Tình hình huy
động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác phục vụ cho đầu tư phát triển.
Thời gian qua, tỉnh Cao Bằng đã huy động
mọi nguồn lực đầu tư từ NSNN và các thành phần kinh tế khác để đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ và bền vững,
đa dạng hóa các hình thức đầu tư; từng bước giảm dần tỷ trọng đầu tư công trong
tổng vốn đầu tư toàn xã hội; tăng tỷ trọng vốn đầu tư ngoài NSNN, tạo điều kiện
thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
và phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Áp dụng linh hoạt các hình thức
kêu gọi vốn đầu tư theo các hình thức xã hội hoá, hợp tác công tư (PPP). Công
tác đầu tư phát triển được tăng cường thực hiện, huy động nguồn lực xã hội gắn
với nguồn lực đầu tư công để phát triển hạ tầng phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp,
xây dựng nông thôn mới, công nghiệp, phát triển du lịch, phát triển nhân lực và
an sinh xã hội. Cơ cấu đầu tư hướng trọng tâm vào phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Các hoạt động đầu tư phát triển từ
nguồn vốn của nhà nước đã tạo ra tác động lan tỏa mạnh mẽ tới hoạt động đầu tư
của các thành phần kinh tế khác. Tính đến ngày 30/6/2021,
tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn theo giá hiện hành 6 tháng đầu năm 2021
được 2.742.286 triệu đồng, trong đó tổng vốn đầu lư ngoài ngân sách nhà nước đạt
1.123.238 triệu đồng, chiếm 40,9% tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 6
tháng đầu năm 2020, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2020.
5. Các kết quả đạt
được trong thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021.
5.1. Các kết quả đạt được
- Việc phân bổ vốn đầu tư công năm
2021 đã tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức, có tầm nhìn trung hạn, có sắp
xếp thứ tự ưu tiên, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công được cải thiện, dần khắc
phục đầu tư công phân tán, dàn trải; khắc phục được tình trạng các dự án đầu tư
vượt quá kế hoạch vốn được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Công tác chỉ đạo, điều hành triển
khai thực hiện kế hoạch đầu tư công, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công từng bước
được các sở, ban, ngành, địa phương quan tâm thực hiện tốt, nhất là trong điều
kiện đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp, góp phần quan trọng trong thực
hiện mục tiêu kép vừa phòng chống dịch vừa thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa
bàn tỉnh.
- Các dự án, các công trình hạ tầng
giao thông, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội... hoàn thành đưa vào sử dụng trong
năm đã phát huy hiệu quả kinh tế xã hội, tạo động lực quan trọng, góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững.
- Công tác theo dõi, giám sát, đánh
giá, thanh tra, kiểm tra đã được tăng cường; việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong triển khai kế hoạch đầu tư công đã góp phần nâng cao tính công
khai, minh bạch trong đầu tư công.
5.2. Khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân
- Nhiều dự án đầu tư công năm 2021 của
tỉnh sử dụng nguồn vốn NSTW là dự án khởi công mới. Do năm 2021 là năm đầu của
kỳ kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, chủ yếu thực hiện các thủ tục chuẩn
bị đầu tư, chưa đến bước triển khai thi công nên chưa có khối lượng để giải
ngân kế hoạch vốn. Bên cạnh đó, đến thời điểm hiện tại, còn một phần kế hoạch vốn
đã được trung ương và HĐND tỉnh giao đầu năm nhưng tỉnh chưa phân bổ chi tiết
được cho các dự án, do kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn
NSTW đã được Quốc hội thông qua, nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ giao chi
tiết, nên chưa đủ điều kiện giao vốn theo quy định.
- Việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết
về kế hoạch vốn đầu tư công phải thông qua nhiều bước, mất rất nhiều thời gian.
- Hiện nay hình dịch Covid-19 vẫn
đang diễn biến phức tạp ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, do
công nhân của nhiều nhà thầu thi công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chủ yếu từ các
tỉnh, địa phương lân cận đã xuất hiện dịch bệnh nên việc di chuyển từ địa
phương tới công trường làm việc gặp nhiều khó khăn. Do vậy,
đa số các dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh thiêu
nguồn nhân công có tay nghề, đồng thời khó khăn trong việc nhập vật tư, nguyên
liệu, thiết bị,... dẫn đến chậm tiến độ thực hiện và giải ngân các công trình.
- Tại các địa phương (huyện và xã)
trong những tháng đầu năm 2021 tập trung chuẩn bị cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026.
- Giá vật liệu xây dựng trong Quý
11/2021 tăng cao so với thời điểm duyệt dự toán (nhiều nguyên vật liệu xây dựng
tăng giá, đặc biệt là mặt hàng thép các loại), nên các công trình thực hiện hợp
đồng trọn gói, đơn giá cố định gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp tạm giãn
tiến độ thi công chờ thị trường vật liệu xây dựng bình ổn,
giảm giá.
- Một số dự án lớn đang phải thực hiện
điều chỉnh các thủ tục đầu tư và các chủ đầu tư đang triển khai các công việc
như xây dựng kế hoạch đấu thầu, kế hoạch thi công... nên cần
nhiều thời gian để có khối lượng thanh toán.
- Một số dự án gặp khó khăn, vướng mắc
trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Tâm lý ngại giải ngân nhiều lần, ngại
làm thủ tục thanh quyết toán vốn nhiều lần của cả chủ đầu tư, ban quản lý dự án
và cả nhà thầu, việc giải ngân chủ yếu được thực hiện vào thời điểm kết thúc
năm.
- Nhiều chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh
còn lúng túng trong quá trình thực hiện các công việc liên quan đến thẩm định,
phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế,... đối với các công trình
khởi công mới năm 2021, do có những quy định mới theo Luật Xây dựng sửa đổi,
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ và Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ...
- Còn hiện tượng các nhà thầu sau khi
trúng thầu, triển khai thi công không đảm bảo máy móc, thiết bị và nhân công
nên làm ảnh hưởng đến tiến độ theo yêu cầu; một số đơn vị giám sát thi công
chưa làm tròn trách nhiệm của tư vấn giám sát nên chưa kịp thời báo cáo, phối hợp
với các chủ đầu tư để đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời các gói thầu không đảm
bảo cam kết, tiến độ.
5.3. Bài học kinh nghiệm
Từ kết quả giải ngân và các nguyên
nhân nêu trên, rút ra các bài học kinh nghiệm trong việc giải ngân vốn đầu tư
công như sau:
Một là, cần có sự quan tâm, chỉ đạo kịp
thời, sát sao, quyết liệt của Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong giải
ngân vốn đầu tư công. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các địa phương; thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư cần có sự phối hợp chặt chẽ trong thẩm
định các công trình, dự án; nắm bắt tiến độ, thời gian thực hiện và kiểm tra thực
tế tại các công trình.
Hai là, phải làm thật tốt các bước
chuẩn bị dự án để khắc phục tình trạng điều chỉnh thiết kế - dự toán, điều chỉnh
tổng mức đầu tư nhiều lần ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
Ba là, phải huy động sự lãnh đạo của
các cấp ủy đảng, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể,
các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan thông tấn báo chí tham gia tuyên truyền,
vận động trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Bốn là, thực hiện phân chia gói thầu
hợp lý, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực (kỹ thuật và tài chính), kinh nghiệm để
triển hoàn thành gói thầu đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
Năm là, nâng cao vai trò, trách nhiệm
của các chủ đầu tư trong việc giải ngân vốn đầu tư công; cần thay đổi tâm lý ngại
giải ngân nhiều lần, ngại làm thủ tục thanh quyết toán vốn nhiều lần của cả chủ
đầu tư, ban quản lý dự án và cả nhà thầu.
Sáu là, đôn đốc đơn vị thi công bổ
sung nguồn nhân lực địa phương có tay nghề, không phụ thuộc hoàn toàn vào nhân
công từ địa phương khác trong bối cảnh tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn diễn biến
phức tạp, nhằm đảm bảo nhân công, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, đẩy
nhanh hoàn thành kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công hàng năm.
6. Các giải pháp,
kiến nghị để tiếp tục triển khai có hiệu quả và thực hiện thành công kế hoạch kế
hoạch đầu tư công trong những tháng cuối năm 2021.
- Tiếp tục thực hiện quyết liệt, đồng
bộ các giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 theo các Nghị quyết
của Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành và
các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công.
- Tiếp tục rà soát các quy định pháp
luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, xây dựng, quy hoạch... Kịp thời báo
cáo cấp có thẩm quyền hướng dẫn, hoặc sửa đổi, bổ sung bảo đảm tính đồng bộ,
không chồng chéo nhằm tạo thuận lợi cho quá trình triển khai các chương trình,
dự án đầu tư công tại địa phương.
- Tiếp tục đẩy nhanh việc giao chi tiết
kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các
văn bản liên quan.
- Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu phải
tuân thủ đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản liên quan, hạn chế tối
đa việc để xảy ra kiến nghị, khiếu nại trong đấu thầu. Thực hiện phân chia gói
thầu hợp lý, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực (kỹ thuật và tài chính), kinh nghiệm
để triển hoàn thành gói đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Tuân thủ và thực hiện
đầy đủ các quy định về việc lựa chọn nhà thầu qua mạng tại Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019, trong đó đặc biệt
lưu ý quy định về lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng quy định tại khoản
2, Điều 29, Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT .
- Thành lập Tổ công tác đặc biệt, các
đoàn kiểm tra, đôn đốc, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong giải
ngân vốn đầu tư công, nhất là các vướng mắc về thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng,
thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư.
- Chủ động xử lý dứt điểm những tồn tại,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, nhất là công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng; Huy động sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, phối hợp
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các tổ
chức chính trị xã hội, các cơ quan thông tấn báo chí tham
gia tuyên truyền, vận động trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Kiên quyết thực hiện việc điều chuyển
vốn đối với các công trình, dự án có tỷ lệ giải ngân kế hoạch năm 2021 thấp để
bổ sung vốn cho các công trình, dự án có khối lượng, có tiến độ giải ngân tốt.
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn
diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện
giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 tại địa phương, đơn vị mình. Kết quả giải
ngân vốn là căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021,
là căn cứ để đánh giá cán bộ, bình xét thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với người
đứng đầu và cán bộ theo dõi, phụ trách. Trường hợp không hoàn thành cam kết giải
ngân theo tiến độ đề ra, phải kiểm điểm trách nhiệm tập thể, người đứng đầu, cá
nhân có liên quan. Kiên quyết điều chuyển cán bộ, công chức chủ chốt được giao
làm chủ đầu tư nhưng không hoàn thành cam kết giải ngân.
- Yêu cầu các chủ đầu tư nghiêm túc
thực hiện báo cáo định kỳ tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công theo
đúng quy định; chịu trách nhiệm rà soát, cập nhật thông tin từng dự án trên Hệ
thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn nhà nước đảm bảo đúng với quy định.
B. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2022
Căn cứ mục tiêu, chiến lược của từng
ngành, từng địa phương; tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu
năm và ước thực hiện cả năm 2021, dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025, khả năng cân đối nguồn vốn trong kế hoạch năm 2022, tỉnh Cao Bằng
báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022, cụ thể như sau:
I. Định hướng đầu
tư công trong năm 2022
- Việc phân bổ tuân thủ Hiến pháp, các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 và các văn bản pháp luật liên quan; phù hợp với khả năng cân đối nguồn
vốn đầu tư công, phù hợp với khả năng tài chính; bảo đảm cân đối vĩ mô; tuân thủ
thứ tự bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch
trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải
cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Bảo đảm nguyên tắc chung bố trí kế
hoạch đầu tư vốn NSNN; đảm bảo mục tiêu, yêu cầu theo hướng dẫn tại Công văn số
4481/BKHĐT-TH ngày 26/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch
đầu tư công năm 2022.
- Đầu tư trọng tâm, trọng điểm, đồng
bộ, sớm hoàn thành đưa các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
- Tập trung đầu tư cho các chương
trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có sức
lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực
cạnh tranh của nên kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối
tác công tư; bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 của tỉnh, quy hoạch vùng,
ngành, tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu
quả giữa các vùng, miền, lĩnh vực, trong đó ưu tiên vốn đầu tư cho các vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ít
người, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ; tăng cường
hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu,...
- Bảo đảm an sinh xã hội, phòng, chống
dịch bệnh, thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống sạt lở, tăng cường tiềm
lực quốc phòng, an ninh... nhất là trong điều kiện đại dịch Covid-19 diễn biến
rất phức tạp, góp phần quan trọng trong thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống
dịch vừa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; các dự án hoàn thành đưa vào sử
dụng trong giai đoạn đã phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội, tạo động lực quan
trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững.
II. Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu
tư công năm 2022 theo từng nguồn vốn.
Dự kiến tổng số vốn kế hoạch đầu tư
công năm 2022 tỉnh Cao Bằng là 4.113.269 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân
sách nhà nước: 3.505.269 triệu đồng. Trong đó:
1.1. Vốn đầu tư trong cân đối
NSĐP: 1.157.900 triệu đồng. Trong đó:
a. Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP theo
tiêu chí, định mức: 870.000 triệu đồng. Trong đó:
- Tỉnh bố trí: 740.000 triệu đồng.
- Huyện bố trí: 130.000 triệu đồng.
b. Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
200.000 triệu đồng.
c. Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
15.000 triệu đồng.
d. Bội chi ngân sách địa phương (ODA
vay lại): 79.200 triệu đồng.
(Chi tiết ước tình hình thực hiện
kế hoạch đầu tư công năm 2021 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 như
trong biểu số 1 kèm
theo).
1.2. Nguồn vốn NSTW:
a. Vốn trong nước:
- Vốn trong nước đầu tư theo ngành,
lĩnh vực: bố trí cho 28 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 1.253.516 triệu
đồng. Trong đó:
+ Bố trí cho các dự án hoàn thành,
bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021: 01 dự án, với tổng số vốn dự kiến
bố trí là: 62.016 triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án chuyển tiếp dự
kiến hoàn thành năm 2022: 05 dự án với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 390.000
triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2022: 17 dự án với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 637.500
triệu đồng.
+ Bố trí cho các dự án khởi công mới
năm 2022: 05 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 164.000 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn NSTW đầu tư theo
ngành, lĩnh vực dự kiến kế hoạch năm 2022 cho từng dự án như trong biểu số 02 kèm theo)
- Đầu tư các dự án kết nối, có tác động
liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững:
600.000 triệu đồng. Trong đó: bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp thuộc lĩnh vực
Giao thông, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 600.000 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn NSTW đầu tư các
dự án kết nối, có tác động liên vùng dự kiến kế hoạch năm 2022 cho dự án như
trong biểu sổ 03 kèm theo)
b. Vốn nước ngoài (Vốn nước ngoài
không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước): bố trí cho 08 dự án, với tổng
số vốn dự kiến bố trí là: 493.853 triệu đồng. Trong đó:
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2022: 04 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 127.824 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 350.732
triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới
năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 17.297 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn nước ngoài dự kiến
kế hoạch năm 2022 cho từng dự án như trong biểu số
04 kèm theo)
2. Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
theo quy định của pháp luật: 608.000 triệu đồng. Trong đó:
2.1. Nguồn vốn tăng thu ngân
sách địa phương: 288.000 triệu đồng. Trong đó:
a. Tăng vốn điều lệ cho Quỹ phát triển
đất: 25.000 triệu đồng.
b. Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ
đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh lý hồ
sơ địa chính: 12.000 triệu đồng.
c. Bố trí vốn cho các dự án đầu tư
công: bố trí cho 04 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 251.000 triệu đồng.
Trong đó:
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 31.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 220.000
triệu đồng.
2.2. Nguồn thu được từ sắp xếp
lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: bố trí cho 04 dự án, với tổng số vốn
dự kiến bố trí là: 320.000 triệu đồng. Trong đó:
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn
thành năm 2022: 01 dự án, thuộc lĩnh vực Y tế, dân số và gia đình, với tổng số
vốn dự kiến bố trí là 4.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành sau năm 2022: 01 dự án, thuộc lĩnh vực Văn hóa, với tổng số vốn dự
kiến bố trí là 96.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới
năm 2022: 02 dự án, thuộc lĩnh vực Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, với tổng số vốn dự kiến bố
trí là 220.000 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn từ nguồn thu hợp pháp dự kiến kế hoạch năm 2022 cho từng dự án như trong biểu
số 05 kèm theo)
3. Kế hoạch đầu
tư năm 2022 các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Căn cứ nhu cầu đăng ký đầu tư của các
nhà đầu tư và khả năng thực hiện của dự án theo hình thức đối tác công tư
(PPP), tỉnh Cao Bằng dự kiến kế hoạch năm 2022 tiếp tục thực hiện Dự án: đường
cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng). Hiện tại dự án đang trong
quá trình hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để trình các bộ, ngành
trung ương thẩm định.
4. Dự kiến khả
năng huy động các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác cho đầu tư
phát triển ngoài nguồn vốn đầu tư công.
Trong điều kiện nguồn vốn ngân sách
Nhà nước còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư; trong thời gian tới, tỉnh
Cao Bằng sẽ tiếp tục tích cực, chủ động triển khai thực hiện đồng bộ nhiều giải
pháp huy động tối đa các nguồn lực đầu tư. Từ đó góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, hoàn thiện kết cấu
hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông và hạ tầng nông nghiệp nông thôn.
Dự kiến tổng vốn đầu tư phát triển
trên địa bàn theo giá hiện hành năm 2022 ước đạt 13.752.000 triệu đồng, tăng
11% so với năm 2020. Trong đó, dự kiến khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư
khu vực ngoài nhà nước đạt 4.590.000 triệu đồng, tăng 10% so cùng kỳ 2020.
5. Các thuận lợi
và khó khăn, vướng mắc trong việc cân đối và huy động các nguồn vốn đầu tư
trong năm 2022 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2022
5.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao từ
Chính phủ và các bộ, ngành trung ương, hỗ trợ cho tỉnh nguồn vốn để thực hiện
các chương trình, dự án phục vụ công tác xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh
tế - xã hội tại địa phương; đặc biệt đã hỗ trợ tỉnh thực hiện đầu tư 01 dự án kết
nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững.
- Cơ sở hạ tầng các xã vùng nông
thôn, cùng đồng bào dân tộc ít người, vùng khó khăn được chú trọng đầu tư,...tạo
điều kiện thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội.
5.2. Khó khăn, vướng mắc
Việc huy động vốn đầu tư phát triển
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng vẫn còn nhiều hạn chế và khó khăn, cụ thể:
- Nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh
chủ yếu từ nguồn ngân sách Trung ương và nguồn cân đối ngân sách địa phương được
giao hằng năm.
- Do tỉnh có điểm xuất phát và tích
lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp, quy mô nền kinh tế nhỏ, tổng ngân sách dành
cho đầu tư phát triển thấp so với nhu cầu, việc thu hút vốn đầu tư ngoài ngân
sách, từ các thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng còn hạn
chế, nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các dự án theo hình thức
PPP trong danh mục kêu gọi của tỉnh chưa được nhiều nhà đầu tư quan tâm.
- Đến thời điểm hiện nay, kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 chưa được Thủ tướng Chính phủ thông báo
chính thức (bao gồm cả chương trình mục tiêu quốc gia); cùng với đó, kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh chưa được thông qua, nên việc xây dựng dự
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 gặp nhiều khó khăn.
III. Các đề xuất, kiến nghị và
các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và dự kiến các
kết quả đạt được.
1. Các đề xuất,
kiến nghị
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ sớm ban
hành Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để
các địa phương có cơ sở trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua kế hoạch trung hạn của
địa phương và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách trung
ương cho các chủ đầu tư thực hiện.
- Đề nghị Chính phủ và các bộ, ngành
Trung ương sớm ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và giao vốn cho các địa phương để tổ chức triển
khai thực hiện các chương trình.
- Đề nghị Chính phủ tiếp tục chỉ đạo
các Bộ, ngành đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng các Quy hoạch ngành, vùng
và thông tin về định hướng cho các địa phương làm cơ sở để chủ động trong triển
khai xây dựng và hoàn thiện Quy hoạch tỉnh đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả;
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính quan tâm, bố trí vốn cho tỉnh để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông,
kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu thuộc khu vực hợp tác kinh tế biên giới Trà
Lĩnh (Việt Nam) - Long Bang (Trung Quốc);
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ,
ngành Trung ương xem xét, hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương cho tỉnh Cao Bằng
khoảng 200 tỷ đồng để đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc của 3 huyện sau sáp
nhập theo Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 và Nghị quyết số
897/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Các giải
pháp triển khai thực hiện
- Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu
tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, nhất là các dự án quan trọng quốc
gia, dự án trọng điểm, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự
toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá
nhân, nhất là người đứng đầu; tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân
cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách
nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen
thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh; tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những
dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các
dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững; thực
hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công...
- Tiếp tục huy động tối đa và sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhằm hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ
cho việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm
là bảo đảm nguồn lực NSNN cho đầu tư. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà
soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi,
thông thoáng, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư
kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết cau hạ tầng kinh tế - xã hội
- Kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần
thiết, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng; làm tốt
công tác khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt dự
án; tăng cường các biện pháp khắc phục tình trạng chuẩn bị đầu tư sơ sài, dẫn đến
phải điều chỉnh, bổ sung dự án nhiều lần, gây lãng phí, làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư công.
- Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch giải ngân
theo từng tuần, tháng, quý; phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ
thực hiện và giải ngân từng dự án theo kế hoạch đề ra, gắn trách nhiệm của người
lãnh đạo, tổ chức, cá nhân với kết quả giải ngân của từng dự án.
- Tiếp tục tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm;
kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bảo đảm công bằng,
công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.
- Tập trung rà soát, cương quyết loại
bỏ những dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, kém hiệu quả, kiểm soát chặt
chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả trong đầu tư
công. Ưu tiên nguồn vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, cấp bách, tạo động
lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và
tổ chức thực hiện dự án đầu tư công, bảo đảm phù hợp với thực tế, hạn chế phải
điều chỉnh trong quá trình triển khai; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng
mức đầu tư của từng dự án.
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ và các bộ ngành liên quan trong công tác xây dựng và giải ngân
kế hoạch đầu tư công.
3. Dự kiến các
kết quả đạt được
- Đầu tư công tiếp tục dẫn dắt, kích
hoạt các nguồn lực ngoài nhà nước trong năm 2022, tăng cường thu hút các nguồn
vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong
đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an
sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội trên địa bàn tỉnh tiếp tục được xây dựng và từng bước hoàn thiện theo hướng
đồng bộ, hiện đại, góp phần bảo đảm an sinh xã hội, phòng, chống dịch bệnh,
thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống sạt lở, tăng cường tiềm lực quốc
phòng, an ninh... nhất là trong điều kiện đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức
tạp, tiếp tục góp phần quan trọng trong thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống
dịch vừa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; các công trình, dự án, nhất là các
dự án trọng điểm hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng sẽ phát huy hiệu quả, tạo
động lực quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2022 và những
năm tiếp theo theo hướng bền vững.
Trên đây là kế hoạch đầu tư công năm 2022
của tỉnh Cao Bằng. UBND tỉnh Cao Bằng kính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- VP: LĐVP, CV TH;
- Lưu: VT, TH (TR).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
Biểu số I
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch
số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Năm
2021
|
Dự
kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Nhu
cầu kế hoạch năm 2022
|
Dự
kiến kế hoạch năm 2022
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2021 đến 31/7/2021
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2021 đến 31/12/2021
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
SỐ
|
3.113.177
|
677.538
|
2.839.593
|
12.651.022
|
4.384.387
|
4.113.269
|
|
I
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
2.709.177
|
657.538
|
2.469.593
|
10.587.263
|
3.534.387
|
3.505.269
|
|
1
|
Vốn ngân sách địa phương
|
1.039.180
|
198.000
|
959.593
|
5.478.900
|
1.183.118
|
1.157.900
|
|
1.1
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương
|
771.980
|
163.000
|
705.393
|
4.168.354
|
894.930
|
870.000
|
|
a
|
Tỉnh bố trí
|
656.183
|
88.000
|
595.393
|
3.515.599
|
760.691
|
740.000
|
|
-
|
Trả các khoản vốn vay tín dụng cho
đầu tư
|
13.235
|
|
13.235
|
13.235
|
-
|
-
|
|
-
|
Trả nợ gốc các dự án ODA
|
2.158
|
|
2.158
|
42.703
|
10.136
|
10.000
|
|
-
|
Phân bổ cho ngành, lĩnh vực
|
640.790
|
88.000
|
580.000
|
3.459.661
|
750.554
|
730.000
|
|
b
|
Huyện bố trí
|
115.797
|
75.000
|
110.000
|
652.755
|
134.240
|
130.000
|
|
1.2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
200.000
|
10.000
|
187.000
|
1.000.000
|
200.000
|
200.000
|
|
-
|
Tăng vốn điều lệ cho Quỹ phát triển
đất
|
60.000
|
|
60.000
|
100.000
|
10.000
|
10.000
|
|
-
|
Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ
đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận xây dựng
CSDL đất đai chỉnh lý hồ sơ địa chính
|
7.000
|
|
7.000
|
50.000
|
10.750
|
10.750
|
|
-
|
Bố trí vốn cho các huyện, thành phố;
Xây dựng nông thôn mới; các dự án đầu tư
|
133.000
|
10.000
|
120.000
|
850.000
|
179.250
|
179.250
|
|
1.3
|
Xổ số kiến thiết
|
15.000
|
-
|
15.000
|
75.000
|
15.288
|
15.000
|
|
-
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp
|
8.000
|
|
8.000
|
38.850
|
8.000
|
8.000
|
|
-
|
Y tế, dân số và gia đình
|
7.000
|
|
7.000
|
25.000
|
4.500
|
4.500
|
|
-
|
Xây dựng nông thôn mới; ứng phó với
biến đổi khí hậu và các dự án quan trọng khác
|
-
|
|
|
11.150
|
2.788
|
2.500
|
|
1.4
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
52.200
|
25.000
|
52.200
|
235.546
|
72.900
|
72.900
|
|
|
Trong đó: Vốn trái phiếu chính quyền
địa phương
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
2
|
Vốn ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương
|
1.669.997
|
459.538
|
1.510.000
|
5.108.363
|
2.351.269
|
2.347.369
|
|
2.1
|
Vốn trong nước
|
1.054.814
|
239.538
|
950.000
|
3.577.299
|
1.853.516
|
1.853.516
|
|
a
|
Vốn trong nước (Phân bổ cho các
ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8/7/2020)
|
754.814
|
239.538
|
700.000
|
3.574.799
|
1.253.516
|
1.253.516
|
Biểu số
2
|
b
|
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động
liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững
|
300.000
|
-
|
250.000
|
2.500
|
600.000
|
600.000
|
Biểu số
3
|
2.2
|
Vốn nước ngoài
|
615.183
|
220.000
|
560.000
|
1.531.064
|
497.753
|
493.853
|
Biểu
số 4
|
a
|
Vốn nước ngoài không giải ngân theo
cơ chế tài chính trong nước
|
605.183
|
220.000
|
550.000
|
1.531.064
|
497.753
|
493.853
|
|
b
|
Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế
tài chính trong nước
|
10.000
|
|
10.000
|
-
|
-
|
|
|
II
|
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của
pháp luật
|
404.000
|
20.000
|
370.000
|
2.063.759
|
850.000
|
608.000
|
Biểu
số 5
|
1
|
Nguồn vốn tăng thu ngân sách địa
phương
|
260.000
|
|
240.000
|
860.201
|
450.000
|
288.000
|
|
2
|
Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử
lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh
|
144.000
|
20.000
|
130.000
|
1.203.558
|
400.000
|
320.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2
CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch
số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2021
|
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2021
|
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch 2022
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB (nếu có)
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB (nếu
có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
7.293.796,626
|
5.025.516,948
|
1.143.697,754
|
501.916,520
|
2.777.660,320
|
1.851.658,520
|
5.224.255,586
|
3.574.799,000
|
-
|
-
|
1.863.052,000
|
1.253.516,000
|
-
|
-
|
|
I
|
Quốc
phòng
|
|
|
|
|
|
125.000,000
|
125.000,000
|
1.000,000
|
1.000,000
|
1.000,000
|
1.000,000
|
125.000,000
|
125.000,000
|
-
|
-
|
41.000,000
|
41.000,000
|
-
|
-
|
|
(2)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
125.000,000
|
125.000,000
|
1.000,000
|
1.000,000
|
1.000,000
|
1.000,000
|
125.000,000
|
125.000,000
|
-
|
|
41.000,000
|
41.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà phá bom
mìn, vật nổ phục vụ phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2021-2025
|
|
Các huyện: Hà Quảng, Quảng Hòa.
|
1450 ha
|
2021-2024
|
|
45.000,000
|
45.000,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
45.000,000
|
45.000,000
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
|
|
|
2
|
Đường giao
thông đồn Biên phòng Cốc Pàng (155) ra các Mốc từ 520 đến 534
|
|
Tỉnh Cao Bằng
|
19,2 km; mặt đường BTXM M250
|
2021-2024
|
|
80.000,000
|
80.000,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
80.000,000
|
80.000,000
|
|
|
26.000,000
|
26.000,000
|
|
|
|
II
|
Giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
72.000,000
|
72.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
72.000,000
|
72.000,000
|
-
|
-
|
35.000,000
|
35.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
72.000,000
|
72.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
72.000,000
|
72.000,000
|
•
|
■
|
35.000,000
|
35.000,000
|
-
|
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh Cao Bằng - giai đoạn II
|
|
TPCB
|
|
2021-
2024
|
|
72.000,000
|
72.000,000
|
500,000
|
500,000
|
|
|
72.000,000
|
72.000,000
|
|
|
35.000,000
|
35.000,000
|
|
|
|
III
|
Văn
hóa thông tin
|
|
|
|
|
|
406.185,586
|
133.057,000
|
105.000,000
|
-
|
115.000,000
|
-
|
406.185,586
|
133.057,000
|
-
|
-
|
170.000,000
|
74.000,000
|
.
|
-
|
|
III.1
|
Văn
hóa
|
|
|
|
|
|
406.185,586
|
133.057,000
|
105.000,000
|
-
|
115.000,000
|
-
|
406.185,586
|
133.057,000
|
-
|
-
|
170.000,000
|
74.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
376.000,000
|
107.400,000
|
105.000,000
|
-
|
115.000,000
|
-
|
376.000,000
|
107.400,000
|
-
|
-
|
156.000,000
|
60.000,000
|
-
|
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tàng tỉnhh
Cao Bằng
|
|
TPCB
|
|
2021-2024
|
1926/QĐ-UBND; 13/10/2019
|
376.000,000
|
107.400,000
|
105.000,000
|
-
|
115.000,000
|
-
|
376.000,000
|
107.400,000
|
|
|
156.000,000
|
60.000,000
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
30.185,586
|
25.657,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30.185,586
|
25.657,000
|
|
-
|
14.000,000
|
14.000,000
|
-
|
|
|
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tu bổ, nâng
cấp khu lưu niệm đồng chí Hoàng Đình Giong
|
|
TPCB
|
|
2021-2023
|
|
30.185,586
|
25.657,000
|
|
|
|
|
30.185,586
|
25.657,000
|
|
|
14.000,000
|
14.000,000
|
|
|
|
IV
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
|
|
|
|
6.690.611,040
|
4.695.459,948
|
1.037.197,754
|
500.416,520
|
2.661.660,320
|
1.850.658,520
|
4.621.070,000
|
3.244.742,000
|
-
|
|
1.617.052,000
|
1.103.516,000
|
|
|
|
IV.1
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
1.414.085,000
|
617.797,000
|
297.948,234
|
123.500,000
|
558.616,582
|
258.557,000
|
813.855,000
|
442.740,000
|
|
|
376.917,000
|
245.000,000
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
472.499,000
|
425.000,000
|
90.000,000
|
90.000,000
|
195.000,000
|
195.000,000
|
280.000,000
|
280.000,000
|
-
|
-
|
190.000,000
|
190.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án kè chống
sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ trái sông Bằng, thành phố Cao Bằng
|
|
TPCB
|
|
2020-2022
|
801/QĐ-UBND,
28/5/2020;
562/QĐ-UBND,
5/4/2021
|
111.000,000
|
100.000,000
|
25.000,000
|
25.000,000
|
75.000,000
|
75.000,000
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
|
25.000,000
|
25.000,000
|
|
|
|
2
|
Kè chống sạt
lở bờ, ổn định dân cư bờ phải Sông Hiến, thành phố Cao Bằng
|
|
TPCB
|
|
2020-2021
|
860/QĐ-UBND, 28/5/2020
|
100.000,000
|
100.000,000
|
10.000,000
|
10.000,000
|
35.000,000
|
35.000,000
|
65.000,000
|
65.000,000
|
|
|
55.000,000
|
55.000,000
|
|
|
|
3
|
Kè chống sạt
lở ổn định dân cư Cao Bình, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng
|
|
TPCB
|
|
2020-2021
|
859/QĐ-UBND, 28/5/2020
|
200.000,000
|
180.000,000
|
40.000,000
|
40.000,000
|
85.000,000
|
85.000,000
|
135.000,000
|
135.000,000
|
|
|
95.000,000
|
95.000,000
|
|
|
|
4
|
Dự án ổn định
dân cư biên giới xóm Lũng Mần và cụm dân cư Lũng Pịa, xã Đức Hạnh, huyện Bảo
Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
|
Huyện
Bảo
Lâm
|
|
2020-
2021
|
1727/QĐ-
UBND,
22/9/2016
|
61.499,000
|
45.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
|
|
30.000,000
|
30.000,000
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
941.586,000
|
192.797,000
|
207.948,234
|
33.500,000
|
363.616,582
|
63.557,000
|
533.855,000
|
162.740,000
|
-
|
-
|
186.917,000
|
55.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao
Bằng
|
7615671
|
Nguyên Bình, Thạch An, Hà Quảng
|
35 xã
|
2017-2023
|
1736/QĐ-UBND 23/9/2016;
698/QĐ-UBND
|
812.454,000
|
82.797,000
|
192.448,234
|
18.000,000
|
339.116,582
|
39.057,000
|
432.855,000
|
61.740,000
|
|
|
156.917,000
|
25.000,000
|
|
|
|
2
|
Dự án nâng
cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Cao Bằng
|
|
14 huyện, TP
|
|
2015-2024
|
1976/QĐ-UBND, ngày 30/10/2015
|
69.132,000
|
50.000,000
|
15.000,000
|
15.000,000
|
24.000,000
|
24.000,000
|
41.000,000
|
41.000,000
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
|
|
|
3
|
Bảo vệ phát
triển rừng giai đoạn 2021-2025
|
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
2021-2024
|
2473/QĐ-UBND, 09/12/2020
|
60.000,000
|
60.000,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
60.000,000
|
60.000,000
|
|
|
15.000,000
|
15.000,000
|
|
|
|
IV.2
|
Công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
180.000,000
|
180.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
180.000,000
|
180.000,000
|
-
|
-
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
180.000,000
|
180.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
180.000,000
|
180.000,000
|
-
|
-
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án cấp
điện cho các xóm chưa có điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
2021-2024
|
854/QĐ-UBND, 26/5/2021
|
180.000,000
|
180.000,000
|
500,000
|
500,000
|
|
|
180.000,000
|
180.000,000
|
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
|
|
IV.3
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
4.836.526,040
|
3.637.662,948
|
737.749,520
|
375.416,520
|
2.103.043,738
|
1.592.101,520
|
3367.215,000
|
2.362.002,000
|
-
|
-
|
1.093.635,000
|
712.016,000
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021
|
|
|
|
|
|
591.685,000
|
591.685,000
|
35.984,000
|
35.984,000
|
529.669,000
|
529.669,000
|
98 000,000
|
98.000,000
|
-
|
|
62.016,000
|
62.016,000
|
|
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp đường tỉnh 206 (QL3- Thác Bản Giốc)
|
105000
|
Huyện Trùng Khánh
|
53,2 km đường cấp IV Miền núi
|
2010-2015
|
23I/QĐ-UBND, 04/3/2013
|
591.685.000
|
591.685,000
|
35.984,000
|
35.984,000
|
529.669,000
|
529.669,000
|
98.000,000
|
98.000,000
|
|
|
62.016,000
|
62.016,000
|
|
|
Đang xem xét điều chỉnh TMĐT theo ý kiến của
Bộ KHĐT
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
1.470.098,000
|
1.470.098,000
|
132.932,520
|
132.932,520
|
843.932,520
|
843.932,520
|
750.000,000
|
750.000,000
|
-
|
-
|
200.000,000
|
200.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: Đường
tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch An) - xã Cách Linh, Triệu Âu (huyện
Phục Hòa) - xã An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ
Lang) - xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng
|
711000
|
Các huyện: Thạch An, Phục Hòa, Hạ Lang, Trùng Khánh
|
86 km
|
2017-2021
|
1133/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
|
1.470.098,000
|
1.470.098,000
|
132.932,520
|
132.932,520
|
843.932,520
|
843.932,520
|
750.000,000
|
750.000,000
|
|
|
200.000,000
|
200.000,000
|
|
|
Dự kiến theo 58/2020/NQ- HĐND (Đang xin TT kéo dài đến
2025)
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
2.174.743,040
|
1.195.088,828
|
568.833,000
|
206.500,000
|
729.442,218
|
218.500,000
|
1.919.215,000
|
1.113.210,000
|
-
|
-
|
651.619,000
|
340.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạ tầng cơ
bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Lạng Sơn - Tiểu dự án Tỉnh Cao Bằng
|
7643337
|
TK.HL, NB.HQ, B Lâm
|
trình giao thông; 02 công trình cấp
|
2017-2022
|
1338/ QĐ-UBND 24/8/2017
|
979.865,040
|
160.210,828
|
437.333,000
|
100.000,000
|
597.942,218
|
112.000,000
|
824.215,000
|
148.210,000
|
|
|
311.619,000
|
40.000,000
|
|
|
|
3
|
Dự án Nâng
cấp, cải tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh (Cầu qua sông
Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnhh Cao Bằng
|
|
Huyện Bảo Lâm
|
01 cầu và 24 Km đường cấp V
|
2020-2024
|
2672/QĐ-UBND ngày 25/12/2020
|
334.878,000
|
334.878,000
|
95.000,000
|
95.000,000
|
105.000,000
|
105.000,000
|
235.000,000
|
235.000,000
|
|
|
60.000,000
|
60.000,000
|
|
|
|
4
|
Cải tạo,
nâng cấp đường tỉnh 205
|
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
2021-2024
|
2466/QĐ- UBND ngày 09/12/2020
|
180.000,000
|
180.000,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
180.000,000
|
180.000,000
|
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
|
|
5
|
Cầu Bản Đe
(Sông Gâm) và đường kết nối Quốc lộ 34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm,
huyện Bảo Lâm
|
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
2021-2024
|
892/QĐ-UBND ngày 30/5/2021
|
80.000,000
|
80.000,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
80.000,000
|
80.000,000
|
|
|
30.000,000
|
30.000,000
|
|
|
|
6
|
Cầu và đường
nối Quốc Lộ 34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo Lâm
|
|
Bảo Lâm
|
|
2021-2023
|
1201/QĐ-UBND ngày 09/7/2021
|
130.000,000
|
110.000,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
500,000
|
130.000,000
|
110.000,000
|
|
|
60.000,000
|
60.000,000
|
|
|
|
7
|
Cải tạo,
nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh
Cao Bằng
|
|
huyện Hà Quảng
|
|
2021-2024
|
891/QĐ-UBND ngày 30/5/2021
|
350.000,000
|
250.000,000
|
25.000,000
|
|
25.000,000
|
|
350.000,000
|
280.000,000
|
|
|
100.000,000
|
70.000,000
|
|
|
|
8
|
Cải tạo,
nâng cấp đường GT Chu Trinh (TPCB)- Hồng Nam (huyện Hòa An)
|
|
TPCB
|
|
2022-2025
|
895/QĐ-UBND ngày 30/5/2021
|
120.000,000
|
80.000,000
|
10.000,000
|
10.000,000
|
|
|
120.000,000
|
80.000,000
|
|
|
40.000,000
|
30.000,000
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
600.000,000
|
380.791,120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
600.000,000
|
400.792,000
|
-
|
-
|
180.000,000
|
110.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường tránh
thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnhh Cao Bằng
|
|
Hòa An
|
|
2022-2025
|
1234/QĐ-UBND ngày 15/7/2021
|
200.000,000
|
80.791,120
|
|
|
|
|
200.000,000
|
100.792,000
|
|
|
60.000,000
|
30.000,000
|
|
|
|
2
|
Đường tránh
thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa
|
|
Quảng Hòa
|
|
2022-2025
|
1235/QĐ-UBND ngày 15/7/2021
|
200.000,000
|
150.000,000
|
|
|
|
|
200.000,000
|
150.000,000
|
|
|
60.000,000
|
40.000,000
|
|
|
|
3
|
Dường tránh thị
trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng
|
|
Hà Quảng
|
|
2022-2025
|
1236/QĐ- UBND ngày 15/7/2021
|
200.000,000
|
150.000,000
|
|
|
|
|
200.000,000
|
150.000,000
|
|
|
60.000,000
|
40.000,000
|
|
|
|
IV.4
|
Khu công
nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
100.000,000
|
100.000,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100.000,000
|
100.000,000
|
-
|
-
|
40.000,000
|
40.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
100.000,000
|
100.000,000
|
-
|
|
-
|
-
|
100.000,000
|
100.000,000
|
-
|
-
|
40.000,000
|
40.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng cửa
khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông)
|
|
|
|
2022-2025
|
|
100.000,000
|
100.000,000
|
-
|
-
|
|
|
100.000,000
|
100.000,000
|
|
|
40.000,000
|
40.000,000
|
|
|
|
IV.5
|
Cấp nước,
thoát nước
|
|
|
|
|
|
110.000,000
|
110.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
110.000,000
|
110.000,000
|
-
|
-
|
40.000,000
|
40.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
110.000,000
|
110.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
110.000,000
|
110.000,000
|
|
|
40.000,000
|
40.000,000
|
-
|
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp nước
sinh hoạt một số xã vùng cao tỉnh Cao Bằng
|
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
2021-2024
|
873/QĐ-UBND, 28/5/2021
|
110.000,000
|
110.000,000
|
500,000
|
500,000
|
|
|
110.000,000
|
110.000,000
|
|
|
40.000,000
|
40.000,000
|
|
|
|
IV.6
|
Công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
-
|
-
|
16.500,000
|
16.500,000
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
500,000
|
500,000
|
-
|
-
|
50.000,000
|
50.000,000
|
-
|
-
|
16.500,000
|
16.500,000
|
|
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi,
chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
2021-2024
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
500,000
|
500,000
|
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
|
16.500,000
|
16.500,000
|
|
|
1
|
Biểu số 3
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, CÓ TÍNH CHẤT LAN
TỎA
(Kèm theo Kế hoạch
số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC- HT
|
Quyết định đầu tư ban đầu
|
Năm 2021
|
Đã bố trí vốn đến hết KH 2021
|
Kế hoạch năm trung hạn 5 năm giai đoạn 2021- 2025
|
Kế hoạch năm 2022
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
12.546.000
|
2.500.000
|
702.500
|
300.000
|
756.115
|
430.500
|
4.946.385
|
2.500,000
|
-
|
-
|
1.270.000,000
|
600.000,000
|
-
|
-
|
|
I
|
Các hoạt
động kinh tế
|
|
|
|
|
|
12.546.000
|
2.500.000
|
702.500
|
300.000
|
756.115
|
430.500
|
4.946.385
|
2.500,000
|
-
|
-
|
1.270.000,000
|
600.000,000
|
-
|
-
|
|
1.1
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
12.546.000
|
2.500.000
|
702.500
|
300.000
|
756.115
|
430.500
|
4.946.385
|
2.500,000
|
-
|
-
|
1.270.000,000
|
600.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án nhóm
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây
dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo
hình thức đối tác công tư
|
|
Tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn
|
|
2020-2024
|
1212/QĐ-TTg ngày 10/8/2020 của TTgCP
|
12.546.000
|
2.500.000
|
702.500
|
300.000
|
756.115
|
430.500
|
4.946.385
|
2.500,000
|
|
|
1.270.000,000
|
600.000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 4
CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch
số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2021
|
Dự kiến KH đầu tư trung hạn
giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến KH năm 2022
|
Ghi chú
|
Số
quyết định
|
|
Kế hoạch
|
Tổng sá (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng Vốn nước ngoài
(theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng
trước
|
Tổng số
|
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Đưa vào cân dải NSTW
|
Vay lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
3.489.464,756
|
1.017.740,670
|
548.005,160
|
2.428.156,075
|
2.126.995,956
|
354.134,119
|
788.862,234
|
118.000,000
|
-
|
593398,234
|
2202.499,300
|
470303,000
|
|
1361.791,000
|
657.197,100
|
65.000,000
|
|
493.853,000
|
|
A
|
VỐN NƯỚC
NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
3.489.464,756
|
1.017.740,670
|
548.005,160
|
2.428.156,075
|
2.126.995,956
|
354.134,119
|
788.862,234
|
118.000,000
|
|
593398,234
|
2302.499,300
|
470.203,000
|
-
|
1361.791,000
|
657.197,100
|
65.000,000
|
|
493.853,000
|
|
I
|
Lĩnh
vực Giáo dục đầu tư vì giáo dục nghề
nghiệp
|
|
|
|
|
|
30.000,000
|
3.513,000
|
|
|
26.487,000
|
26.487,000
|
|
|
-
|
|
-
|
|
■
|
|
5 297,000
|
|
|
5297,000
|
|
(1)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
30.000,000
|
3.513,000
|
|
|
26.487,000
|
26.487,000
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
5.297,000
|
-
|
|
5.297,000
|
|
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải thiện
điều kiện giáo dục cơ sở sử dụng viện trợ của
Trung Quốc
|
|
Trung Quốc
|
|
|
|
30.000,000
|
3.513,000
|
|
|
26.487,000
|
26487.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.297,000
|
|
|
5.297,000
|
|
II
|
Lĩnh
vực Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
85.122,756
|
15.000,745
|
-
|
70.122,011
|
63.109,000
|
7.013,011
|
50.518,000
|
|
-
|
41.866,000
|
75.133,700
|
|
|
58.970,000
|
38306,700
|
|
|
29.427,000
|
|
II.1
|
Tài nguyên
|
|
|
|
|
|
85.122,756
|
15.000,745
|
-
|
70.122,011
|
63.109,000
|
7.013,011
|
50.518,000
|
-
|
|
41.866,000
|
75.133,700
|
|
|
58970,000
|
38306,700
|
-
|
-
|
29.427,000
|
|
(1)
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
85.122,756
|
15.000,745
|
-
|
70.122,011
|
63.109,000
|
7.013,011
|
50.518,000
|
-
|
|
41.866,000
|
75.133,700
|
|
|
58970,000
|
38306,700
|
-
|
|
29.427,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường
quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
|
7771862
|
WB
|
26/12/2016
|
|
1236/QĐ-BTNMT, 30/5/2016;
2082/QĐ-UBND, 28/10/2016:
|
85.122,756
|
15.000,745
|
|
70.122,011
|
63.109,000
|
7.013,011
|
50.518,000
|
|
|
41.866,000
|
75.133,700
|
|
|
58.970,000
|
38.306,700
|
|
|
29.427,000
|
|
III
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
|
3374342,000
|
999.226,925
|
548.005,160
|
2358.034,064
|
2.037399,956
|
320.634,108
|
738344,234
|
118.000,000
|
-
|
551.532,234
|
2.127365,600
|
470203,000
|
|
1302.821,000
|
613393,400
|
65.000,000
|
|
459.129,000
|
|
III.1
|
Lĩnh
vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm
nghiệp, thủy lợi và hảí sản
|
|
|
|
|
|
812.454,000
|
336.454,000
|
82.797,000
|
476.000,000
|
387.677,000
|
88323,000
|
192.448,234
|
18.000,000
|
|
151.068,234
|
432.833,000
|
61.740,000
|
|
299.405,000
|
147222,000
|
25.000,000
|
|
110.000,000
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
811.454,000
|
336.454,000
|
82797,000
|
476.000,000
|
387.677,000
|
88.323,000
|
192448,234
|
18.000,000
|
-
|
151.068,234
|
432833,000
|
61.740,000
|
|
299.405,000
|
147.222,000
|
25.000,000
|
-
|
110.000,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh
doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng
|
7615671
|
IFAD
|
24/03/2017
|
|
1736/QĐ-UBND 23/9/2016;
698/QĐ-UBND 19/5/2017
|
812 454
|
336.454
|
82.797
|
476 000
|
387.677
|
88.323
|
192448
|
18.000,000
|
|
151.068,234
|
432.833,00
|
61.740,000
|
|
299.405,000
|
147.222,00
|
25.000,00
|
|
110.000
|
|
III.2
|
Lĩnh
vực Giao thông
|
|
|
|
|
|
1.889.831,000
|
577.163,000
|
420.465,000
|
1.312668,000
|
1.116.338,000
|
196.330,000
|
446.222,000
|
100.000,000
|
-
|
308000,000
|
1.504.264,600
|
408463,000
|
-
|
843.887,000
|
355.103,400
|
40.000,000
|
|
261.600,000
|
|
(1)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
259.330,000
|
29.330,000
|
-
|
230.000,000
|
207.000,000
|
23.000,000
|
8889,000
|
|
-
|
8.000,000
|
29.416,000
|
|
-
|
15.068,000
|
24.198,400
|
|
|
10.868,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương
(LRAMP). Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương
|
7593697
|
WB
|
04/07/2016
|
|
2529/QĐ-TTg ngày 21/12/2015;
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016
|
259.330.000
|
29.330,000
|
|
230.000,000
|
207.000,000
|
23.000,000
|
8 889,000
|
|
|
8.000,000
|
29.416,000
|
|
|
15.068,000
|
24.198,400
|
|
|
10.868,000
|
|
(2)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
979.865,000
|
222515,000
|
160.211,000
|
757.350,000
|
681.615,000
|
75.735,000
|
437.333,000
|
100.000,000
|
-
|
300.000,000
|
824.214,000
|
148210,000
|
-
|
601.096,000
|
311.619,000
|
40.000,000
|
|
240.732,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ tầng cơ bản phát
triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Lạng Sơn - Tiểu dự án Tỉnh Cao Bằng
|
7643337
|
ADB
|
12/04/2018
|
|
1338/QĐ-UBND 24/8/2017
|
979.865,000
|
222.515.000
|
160.211,000
|
757.350,000
|
681.615,000
|
75.735,000
|
437.333,000
|
100.000,000
|
|
300 000,000
|
824.214,000
|
148.210,000
|
|
601.096,000
|
311.619,000
|
40.000,000
|
|
240732,000
|
|
(3)
|
Danh
mục dự án khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
650.636,000
|
325.318,000
|
260.254,000
|
325.318,000
|
227.723,000
|
97.595,000
|
|
|
-
|
|
650.634,600
|
260.253,000
|
-
|
227.723,000
|
19.286,000
|
|
|
10.000,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp
Đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng (Lý trình Km 19+00 - Km79+00 và cầu
BTCT tại Km 15+200)
|
|
Ả rập xê út
|
|
|
2244/QĐ-TTg ngày 11/12/2014; 667/QĐ-TTg 7/5/2021
|
650.636.000
|
325.318,000
|
260.254,000
|
325.318,000
|
227.723,000
|
97.595,000
|
|
|
|
|
650.634,600
|
260.253,000
|
|
227.723,000
|
19.286,000
|
|
|
10.000,000
|
|
III.3
|
Lĩnh vực
cấp nước, thoát nước
|
|
|
|
|
|
231.390,000
|
20.520,000
|
-
|
193.788,400
|
175.578,956
|
18.209,444
|
34.235,000
|
|
|
31.606,000
|
85.313,000
|
|
|
77.640,000
|
54.313,000
|
-
|
• -
|
47.640,000
|
|
(1)
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
231.390,000
|
20.520,000
|
-
|
193.788,400
|
175.578,956
|
18209,444
|
34.235,000
|
-
|
|
31.606,000
|
85.313,000
|
|
|
77.640,000
|
54.313,000
|
|
-
|
47.640,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương
trình mở rông quy mô vị sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
|
|
WB
|
10/03/2016
|
|
3606/QĐ-BNN- HTQT 04/9/2015;
3102/QĐ-BNN- HTQT 21/7/2016
|
231.390,000
|
20.520,000
|
0,000
|
193.788,400
|
175.578,956
|
18.209,444
|
34.235,000
|
|
|
31.606,000
|
85.313,000
|
|
|
77.640.000
|
54.313,000
|
|
|
47.640,000
|
|
III.4
|
Lĩnh vực công trình công cộng tại
các đô thị
|
|
|
|
|
|
440.667,000
|
65.089,925
|
44.743,160
|
375.577,664
|
357.806,000
|
17.771,664
|
65.439,000
|
-
|
|
60.858,000
|
104.955,000
|
-
|
-
|
81.889,000
|
56.955,000
|
|
-
|
39.889,000
|
|
(1)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
440.667,000
|
65.089,925
|
44.743,160
|
375.577,664
|
357.806,000
|
17.771,664
|
65.439,000
|
-
|
|
60.858,000
|
104.955,000
|
|
-
|
81.889,000
|
56.955,000
|
|
-
|
39.889,000
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương
trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Cao Bằng
(Giai đoạn 2)
|
7602060
|
WB
|
17/07/2014
|
|
1944/QĐ-UBND, 29/10/2015;
99/QĐ-UBND 25AH/2017;
|
440.667,000
|
65.089,925
|
44.743,160
|
375.577,664
|
357.806,000
|
17.771,664
|
65.439,000
|
|
|
60.858,000
|
104.955,000
|
|
|
81.889,000
|
56.955,000
|
|
|
39.889,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 5
CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2022 VỐN TỪ NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch
số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2021
|
Đã bố trí
vốn
đến hết KH năm 2021
|
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch 2022
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn tù nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB (nếu có)
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
7.525.558,000
|
1.996.758,926
|
1.046.101,000
|
206.000,000
|
1.124.176,739
|
243.000,000
|
6.988.097,000
|
2.063.758,926
|
-
|
-
|
1.813.000,000
|
608.000,000
|
-
|
-
|
|
A
|
Nguồn vốn
tăng thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
6.115.000,000
|
773.200,926
|
933.101,000
|
93.000,000
|
951.176,739
|
70.000,000
|
5.569.539,000
|
860.200,926
|
-
|
-
|
1.433.000,000
|
288.000,000
|
-
|
-
|
|
I
|
Tăng vốn
điều lệ cho Quỹ phát triển đất
|
|
|
|
|
|
|
|
60.000,000
|
|
|
|
100.000,000
|
100.000,000
|
|
|
25.000,000
|
25.000,000
|
|
|
|
II
|
Bố trí
cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh lý hồ sơ
địa chính
|
|
|
|
|
|
635.000,000
|
50.000,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50.000,000
|
50.000,000
|
-
|
-
|
12.000,000
|
12.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án nhóm
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đo đạc, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 08 xã, thị trấn, huyện Hòa An
|
|
|
|
|
|
635.000,000
|
50.000,000
|
|
<
|
|
|
50.000,000
|
50.000,000
|
|
|
12.000,000
|
12.000,000
|
|
|
|
III
|
Bố trí vốn
cho các dự án đầu tư công
|
|
|
|
|
|
5.480.000,000
|
723.200,926
|
873.101,000
|
93.000,000
|
951.176,739
|
70.000,000
|
5.419.539,000
|
710.200,926
|
-
|
-
|
1.396.000,000
|
251.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Các
hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
|
5.230.000,000
|
622.301,926
|
795.500,000
|
43.000,000
|
873.575,739
|
20.000,000
|
5.169.539,000
|
609301,926
|
-
|
-
|
1346.000,000
|
201.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
130.000,000
|
57.539,000
|
48.000,000
|
23.000,000
|
72.461,000
|
•
|
69.539,000
|
44.539,000
|
-
|
-
|
21.000,000
|
21.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
130.000,000
|
57.5.19,000
|
48.000,000
|
23.000,000
|
72.461,000
|
-
|
69.539,000
|
44.539,000
|
-
|
-
|
21.000,000
|
21.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập dâng nước
vả kè chống sạt lở bở, bảo vệ dân cư bờ phải Sông Bằng, phường Hợp Giang -
phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng
|
|
|
|
|
2396/QĐ-UBND; 26/12/2019
|
130.000,000
|
57.539,000
|
48.000,000
|
23.000,000
|
72 461,000
|
|
69.539,000
|
44.539,000
|
|
|
21.000.000
|
21.000,000
|
|
|
Dự án thuộc đối tượng thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức
đầu tư
|
(2)
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
5.000.000,000
|
534.762,926
|
702.500,000
|
-
|
756.114,739
|
-
|
5.000.000,000
|
534.762,926
|
-
|
-
|
1.270.000,000
|
170.000,000
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
5.000.000,000
|
534.762,926
|
702.500,000
|
-
|
756.114,739
|
-
|
5.000.000,000
|
534.762,926
|
-
|
-
|
1.270.000,000
|
170.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây
dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnhh Lạng Sơn)- Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng)
theo hình thức đối tác công tư
|
|
Tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn
|
|
2020-2024
|
1212/QĐ- TTg ngày 10/8/2020 của TTgCP
|
5.000.000,000
|
534.762.926
|
702 500,000
|
|
756.114,739
|
-
|
5.000.000,000
|
534.762,926
|
|
|
1.270 000,000
|
170 000.000
|
|
|
|
(3)
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
100.000,000
|
30.000,000
|
45.000,000
|
20.000,000
|
45.000,000
|
20.000,000
|
100.000,000
|
30.000,000
|
|
|
55.000,000
|
10.000,000
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
100.000,000
|
30.000,000
|
45.000,000
|
20.000,000
|
45.000,000
|
20.000,000
|
100.000,000
|
30.000,000
|
-
|
-
|
55.000,000
|
10.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phố đi bộ ven sông
Bằng, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng
|
|
|
|
2020-2021
|
2397/QĐ-UBND ngày 26/12/2019
|
100.000,000
|
30.000,000
|
45.000,000
|
20.000,000
|
45.000,000
|
20.000,000
|
100 000,000
|
30.000,000
|
|
|
55.000,000
|
10000.000
|
|
|
|
III.2
|
Các nhiệm
vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
250.000,000
|
100.899,000
|
77.601,000
|
50.000,000
|
77.601,000
|
50.000,000
|
250.000,000
|
100.899,000
|
-
|
-
|
50.000,000
|
50.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
250.000,000
|
100.899,000
|
77.601,000
|
50.000,000
|
77.601,000
|
50.000,000
|
250.000,000
|
100.899,000
|
-
|
-
|
50.000,000
|
50.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định
cư 2 khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng
|
|
TP
|
|
2021-2024
|
|
250.000,000
|
100.899,000
|
77 601,000
|
50.000,000
|
77.601,000
|
50.000,000
|
250.000,000
|
100.899,000
|
|
|
50.000,000
|
50 000,000
|
|
|
|
B
|
Nguồn
thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở
làm việc các cơ quan tỉnh
|
|
|
|
|
|
1.410.558,000
|
1.223.558,000
|
113.000,000
|
113.000,000
|
173.000,000
|
173.000,000
|
1.418.558,000
|
1.203.558,000
|
-
|
-
|
380.000,000
|
320.000,000
|
-
|
-
|
|
I
|
Y tế,
dân số và gia đình:
|
|
|
|
|
|
-
|
8.000,000
|
8.000,000
|
8.000,000
|
4.000,000
|
4.000,000
|
8.000,000
|
8.000,000
|
-
|
-
|
4.000,000
|
4.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2022
|
|
|
|
|
|
-
|
8.000,000
|
8.000,000
|
8.000,000
|
4.000,000
|
4.000,000
|
8.000,000
|
8.000,000
|
-
|
-
|
4.000,000
|
4.000,000
|
-
|
-
|
|
a
|
Dự án
nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới
nhà xét nghiệm của trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Cao Bằng
|
|
TPCB
|
|
2021-2022
|
|
2663/QĐ-UBND ngày 25/12/2020
|
8.000,000
|
8.000,000
|
8.000,000
|
4.000,000
|
4 000,000
|
8.000,000
|
8.000,000
|
|
|
4 000,000
|
4.000,000
|
|
|
|
II
|
Vin hóa
thông tin:
|
|
|
|
|
|
376.000,000
|
231.000,000
|
105.000,000
|
105.000,000
|
115.000,000
|
115.000,000
|
376.000,000
|
211.000,000
|
-
|
-
|
156.000,000
|
96.000,000
|
-
|
-
|
|
II.1
|
Văn
hóa
|
|
|
|
|
|
376.000,000
|
231.000,000
|
105.000,000
|
105.000,000
|
115.000,000
|
115.000,000
|
376.000,000
|
211.000,000
|
.
|
_
|
156.000,000
|
96.000,000
|
.
|
.
|
|
(1)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
|
|
|
|
|
|
376.000,000
|
231.000,000
|
105.000,000
|
105.000,000
|
115.000,000
|
115.000,000
|
376.000,000
|
211.000,000
|
-
|
-
|
156.000,000
|
96.000,000
|
-
|
-
|
|
a
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tàng tỉnhh
Cao Bằng
|
|
TPCB
|
Khối nhà trung tâm gồm 03 tầng nổi (không kể
tầng kỹ thuật mái) và 01 tầng bán hầm, tổng diện tích sàn 13.745
m2, Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà, Trang thiết bị.
|
2020-2023
|
1926/QĐ-UBND, 31/10/2019
|
376.000,000
|
231.000,000
|
105.000,000
|
105.000,000
|
115.000,000
|
115.000,000
|
376.000,000
|
211.000,000
|
|
|
156.000,000
|
96.000,00
|
|
|
|
III
|
Hoạt động
của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chấn chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội
|
|
|
|
|
|
1.034.558,000
|
984.558,000
|
-
|
-
|
54.000,000
|
54.000,000
|
1.034.558,000
|
984.558,000
|
-
|
-
|
220.000,000
|
220.000,000
|
-
|
-
|
|
(1)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2022
|
|
|
|
|
|
1.034.55k,000
|
984.558,000
|
-
|
-
|
54.000,000
|
54.000,000
|
1.034.558,000
|
984.558,000
|
-
|
-
|
220.000,000
|
220.000,000
|
-
|
-
|
|
|
Dự án
nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp khối trụ
sở các sở, ban, ngành khối chính quyền
|
|
TPCB
|
|
2021-2025
|
|
684.558,000
|
684.558,000
|
|
|
|
|
684.558,000
|
684.558,000
|
|
|
120.000,000
|
120.000,000
|
|
|
|
2
|
Trụ sở
HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh
|
|
TPCB
|
|
2021-2024
|
|
350.000,000
|
300.000,000
|
|
|
54.000,000
|
54.000,000
|
350.000,000
|
300.000,000
|
|
|
100.000.000
|
100 000,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 2170/KH-UBND năm 2021 về đầu tư công năm 2022 tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2170/KH-UBND ngày 19/08/2021 về đầu tư công năm 2022 tỉnh Cao Bằng
1.215
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|