Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
408/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Ngọc Sâm
Ngày ban hành:
06/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 408/QĐ-UBND
Kon Tum, ngày 06
tháng 7 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CHẤP THUẬN ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THỜI KỲ 2021-2030 HUYỆN KON PLÔNG VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
CỦA HUYỆN KON PLÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm
2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 25
tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum sửa đổi, bổ sung điểm 3.1,
khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05
tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc Sửa đổi, bổ sung điểm
3.1, khoản 3, Điều 1 Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh
Kon Tum; Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum thông qua việc thu hồi đất và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 28
tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum thông qua danh mục các dự
án cần thu hồi đất năm 2024 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất
năm 2024 huyện Kon Plông;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 05 tháng 7 năm 2024 và đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Kon Plông tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 về việc
chấp thuận điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm
2024 của huyện Kon Plông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh quy mô, địa điểm 01 dự án trong Quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 của huyện Kon Plông [1] theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 7 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ (chi
tiết tại Biểu danh mục dự án, các biểu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030, các biểu trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 kèm theo).
Việc điều chỉnh nêu trên không làm thay đổi về chỉ
tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Chỉ tiêu sử
dụng đất thực hiện dự án phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh
Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác, hợp pháp, thống nhất số
liệu, tài liệu với thực tế và theo đúng quy định của pháp luật trong hồ sơ
trình. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy
ban nhân dân tỉnh về nội dung thẩm định, tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ, thống
nhất của hồ sơ, số liệu, tài liệu và nội dung trình. Trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện nếu phát sinh nội dung chưa phù hợp với thực tế và các quy
định pháp luật có liên quan thì trình cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp.
Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết
định này, Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông có trách nhiệm:
1. Cập nhật việc điều chỉnh địa điểm thực hiện
dự án theo đúng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2. Công bố công khai nội dung chấp thuận điều
chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện
Kon Plông và tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
3. Trên cơ sở kết quả được phê duyệt, chỉ được
tổ chức thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất sau khi đã thẩm định về nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở hạn mức được cấp có
thẩm quyền quy định và đảm bảo các quy định của pháp luật, phù hợp với các Quy
hoạch xây dựng, Quy hoạch đô thị, quy định về đấu nối vào quốc lộ[2] , tỉnh lộ, Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 của huyện Kon Plông, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án
phân bổ khoanh vùng đất đai theo khu vực chức năng và từng loại đất trên đơn vị
hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050[3] , Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021
- 2025 cấp tỉnh, quy định về đấu nối vào quốc lộ[4] ,
tỉnh lộ; đảm bảo phù hợp theo định hướng nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu
du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1492/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2023;
tuyệt đối không được hợp thức hóa đối với những diện tích đất vi phạm pháp luật
khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; không được hợp thức hóa các sai phạm trong quản lý, sử dụng
đất đã được các cơ quan Thanh tra chỉ ra trên địa bàn, nhất là đối với các phần
diện tích đất được cấp có thẩm quyền giao, cho thuê để thực hiện các dự án nông
nghiệp, không được chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích khác (đất
nông nghiệp khác...) để thực hiện các dự án khác nhằm hợp thức hóa các sai
phạm trong quá trình quản lý, sử dụng các phần diện tích đất nông nghiệp được
giao, cho thuê nêu trên và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với quyết định của mình. Thực hiện thu hồi đất đối với trường
hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục
đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản
1 Điều 58 của Luật Đất đai năm 2013 và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ; Đối với các dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai
năm 2013 chỉ được thực hiện thu hồi đất khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất.
4. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm kế hoạch sử
dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu
tư dự án và thu hồi đất đối với các dự án chậm hoặc không triển khai.
5. Định kỳ hàng quý báo cáo việc thực hiện kế
hoạch sử dụng đất của huyện Kon Plông về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kon Plông và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KTTH, HTKT, NNTN.NMP .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KON PLÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 408/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Diện tích QH
SDĐ đến năm 2030 (ha)
Phân theo đơn vị
hành chính cấp xã
Thị trấn Măng
Đen
Xã Đắk Nên
Xã Đăk Ring
Xã Đăk Tăng
Xã Hiếu
Xã Măng Buk
Xã Măng Cành
Xã Ngok Tem
Xã Pờ Ê
I
Loại đất
137124,57
14806,64
11785,10
11155,64
11684,79
20492,86
18837,00
13185,85
24067,03
11138,97
1
Đất nông nghiệp
NNP
126279,56
11679,34
10749,11
10736,11
10871,33
19601,76
18523,54
11653,63
21823,32
10647,63
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3969,88
544,12
241,11
200,89
296,57
674,40
868,34
391,45
328,36
424,64
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1965,85
544,12
42,24
62,15
79,74
583,83
180,39
136,07
33,17
302,19
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
10490,02
556,01
961,54
1462,58
647,17
861,05
708,51
2066,38
2287,89
938,89
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
3511,87
576,74
208,63
642,15
323,36
369,92
30,33
617,16
474,91
268,67
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
8884,10
859,95
3167,76
253,04
3507,73
1070,49
28,23
3,10
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
29627,00
4539,85
3182,88
14938,39
6962,78
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
68731,89
8903,43
6144,86
3612,85
6094,65
13152,34
16578,21
8541,78
3725,59
1978,18
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
62923,02
5559,67
6144,86
3609,76
5979,60
12148,39
16345,44
7490,75
3725,59
1918,96
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
32,91
17,46
0,21
0,25
1,85
8,74
2,15
1,15
0,66
0,44
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
1031,89
244,41
25,00
24,50
281,93
336,00
35,72
39,33
45,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
10060,66
3030,63
535,79
418,62
813,46
891 10
310,40
1348,77
2243,63
491,37
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2298,73
96,43
3,50
2,00
1,60
8,43
8,80
673,70
1502,00
2,27
2.2
Đất an ninh
CAN
2,03
2,03
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
70,00
29,87
20,00
20,13
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
1392,44
1288,18
3,77
66,17
1,84
19,30
12,08
1,10
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
454,15
389,62
0,06
0,67
7,76
0,05
49,24
2,42
4,33
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
0,60
0,60
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
19,50
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
3772,61
620,19
359,27
289,07
646,87
567,09
114,32
359,98
411,75
353,48
-
Đất giao thông
DGT
851,10
227,32
53,00
93,10
124,77
74,69
44,84
120,88
68,31
67,29
-
Đất thủy lợi
DTL
139,02
30,90
2,70
7,70
10,05
23,56
20,02
33,33
-0,10
10,86
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
7,61
4,43
0,65
1,51
0,07
0,52
0,11
0,17
0,15
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
2,94
1,09
0,09
0,40
0,35
0,24
0,21
0,19
0,10
0,27
-
Đất XD cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
51,70
27,83
2,91
1,64
2,53
2,89
2,58
4,92
3,34
3,06
-
Đất XD cơ sở thể dục thể thao
DTT
97,68
93,04
0,34
0,39
0,49
1,27
0,25
0,54
1,36
-
Đất công trình năng lượng
DNL
2436,59
181,72
287,30
176,02
496,77
451,92
73,79
186,92
321,00
261,15
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
4,04
2,05
0,12
0,20
0,05
0,60
0,11
0,21
0,70
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
5,67
3,73
0,83
0,70
0,37
0,04
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
45,08
20,74
1,00
3,00
3,46
4,88
1,00
6,00
5,00
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
22,21
6,81
0,20
0,20
5,00
5,00
5,00
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
106,87
20,21
10,96
5,26
7,81
2,51
37,79
6,38
12,71
3,24
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2,10
0,32
0,05
0,17
0,10
1,00
0,10
0,36
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
9,92
0,35
0,34
0,47
1,29
4,59
1,09
1,09
0,70
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
117,57
114,19
3,38
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
771,97
123,54
62,47
66,18
178,41
101,76
120,09
113,60
90,92
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
369,78
369,78
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
28,37
17,23
2,59
1,04
1,04
3,62
1,08
0,69
0,38
0,70
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
6,78
5,33
0,03
0,13
0,25
0,44
0,25
0,30
0,06
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
695,02
74,76
42,75
63,70
30,21
82,02
79,55
74,41
193,31
54,31
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
12,08
12,08
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
39,11
27,46
0,15
2,00
6,50
3,00
3
Đất chưa sử dụng
CSD
784,35
82,43
500,20
0,91
3,06
197,75
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU QUY HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KON
PLÔNG - TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 408/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Diện tích
Phân theo đơn vị
hành chính
Thị trấn Măng
Đen
Xã Đắk Nên
Xã Đắk Ring
Xã Đắk Tăng
Xã Hiếu
Xã Măng Buk
Xã Măng Cành
Xã Ngok Tem
Xã Pờ Ê
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
5.536,26
1.962,24
131,89
112,81
143,74
276,18
84,54
914,80
1.680,35
229,71
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
41,21
7,14
5,20
3,22
0,44
2,66
0,08
6,66
10,75
5,06
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
37,09
6,43
4,68
2,90
0,40
2,39
0,07
5,99
9,68
4,55
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
848,98
225,99
65,36
75,16
90,03
78,00
55,76
79,58
70,47
108,64
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
982,95
40,04
19,92
18,25
9,58
25,70
4,30
52,30
743,71
69,15
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
862,90
3,00
26,63
34,59
795,58
3,10
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
2776,49
1687,49
41,41
12,65
17,05
135,13
24,40
775,27
59,34
23,76
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/PNN
0,68
7,34
8,89
2,00
13,81
12,70
4,40
3,95
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
1,72
1,58
0,03
0,01
0,10
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
2,00
0,50
1,00
0,50
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
500,77
101,30
2,00
20,00
356,47
6,00
15,00
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
HNK/NTS
5,00
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không
phải là rừng
RSX/NKR(a)
495,77
6,00
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/NKR (a)
495,77
6,00
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
2,30
2,00
0,30
(a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. PKO là đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở.
DIỆN
TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN KON PLÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 408/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị
hành chính
TT Măng Đen
Xã Đắk Nên
Xã Đắk Ring
Xã Đắk Tăng
Xã Hiếu
Xã Măng Bút
Xã Măng Cành
Xã Ngok Tem
Xã Pờ Ê
Được phê duyệt
Được phê duyệt
Điều chỉnh
Tăng, giảm (+),
(-)
Được phê duyệt
Điều chỉnh
Tăng, giảm (+),
(-)
Được phê duyệt
Điều chỉnh
Tăng, giảm (+),
(-)
Được phê duyệt
Điều chỉnh
Tăng, giảm (+),
(-)
1
Đất nông nghiệp
NNP
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
23,71
3,93
5,60
1,50
1,72
0,22
1,86
1,33
-0,53
0,06
0,22
0,16
3,52
3,67
0,15
7,24
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
2.2
Đất an ninh
CAN
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
18,59
1,67
5,57
1,50
1,72
0,22
1,67
1,14
-0,53
0,16
0,16
1,00
1,15
0,15
7,18
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
6,04
1,37
1,50
1,50
1,72
0,22
1,67
1,14
-0,53
0,16
0,16
0,15
0,15
-
Đất thủy lợi
DTL
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
0,30
0,30
-
Đất công trình năng lượng
DNL
10,25
2,07
1,00
1,00
7,18
-
Đất công trình bưu chính, viễn thông
DBV
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
2,00
2,00
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,35
0,35
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
2,30
2,30
2,30
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
1,80
1,80
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
0,67
0,11
0,03
0,19
0,06
0,06
0,22
0,22
0,06
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN KON PLÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 408/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị
hành chính cấp xã
Thị trấn Măng
Đen
Xã Măng Cành
Xã Hiếu
Xã Pờ Ê
Xã Ngọc Tem
Xã Đăk Tăng
Xã Măng Bút
Xã Đăk Ring
Xã Đăk Nên
Tổng diện tích tự nhiên
137.124,57
14.806,62
13.200,73
20.492,87
11.132,75
24.054,36
11.684,58
18.835,01
11.132,53
11.785,11
1
Đất nông nghiệp
NNP
131.282,24
13.536,45
12.531,56
19.841,52
10.789,38
23.385,70
10.965,43
18.586,48
10.804,70
10.840,98
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3.985,85
551,25
397,83
669,02
419,96
337,37
296,57
868,32
203,23
242,24
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.989,99
551,26
142,65
576,70
297,93
52,57
79,74
180,36
65,32
43,44
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
1.714,87
255,18
92,35
120,35
5,49
216,83
687,96
137,91
198,80
Đất trồng lúa nương
LUN
280,99
1,68
279,31
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
11.445,74
785,04
2.121,46
907,72
1.085,93
2.329,90
724,17
956,90
1.513,58
1.021,03
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
4.447,87
553,70
672,74
335,13
318,58
1.190,53
326,55
163,19
658,31
229,14
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
39.332,74
859,95
4.287,96
6.965,88
15.747,75
3.507,73
4.795,71
3.167,76
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
71.841,01
10.583,70
9.323,54
13.636,93
1.998,60
3.779,53
6.108,56
16.595,92
3.633,63
6.180,60
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN
68.895,14
8.319,35
9.272,81
13.411,48
1.942,72
3.779,53
5.993,53
16.375,84
3.630,54
6.180,60
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
29,50
19,04
1,15
3,83
0,44
0,60
1,84
2,15
0,25
0,21
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
199,54
183,78
14,83
0,93
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
5.055,74
1.185,09
475,09
651,35
343,37
668,41
717,31
245,61
325,50
444,07
2.1
Đất quốc phòng
CQP
97,10
78,89
0,10
6,63
2,50
7,00
1,98
2.2
Đất an ninh
CAN
2,03
2,03
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
2.5
Đất thương mại dịch vụ
TMD
9,71
7,55
0,09
0,10
1,94
0,04
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
428,89
389,62
33,13
3,62
2,42
0,05
0,05
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
0,60
0,60
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
18,97
5,74
8,33
3,00
1,20
0,70
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT
2.951,11
383,71
274,46
439,06
207,44
409,64
640,33
78,11
195,11
323,31
-
Đất giao thông
DGT
691,26
149,79
88,49
51,84
36,07
65,36
126,58
45,78
80,56
46,84
-
Đất thủy lợi
DTL
35,08
1,81
7,77
13,97
0,03
0,15
6,80
4,29
0,26
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
4,62
1,43
0,52
0,15
0,22
0,07
0,31
1,50
0,44
-
Đất cơ sở y tế
DYT
2,93
1,09
0,19
0,24
0,27
0,10
0,35
0,21
0,40
0,09
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
49,66
27,59
4,91
2,33
3,06
3,08
2,53
2,58
1,53
2,05
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
6,09
4,59
0,22
0,16
0,40
0,09
0,16
0,09
0,38
-
Đất công trình năng lượng
DNL
2.087,57
177,23
164,87
368,00
167,22
338,42
496,35
105,13
270,34
-
Đất công trình bưu chính VT
DBV
2,20
1,85
0,03
0,05
0,21
0,06
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử văn hóa
DDT
4,67
3,73
0,83
0,04
0,07
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
13,50
1,04
4,00
3,46
2,00
2,00
1,00
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
8,11
6,81
1,30
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
47,04
6,71
4,31
0,51
0,24
1,66
4,36
22,79
3,84
2,63
-
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học
DKH
-
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
0,49
0,12
0,20
0,17
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
3,57
0,62
1,09
0,70
0,20
0,89
0,07
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
12,05
12,05
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
601,66
86,14
105,56
68,94
87,01
44,26
78,16
51,43
80,16
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
195,50
195,50
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
23,37
13,33
0,46
3,52
0,60
0,23
0,82
0,98
0,93
2,49
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
5,03
4,42
0,08
0,06
0,06
0,19
0,21
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
676,55
74,75
69,81
82,92
63,10
163,39
29,97
79,49
75,58
37,54
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
12,08
12,08
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
15,42
11,09
4,20
0,10
0,03
3
Đất chưa sử dụng
CSD
786,58
85,08
194,08
0,26
1,84
2,92
2,33
500,07
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN KON PLÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 408/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Tổng diện tích
được duyệt
Phân theo đơn vị
hành chính cấp xã
Thị trấn Măng
Đen
Xã Măng Cành
Xã Hiếu
Xã Pờ Ê
Xã Ngọc Tem
Xã Đăk Tăng
Xã Măng Bút
Xã Đăk Ring
Xã Đăk Nên
1,00
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
362,13
93,52
34,83
32,77
2,67
56,47
49,72
21,11
43,91
28,20
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
11,42
0,01
0,28
8,05
1,66
0,44
0,10
0,88
0,06
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
8,75
8,02
0,31
0,30
0,07
0,05
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
116,33
18,31
19,06
15,16
2,67
14,34
13,11
5,87
16,36
11,45
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
72,65
4,08
6,99
9,52
20,62
6,39
1,44
14,59
9,02
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
41,26
14,45
26,63
0,18
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
120,41
71,12
12,80
0,02
5,40
3,14
13,70
11,87
7,67
Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
44,79
0,68
12,80
5,40
3,12
13,70
8,89
7,67
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
0,06
0,02
0,01
0,03
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
2,00
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
khác không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp khác
không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
khác không phải là rừng
RSX/NKR(a)
3,00
Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải đất ở
chuyển sang đất ở
3.1
Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang
đất ở
PKO/OCT
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU QUY HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KON
PLÔNG - TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 408/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Mã
Diện tích
Phân theo đơn vị
hành chính
Thị trấn Măng
Đen
Xã Đắk Nên
Xã Đắk Ring
Xã Đắk Tăng
Xã Hiếu
Xã Măng Buk
Xã Măng Cành
Xã Ngok Tem
Xã Pờ Ê
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
5.536,26
1.962,24
131,89
112,81
143,74
276,18
84,54
914,80
1.680,35
229,71
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
41,21
7,14
5,20
3,22
0,44
2,66
0,08
6,66
10,75
5,06
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
37,09
6,43
4,68
2,90
0,40
2,39
0,07
5,99
9,68
4,55
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
848,98
225,99
65,36
75,16
90,03
78,00
55,76
79,58
70,47
108,64
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
982,95
40,04
19,92
18,25
9,58
25,70
4,30
52,30
743,71
69,15
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
862,90
3,00
26,63
34,59
795,58
3,10
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
2776,49
1687,49
41,41
12,65
17,05
135,13
24,40
775,27
59,34
23,76
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/PNN
0,68
7,34
8,89
2,00
13,81
12,70
4,40
3,95
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
1,72
1,58
0,03
0,01
0,10
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
2,00
0,50
1,00
0,50
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
500,77
101,30
2,00
20,00
356,47
6,00
15,00
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
HNK/NTS
5,00
2.6
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
RSX/NKR(a)
495,77
6,00
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
RSN/NKR (a)
495,77
6,00
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
PKO/OCT
2,30
2,00
0,30
(a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. PKO là đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở.
[1] Ủy ban nhân
dân tỉnh đã thống nhất tại buổi làm việc ngày 05 tháng 7 năm 2024.
[2] Khoản 4 Điều
29 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021) :
Đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào quốc lộ thông qua đường nhánh, đường gom.
Khi hình thành hoặc mở rộng địa giới hành chính của đô thị, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phải sử dụng hệ thống đường địa phương hiện có hoặc xây dựng đường gom dọc
theo quốc lộ nhằm giảm thiểu tối đa việc đấu nối trực tiếp vào quốc lộ; và các
quy định liên quan.
[3] Chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4148/UBND-NNTN ngày 27 tháng 11 năm 2023 về
việc chuẩn bị cho công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp
huyện.
[4] Khoản 4 Điều
29 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021) :
Đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào quốc lộ thông qua đường nhánh, đường gom.
Khi hình thành hoặc mở rộng địa giới hành chính của đô thị, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phải sử dụng hệ thống đường địa phương hiện có hoặc xây dựng đường gom dọc
theo quốc lộ nhằm giảm thiểu tối đa việc đấu nối trực tiếp vào quốc lộ; và các
quy định liên quan.
Quyết định 408/QĐ-UBND chấp thuận điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào kế hoạch hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 408/QĐ-UBND chấp thuận điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Kon Plông và cập nhật vào kế hoạch hoạch sử dụng đất ngày 06/07/2024 của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
573
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng