HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
KỲ HỌP THỨ HAI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021
- 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ
hai ngày 22 tháng 7 năm 2021;
Theo đề nghị của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026
hoàn thành chương trình kỳ họp thứ hai với các nội dung được xem xét, quyết định
như sau:
1. Thông qua 20 nghị quyết quyết
định các nội dung thuộc thẩm quyền.
1.1. Nghị quyết cá biệt
- Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về xác nhận kết quả bầu Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ người lao động không giao kết hợp
đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19 và hỗ trợ chi phí có liên quan cho các đối tượng cách ly tập
trung trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu
công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn huyện Thăng Bình.
- Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng
Nam năm 2021.
- Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2021.
- Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh chỉ tiêu chuyển mục đích sử
dụng đất rừng phòng hộ tại các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ.
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C.
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021 - 2030.
- Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư một số dự
án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách địa phương.
- Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung danh mục dự án thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2021.
- Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân
dân tỉnh năm 2022.
- Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
một số dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 -
2025.
- Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022.
1.2. Nghị quyết quy phạm pháp
luật
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp
xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung, mức chi tổ
chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến
khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường
Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025 - 2026.
- Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với trẻ
em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên
khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2021 - 2026.
- Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Xem xét các báo cáo 6 tháng
đầu năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội; thu, chi ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng; công tác chỉ
đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Xem xét các báo cáo công tác
6 tháng đầu năm 2021 của Hội đồng nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân
dân và Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
4. Xem xét, cho ý kiến về các nội
dung khác do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình kỳ
họp:
4.1. Tờ trình số 4031/TTr-UBND
ngày 02/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành nghị quyết kéo dài
thời gian thực hiện Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
cho năm học 2021-2022.
4.2. Tờ trình số 3045/TTr-UBND
ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị chấm dứt hiệu lực các nghị
quyết về quy hoạch lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4.3. Báo cáo số 107/BC-UBND
ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về trả lời ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ
21, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX.
4.4. Báo cáo số 114/BC-UBND
ngay 13/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến liên quan đến nội dung điều
chỉnh đất dịch vụ - công cộng tại hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng
(1/500) khu dân cư Thống Nhất (giai đoạn 2), phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn
theo chỉ đạo tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
4.5. Báo cáo số 116/BC-UBND
ngay 14/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết
số 161/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch thủy
điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
4.6. Báo cáo số 118/BC-UBND
ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ triển khai thực hiện kết quả
giám sát giải quyết ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ 14, HĐND tỉnh khóa IX theo đề
nghị của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 122/BC-HĐND ngày 04/12/2020.
4.7. Báo cáo số 179/BC-UBND
ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.8. Báo cáo số 82/BC-HĐND ngày
19/7/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện chương
trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4.9. Báo cáo số 112/BC-HĐND
ngày 21/7/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát việc
giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 16, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
IX và tiến độ thực hiện kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 122/BC-HĐND ngày
08/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất các nội dung sau:
1. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thăng Bình và tăng chỉ tiêu thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Núi Thành với số tiền 48 tỷ đồng, do chuyển dự toán
nộp ngân sách từ Công ty Cổ phần Đạt Phương.
2. Điều chỉnh giảm diện tích đất
dịch vụ - công cộng 3.341m2, tăng diện tích đất tái định cư 3.227m2
và đất hạ tầng kỹ thuật 114m2 tại hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
xây dựng (1/500) dự án Khu dân cư Thống Nhất (giai đoạn 2), phường Điện Dương để
xây dựng khu tái định cư, bố trí tái định cư phục vụ dự án Đầu tư xây dựng cầu
Nghĩa Tự (giai đoạn 1) tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn.
3. Đưa ra khỏi quy hoạch thủy
điện vừa và nhỏ tại Nghị quyết số 161/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh 04 thủy điện: Thủy điện A Vương 4, huyện Tây Giang (công suất
10MW) với diện tích đất 82,82 ha; thủy điện Sông Bung 3, huyện Nam Giang (công
suất 16MW) với diện tích đất 38,63 ha; thủy điện Đăk Di 4, huyện Nam Trà My
(công suất 19,2MW) với diện tích đất 155 ha; thủy điện A Banh, huyện Tây Giang
(công suất 4,2MW) với diện tích đất 7,76 ha. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
cơ quan chuyên môn tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục liên quan để trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, đưa ra khỏi quy hoạch đối với 02 thủy điện Chà Vàl và
Đăk Pring 2 theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
4. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025 là 42.005,8 tỷ đồng. Trong đó, dự kiến đưa vào
cân đối hơn 38.909,8 tỷ đồng theo Báo cáo số 122/BC-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh thủ tục trình bộ, ngành trung
ương theo quy định. Đồng thời, tiếp tục chỉ đạo cập nhật số liệu tổng nguồn vốn
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (theo ý kiến của bộ, ngành trung
ương), đảm bảo tính chuẩn xác, phù hợp tình hình ngân sách trung ương và địa
phương, hoàn chỉnh phương án phân bổ vốn để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê
duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn tại kỳ họp gần nhất sau khi Quốc hội thông
qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn và lưu ý một số nội dung sau:
4.1. Xây dựng phương án phân bổ
vốn theo thứ tự ưu tiên đảm bảo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019.
Trong đó, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp và các chương trình đầu
tư theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, tiếp đến cân đối bố trí cho các
dự án khởi công mới của giai đoạn 2021 - 2025.
4.2. Phân bổ kế hoạch vốn hợp
lý giữa các ngành, lĩnh vực; đồng thời, khi xuất hiện các nguồn vốn phát sinh
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 ưu tiên bố trí vốn,
bổ sung danh mục dự án trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, nông nghiệp.
4.3. Đối với các dự án ODA: Đề
nghị rà soát, đánh giá kỹ thực trạng, xác định mục tiêu, hiệu quả đầu tư. Trên
cơ sở đó, đề xuất quy mô, nội dung đầu tư phù hợp với yêu cầu phát triển trên
các lĩnh vực, cắt giảm hạng mục đầu tư chưa bức thiết nhằm đảm bảo khả năng cân
đối ngân sách tỉnh và không vượt hạn mức dư nợ vay. Đồng thời, nghiên cứu tách
hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng thành dự án riêng; cân nhắc kỹ thời điểm
ký kết hợp đồng vay vốn, rút vốn để đảm bảo việc giải ngân theo tiến độ, phát
huy hiệu quả nguồn vốn vay.
4.4. Đối với các dự án sửa chữa,
cải tạo trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước: Đề nghị rà soát đánh giá kỹ về
hiện trạng công trình, đề xuất quy mô, hạng mục sửa chữa phù hợp, tránh lãng
phí trong đầu tư; đối với các công trình trụ sở xây mới: Đề nghị tăng cường
trách nhiệm trong công tác thẩm định hồ sơ thiết kế, đảm bảo yếu tố lâu dài; đồng
thời, kiểm soát chặt chẽ để công trình đảm bảo chất lượng.
4.5. Đối với danh mục 33 dự án
đề nghị cho chủ trương chuẩn bị đầu tư với tổng mức đầu tư 5.215 tỷ đồng, trong
đó ngân sách tỉnh là 4.193 tỷ đồng: Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản thống nhất
danh mục đầu tư và giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh rà soát, xem xét về mục tiêu, nội dung, quy mô tổng mức đầu tư, sự
phù hợp với quy hoạch, đồng thời xem xét nguồn vốn, đảm bảo khả năng cân đối
nguồn vốn...trước khi quyết định chủ trương đầu tư.
4.6. Cập nhật đầy đủ các dự án
chuyển tiếp (dự án chưa quyết toán) vào kế hoạch đầu tư công trung hạn để làm
cơ sở bố trí vốn.
5. Thống nhất Báo cáo số
179/BC-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Báo cáo thẩm tra số
17/BC-HĐND ngày 20/7/2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh. Đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục chỉ đạo việc triển khai thực hiện, đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu đề ra đúng thời hạn và phát huy hiệu quả.
6. Áp dụng mức thu học phí đối
với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2021-2022 bằng
mức thu học phí quy định tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021.
7. Căn
cứ nội dung, đối tượng, nguyên tắc, mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số
23/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách
hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025, các
huyện có liên quan căn cứ tình hình thực tế của địa phương vận dụng khung chính
sách để thực hiện việc hỗ trợ theo đúng quy định.
8. Đối
với các nghị quyết về quy hoạch thuộc lĩnh vực nông nghiệp xử lý như sau:
8.1.
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 về quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020 được điều chỉnh, bổ
sung tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 đến khi quy hoạch tỉnh được
phê duyệt.
8.2.
Công bố hết hiệu lực theo thời gian đối với 02 nghị quyết
- Nghị
quyết số 194/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch
bảo tồn và phát triển cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Nghị
quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 19/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch
phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
8.3.
Bãi bỏ 03 nghị quyết:
- Nghị
quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch
phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị
quyết số 39/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch bảo
tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018 -
2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị
quyết số 06/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch phát
triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
8.4.
Sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với 5 nghị quyết trên, trong thời
gian chờ quy hoạch tỉnh được phê duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các
ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong quá trình giải quyết các hoạt động đầu
tư, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân liên quan đến các lĩnh vực
có quy hoạch bị bãi bỏ thực hiện theo quy hoạch nông thôn mới và các quy hoạch
có liên quan đang còn hiệu lực. Đồng thời, tiếp tục rà soát, kịp thời tham mưu
trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho chủ trương xử lý đối với các nghị quyết về quy
hoạch trên các lĩnh vực, đảm bảo phù hợp quy định Luật Quy hoạch, các văn bản
hướng dẫn thi hành và tình hình thực tiễn địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.1.
Triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất,
quyết nghị tại Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
1.2.
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với các địa phương giải quyết dứt điểm
các kiến nghị của cử tri còn tồn đọng nêu tại Báo cáo số 112/BC-HĐND ngày
21/7/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.
Chính quyền các cấp theo chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền,
phổ biến và tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua.
3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, kỳ họp thứ
hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam; Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|