|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 06/NQ-HĐND 2021 biên chế công chức trong cơ quan tổ chức hành chính Quảng Nam
Số hiệu:
|
06/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
13 tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYÊT ĐINH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH; TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội;
Xét Tờ trình số
6992/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua
biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, tổng số người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh năm 2021; Báo cáo thẩm tra số
17/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính, tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn
vị sự nghiệp công lập, định mức cán bộ, nhân viên, lao động ở các hội, cơ sở bảo
trợ xã hội năm 2021 của tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Tổng biên
chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.110 biên chế
(theo Phụ lục I đính kèm).
2. Tổng số người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 28.759 người (theo
Phụ lục II đính kèm).
3. Giao định mức cán bộ, nhân
viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: 234 định mức (theo Phụ lục III đính kèm).
4. Giao định
mức lao động đối với tổ chức Hội: 88 định mức, trong đó có 57 biên chế viên chức
(theo Phụ lục IV đính kèm).
5. Tổng biên chế công chức nêu
tại khoản 1 và tổng số người làm việc nêu tại khoản 2 không bao gồm số lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ
về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hoàn thành việc xây dựng, thẩm
định, phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó ban hành Bộ tiêu chí làm cơ
sở giao biên chế công chức, viên chức, số người làm việc những năm tiếp theo
đúng quy định của pháp luật và phù hợp tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
b) Trên cơ sở sắp xếp, kiện
toàn tổ chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo các quy định tại Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập và các quy định của Trung ương về sắp xếp, sáp nhập một số cơ
quan đơn vị, kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung biên chế
phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Đồng thời, xây dựng phương án sử dụng hiệu
quả 39 biên chế công chức chưa phân bổ để bổ sung kịp thời nhân lực cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương có khối lượng công việc nhiều.
c) Tiếp tục thực hiện chủ
trương chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu, đủ điều kiện sang cơ
chế tự chủ về biên chế, tài chính; đồng thời, tổ chức rà soát, đánh giá mức độ
tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn
để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các đơn vị sự nghiệp công lập sau
khi được giao quyền tự chủ. Nghiên cứu giải pháp, đề ra lộ trình hợp lý để giải
quyết đội ngũ viên chức ngành giáo dục dôi dư.
d) Tập trung chỉ đạo hướng dẫn,
giải quyết kịp thời vướng mắc trong quá trình thực hiện chuyển xếp lương đối với
lao động hợp đồng Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính
phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp.
đ) Chấm dứt hợp đồng lao động
làm công tác chuyên môn trong các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kiên quyết cắt
giảm chỉ tiêu biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương còn chỉ tiêu
nhưng không có kế hoạch sử dụng, không đăng ký tuyển dụng để điều chỉnh bổ sung
cho các cơ quan, đơn vị, địa phương khác có nhu cầu. Tiếp tục xây dựng kế hoạch
tuyển dụng công chức, viên chức (bằng nhiều hình thức) để kịp thời bổ sung nguồn
nhân lực, đáp ứng yêu cầu công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
e) Rà soát chức năng nhiệm vụ,
đối chiếu quy định của pháp luật, căn cứ lộ trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập để
đề xuất HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh định mức lao động của các cơ sở bảo trợ
xã hội.
g) Rà soát thực trạng, tổ chức,
hoạt động và đối chiếu quy định pháp luật có liên quan để xây dựng phương án bố
trí số người làm việc tại các Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp cấp huyện đảm bảo
phù hợp với tính chất, khối lượng công việc theo khu vực, vùng miền, trình kỳ họp
thứ 22 HĐND tỉnh khóa IX xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển biên chế
viên chức, số người làm việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương (trong tổng
biên chế, số người làm việc đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định) và tổng
hợp, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 01 năm
2021./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Nội vụ;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, CV;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Biên chế công chức năm 2021
|
1
|
2
|
3
|
I.
|
Huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
1.731
|
1
|
Tam Kỳ
|
112
|
2
|
Hội An
|
112
|
3
|
Điện Bàn
|
112
|
4
|
Thăng Bình
|
102
|
5
|
Núi Thành
|
103
|
6
|
Đại Lộc
|
100
|
7
|
Duy Xuyên
|
99
|
8
|
Quế Sơn
|
91
|
9
|
Phú Ninh
|
90
|
10
|
Tiên Phước
|
90
|
11
|
Hiệp Đức
|
90
|
12
|
Bắc Trà My
|
90
|
13
|
Nam Trà My
|
90
|
14
|
Phước Sơn
|
90
|
15
|
Nam Giang
|
90
|
16
|
Đông Giang
|
90
|
17
|
Tây Giang
|
90
|
18
|
Nông Sơn
|
90
|
II.
|
Cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh
|
1.305
|
1
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
64
|
2
|
Sở Nội vụ
|
68
|
3
|
Ban Dân tộc
|
19
|
4
|
Thanh tra
|
36
|
5
|
Sở Tư pháp
|
31
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
50
|
7
|
Sở Tài chính
|
61
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
55
|
9
|
Sở Công Thương
|
57
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
441
|
11
|
Sở Xây dựng
|
35
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
69
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
68
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
24
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
33
|
17
|
Sở Y tế
|
61
|
18
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
60
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49
|
III
|
Đơn vị trực thuộc tỉnh
|
74
|
1
|
Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh và các Ban thuộc HĐND tỉnh
|
10
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
23
|
2
|
Ban Quản lý Khu KTM Chu Lai
|
41
|
Tổng cộng I + II + III
|
3.110
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐƠN VỊ CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số lượng người làm việc hưởng lương
|
Tổng biên chế viên chức
|
Chia ra, lĩnh vực sự nghiệp
|
Giáo dục- đào tạo
|
Y tế
|
Văn hóa- Thông tin-Thể thao
|
SN khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
21.348
|
20.364
|
-
|
358
|
626
|
1
|
Tam Kỳ
|
1.391
|
1.329
|
-
|
29
|
33
|
2
|
Hội An
|
1.101
|
1.080
|
-
|
-
|
21
|
3
|
Điện Bàn
|
2.477
|
2.419
|
-
|
16
|
42
|
4
|
Thăng Bình
|
2.213
|
2.138
|
-
|
24
|
51
|
5
|
Núi Thành
|
1.809
|
1.751
|
-
|
20
|
38
|
6
|
Đại Lộc
|
1.876
|
1.822
|
-
|
20
|
34
|
7
|
Duy Xuyên
|
1.535
|
1.502
|
-
|
13
|
20
|
8
|
Quế Sơn
|
1.098
|
1.052
|
-
|
17
|
29
|
9
|
Phú Ninh
|
963
|
909
|
-
|
18
|
36
|
10
|
Tiên Phước
|
1.126
|
1.075
|
-
|
19
|
32
|
11
|
Hiệp Đức
|
727
|
683
|
-
|
18
|
26
|
12
|
Bắc Trà My
|
1.067
|
983
|
-
|
28
|
56
|
13
|
Nam Trà My
|
880
|
808
|
-
|
28
|
44
|
14
|
Phước Sơn
|
665
|
613
|
-
|
24
|
28
|
15
|
Nam Giang
|
730
|
665
|
-
|
19
|
46
|
16
|
Đông Giang
|
647
|
596
|
-
|
19
|
32
|
17
|
Tây Giang
|
587
|
527
|
-
|
29
|
31
|
18
|
Nông Sơn
|
456
|
412
|
-
|
17
|
27
|
II
|
Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
6.747
|
3.308
|
2.939
|
157
|
343
|
1
|
Sở Nội vụ
|
14
|
-
|
-
|
-
|
14
|
2
|
Sở Tư pháp
|
38
|
-
|
-
|
-
|
38
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
20
|
-
|
-
|
-
|
20
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
8
|
-
|
-
|
-
|
8
|
5
|
Sở Công Thương
|
23
|
-
|
-
|
-
|
23
|
6
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
146
|
-
|
-
|
-
|
146
|
7
|
Sở Xây dựng
|
9
|
-
|
-
|
-
|
9
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
25
|
-
|
-
|
-
|
25
|
9
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
194
|
37
|
-
|
157
|
-
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
-
|
-
|
-
|
4
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
14
|
-
|
-
|
-
|
14
|
12
|
Sở Y tế
|
2.932
|
-
|
2.932
|
-
|
-
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.206
|
3.206
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội
|
112
|
65
|
7
|
-
|
40
|
15
|
Sở Tài chính
|
2
|
-
|
-
|
-
|
2
|
III
|
Đơn vị trực thuộc tỉnh
|
664
|
518
|
4
|
94
|
48
|
1
|
Trung tâm Hành chính công và
Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
16
|
-
|
-
|
-
|
16
|
2
|
BQL Khu KTM Chu Lai
|
17
|
-
|
-
|
-
|
17
|
3
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
94
|
-
|
-
|
94
|
-
|
4
|
Trường Đại học Quảng Nam
|
162
|
162
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật
|
157
|
157
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
129
|
125
|
4
|
-
|
-
|
7
|
Trường Cao đẳng Công nghệ
|
74
|
74
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Tỉnh đoàn Quảng Nam (Trung
tâm Dạy nghề thanh niên và Tổng đội TNXP)
|
15
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Tổng (I + II + III)
|
28.759
|
24.190
|
2.943
|
609
|
1.017
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC CÁN BỘ, NHÂN VIÊN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NĂM
2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Định mức cán bộ, nhân viên năm 2021
|
Tổng
|
Chia ra
|
Trong đó, chia theo lĩnh vực sự nghiệp
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng lao động
|
Sự nghiệp Y tế
|
Sự nghiệp khác
|
Biên chế
|
Hợp đồng lao động
|
Biên chế
|
Hợp đồng lao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng
Nam
|
59
|
20
|
39
|
5
|
33
|
15
|
6
|
2
|
Trung tâm Điều dưỡng người
tâm thần Quảng Nam
|
66
|
21
|
45
|
8
|
37
|
13
|
8
|
3
|
Làng Hòa Bình Quảng Nam
|
63
|
19
|
44
|
7
|
36
|
12
|
8
|
4
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng
Nam
|
46
|
18
|
28
|
3
|
23
|
15
|
5
|
Tổng cộng
|
234
|
78
|
156
|
23
|
129
|
55
|
27
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên tổ chức Hội
|
Định mức lao động năm 2021
|
Tổng
|
Chia ra
|
Biên chế viên chức
|
Hợp đồng lao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Hội đặc thù
|
80
|
57
|
23
|
1
|
Liên hiệp các hội Khoa học -
Kỹ thuật
|
7
|
5
|
2
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
4
|
4
|
|
3
|
Hội Văn học - Nghệ thuật
|
7
|
7
|
|
4
|
Hội Nhà báo
|
4
|
3
|
1
|
5
|
Hội Luật gia
|
4
|
4
|
|
6
|
Liên minh Hợp tác xã
|
14
|
14
|
|
7
|
Hội Khuyến học
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Hội Người mù
|
4
|
4
|
|
9
|
Hội Chữ thập đỏ
|
12
|
10
|
2
|
10
|
Hội Đông y
|
4
|
4
|
|
11
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
4
|
|
4
|
12
|
Ban Đại diện hội Người cao tuổi
|
4
|
|
4
|
13
|
Hội Nạn nhân chất độc da
cam/điôxin
|
4
|
|
4
|
14
|
Hội Bảo trợ Người tàn tật -
Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo
|
4
|
|
4
|
II
|
Hội không đặc thù
|
8
|
0
|
8
|
1
|
Hội Từ thiện
|
4
|
|
4
|
2
|
Hội Tù yêu nước
|
4
|
|
4
|
Tổng cộng (I+II)
|
88
|
57
|
31
|
1 Gửi qua trục
văn bản liên thông
Nghị quyết 06/NQ-HĐND về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2021
890
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|