ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2108/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
18 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ
trình số 1058/TTr-SNgV ngày 10 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ 01 thủ tục hành chính đặc thù (mã
2.002357) trong lĩnh vực Công tác Lãnh sự tại Quyết định số 519/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình
Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, HCC, Website;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2108/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh
|
1
|
3.000242
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa
phương
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Cấp văn bản cho phép sử dụng
thẻ ABTC tại địa phương.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Lựa chọn nộp hồ sơ 1 trong 3 hình thức
sau: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận
TN&TKQ) Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: Tầng 01, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh
Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương); Nộp
hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia; Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Ngoại vụ kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết,
Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền
để giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, Bộ phận
TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính
phủ). Thời hạn giải quyết TTHC được tính từ ngày hồ sơ được bổ sung, hoàn
thiện đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết
theo quy định, Bộ phận TN&TKQ từ chối nhận hồ sơ và trả lại hồ sơ kèm “Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Bộ phận TN&TKQ có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, in “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” và
chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để giải quyết theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng
ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC; trường hợp từ chối thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ, nhận kết quả trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Bưu chính công ích: Nộp hồ sơ, nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh
nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định
tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh nhiệm
vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát
triển kinh tế của APEC. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản
chính để kiểm tra, đối chiếu.
b) Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh
nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định
tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ), hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về
nhân sự theo mẫu CV01 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Báo cáo tổng hợp kê chi tiết các khoản thuế của
doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng vào Ngân sách nhà nước trong 12 tháng tính đến
thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực hợp đồng thương mại của doanh nghiệp ký kết trực tiếp hoặc qua giao dịch
điện tử với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời hạn không quá 02
năm tính đến thời điểm đề nghị được sử dụng thẻ ABTC, kèm theo các văn bản thể
hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã được thực hiện. Nếu các văn bản bằng
tiếng nước ngoài phải dịch công chứng hoặc chứng thực sang tiếng Việt. Trường hợp
chưa có hợp đồng thương mại thì phải có giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với
đối tác của nền kinh tế thành viên APEC;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ thể hiện nhu cầu đi lại thường
xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối
tác nước ngoài. Trường hợp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính
để kiểm tra, đối chiếu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng
thực quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân. Trường hợp bản sao không có chứng
thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
- Báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ bảo hiểm
xã hội của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá trình đóng bảo hiểm xã hội
của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC kèm theo
tài liệu chứng minh; thời gian đóng bảo hiểm xã hội của doanh nhân với chức vụ
đề nghị cấp thẻ tối thiểu là 12 tháng. Trường hợp không còn trong độ tuổi tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì trong báo cáo nêu rõ lý do và có tài liệu chứng minh kèm theo. Trường
hợp doanh nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì
phải nộp văn bản xác nhận của doanh nghiệp;
- Báo cáo quyết toán tài chính trong năm gần nhất của
doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp đang làm việc tại các doanh
nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định
tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ):
- Trong thời gian 15 ngày: Sở Ngoại vụ xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử
dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời
đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC
kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
b) Đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh
nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam (quy định
tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng
Chính phủ).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ có
trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an để xác
minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị cho phép
sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức tạp, Sở Ngoại vụ gửi
các cơ quan khác để xác minh.
- Trong thời hạn 20 ngày: kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn
bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác
minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản
trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời
gian gia hạn không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc: Sở Ngoại vụ xem
xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh
nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện hoặc Sở Ngoại vụ có
văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ
thể là:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh
nghiệp;
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương
mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
b) Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam, cụ thể là:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc
hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng
phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư,
dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ tỉnh Bình Dương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Văn bản trả lời, nêu rõ lý do (đối với trường hợp
không đủ điều kiện cho phép sử dụng thẻ ABTC).
1.8. Phí/lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (mẫu CV01 ban hành kèm theo Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh
nhân đang làm việc:
Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn
để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp
tác, phát triển kinh tế của APEC.
2. Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân
làm việc:
a) Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục
từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế,
hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật có liên quan
khác.
b) Doanh nghiệp phải có hoạt động ký kết, hợp tác
kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC.
c) Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn
hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ
hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.
3. Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ
ABTC
a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành
vi dân sự.
b) Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
c) Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
(Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ sung năm 2023 (Luật số
23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC.
PHẦN III. MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI KÈM THEO
Mẫu CV01
……(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
(2), ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: …………(3)………
Căn cứ Quyết định số ………/2023/QĐ-TTg ngày ......
tháng ...... năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm
quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC.
………(1)……… trân trọng đề nghị ……(3)…… xem xét cho
phép người có tên sau của ……(1)….. được cấp và sử dụng thẻ ABTC, cụ thể:
1. Thông tin về (1)
- Tên (1)
- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Đăng ký hoạt
động chi nhánh/Đăng ký đầu tư số: ………… ; cấp ngày ………. ; cấp lại lần thứ ………,
ngày ……
- Lĩnh vực hoạt động:
- Người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Thông tin về người đề nghị cấp văn bản cho phép
sử dụng thẻ ABTC:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ:
- Số hộ chiếu, ngày hết hạn.
……(1) …… cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực các thông tin kê khai và văn bản, tài liệu hồ sơ nộp
kèm theo công văn này.
Trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền ……(1)…… và nhân sự đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC cam kết
quản lý và sử dụng thẻ ABTC theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm thực hiện
báo cáo định kỳ về ………(3)……… theo quy định.
3 ………….(1)…….. cử ………(4)……. , là ………(5)……… nộp hồ
sơ.
Điện thoại liên hệ:
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu:
|
LÃNH ĐẠO ………(1)
………
(Ký, ghi họ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(2) Địa danh nơi làm công văn.
(3) Tên cơ quan chuyên môn của cấp có thẩm quyền có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
(4) Họ và tên người đi nộp hồ sơ.
(5) Nêu rõ là cán bộ/công chức/viên chức/nhân viên
của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.