ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 785/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 03 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số
695/TTr-STNMT ngày 24/3/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước áp
dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
lĩnh vực tài nguyên nước áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
01. Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với
các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh (mới ban hành)
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước
1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư
dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và
Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện thông qua Bộ phận một cấp huyện.
+ Bước
2. Kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên
môi trường cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
+ Bước
3: Thực hiện lấy ý kiến và ra văn bản trả lời:
Phòng Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp, gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến
xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt ra văn bản trả
lời.
+ Bước
4. Trả kết quả:
Phòng Tài nguyên
môi trường cấp huyện gửi văn bản trả lời cho Chủ dự án.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp hồ
sơ: Chủ đầu tư dự án gửi văn bản lấy ý kiến kèm theo hồ sơ tới Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện thông qua Bộ phận một cửa
cấp huyện.
+ Thực
hiện lấy ý kiến và ra văn bản trả lời: Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức
lấy ý kiến, chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp bổ sung các số liệu, báo cáo,
thông tin về dự án nếu các cơ quan có yêu cầu và trực tiếp báo cáo, thuyết
minh, giải trình tại các cuộc họp lấy ý kiến để làm rõ các vấn đề liên quan đến
dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp
ý. Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình là thành phần của hồ sơ dự án
khi trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt ra văn bản trả lời.
+ Trả kết
quả: Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện gửi văn bản trả lời cho Chủ dự
án.
- Thành phần,
hồ sơ:
+ Thuyết
minh và thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả
thi) kèm theo tờ trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
+ Kế hoạch
triển khai xây dựng công trình;
+ Tiến độ
xây dựng công trình;
+ Dự kiến
tác động của việc khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước,
môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng
trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận
hành;
+ Các biện
pháp bảo vệ tài nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng
nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công
trình, thời gian công trình không vận hành;
+ Các thông tin
quy định tại khoản 1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 01/02/2023;
+ Các số
liệu, tài liệu khác liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
+ Quy mô, phương
án chuyển nước (đối với dự án có chuyển nước).
- Thời
hạn giải quyết:
* Đối với
các dự án không có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời
hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ
đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng;
tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với
các dự án có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời
hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ
đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp
với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước
đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ
đầu tư.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
- Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài
nguyên nước năm 2012;
+ Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
02. Thủ tục: Đăng ký khai thác nước dưới đất (sửa đổi, bổ
sung)
- Trình tự
thực hiện:
Cơ quan xác nhận
đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
+ Căn cứ
Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân
có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn;
thông báo và phát 02 tờ khai đăng ký theo Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ
chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp
chưa xây dựng công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện
việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình.
+ Tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận
đăng ký (tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc nộp cho Ủy ban
nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ quan
xác nhận đăng ký thông qua Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi
01 bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp
tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai
thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan
xác nhận đăng ký hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan xác nhận đăng
ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp hồ
sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ
chức cá nhân nộp tờ khai tại Bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ
khai cho Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
02 tờ khai
đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
- Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
+ Trong thời
hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận
đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Trong thời
hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,
cá nhân, cơ quan xác nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin,
xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện/xã.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký khai
thác nước dưới đất theo Mẫu 35 Phụ lục Nghị định 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 01/02/2023.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật tài
nguyên nước ngày 21/6/2012.
+ Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước.9
Mẫu 35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
A - PHẦN
DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về
tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ
chức/cá nhân: …………………………………………………………………
(Đối với
tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/số định danh cá nhân).
1.2. Địa
chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………….
1.3. Số điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………………...
2. Thông tin về
công trình khai thác:
2.1. Vị
trí công trình: ………………………………………………………………………….
(Ghi rõ thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Số giếng
khai thác: ………….(m); Chiều sâu khai thác: ……………..(m)
2.3. Lượng
nước khai thác, sử dụng: ………………….(m3/ngày đêm);
2.4. Mục
đích khai thác, sử dụng nước: …………………………………………………….
(Ghi rõ khai
thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
……….., ngày.... tháng ……. năm ………
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
__________________________
Cơ quan đăng
ký khai thác nước dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực
về tư cách pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí
công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định
trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo
trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp
giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất;
thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá
trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.