ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2675/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA CÔNG SUẤT KHAI THÁC PHÒNG KHÁCH
SẠN, KHU NGHỈ DƯỠNG VÀ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CỦA SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày
23/11/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của
Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Quyết định số
1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương Mại về việc ban hành
quy chế siêu thị, trung tâm thương mại;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thống kê tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 661/TTr-CTK ngày 17/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra công
suất khai thác phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng và tỷ lệ lấp đầy của siêu thị,
trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện điều tra theo đúng Phương án quy định.
Điều 3.
Kinh phí thực hiện điều tra hàng năm, bắt đầu từ năm 2023
do ngân sách tỉnh đảm bảo cho các hoạt động quy định trong Phương án này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống
kê tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổng cục Thống kê;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TC, KH&ĐT, TP, TN&MT, XD, DL, TT&TT;
- Ban Quản lý KKT;
- Cục Thuế tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K8, K3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA CÔNG SUẤT KHAI THÁC PHÒNG KHÁCH SẠN, KHU NGHỈ DƯỠNG
VÀ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CỦA SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2023 của UBND tỉnh Bình Định)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU ĐIỀU TRA
1. Mục đích
Điều tra công suất khai thác
phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng và tỷ lệ lấp đầy của siêu thị, trung tâm thương
mại trên địa bàn tỉnh Bình Định (viết gọn là ĐTCSLĐ) là cuộc điều tra toàn bộ
nhằm mục đích:
- Đánh giá tốc độ tăng trưởng của
ngành kinh doanh dịch vụ lưu trú, hoạt động kinh doanh bất động sản và biên soạn
một số chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh: số lượng và số lượt khách tại khách sạn (xếp
hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao), khu nghỉ dưỡng; số lượng siêu thị, trung tâm
thương mại; công suất khai thác phòng khách sạn, tỷ lệ lấp đầy siêu thị, trung
tâm thương mại.
- Đáp ứng nhu cầu thông tin
tính toán xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các
dự án (khách sạn xếp hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao, khu nghỉ dưỡng; siêu thị,
trung tâm thương mại) trên địa bàn tỉnh; hoạch định chính sách, mục tiêu, kế
hoạch phát triển du lịch, dịch vụ bất động sản của tỉnh cũng như đáp ứng nhu cầu
của các đối tượng dùng tin khác.
2. Yêu cầu
Thực hiện ĐTCSLĐ phải bảo đảm
các yêu cầu chủ yếu sau:
- Công tác tổ chức thực hiện,
điều tra thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp số liệu, công bố kết quả, lưu trữ
dữ liệu điều tra được thực hiện theo đúng quy định trong Phương án.
- Kết quả ĐTCSLĐ phải xác định
được chỉ số công suất khai thác phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng và tỷ lệ lấp đầy
của siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn toàn tỉnh vào thời gian cao điểm
và thấp điểm hàng năm.
- Rà soát, điều tra xác định được
chỉ số công suất khai thác phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng và tỷ lệ lấp đầy của
siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý và sử dụng kinh phí
điều tra sát đúng mục đích, chế độ, định mức, tiết kiệm và hiệu quả.
II. ĐỐI TƯỢNG,
ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
1. Phạm vi điều tra
Cuộc ĐTCSLĐ được triển khai đối
với các doanh nghiệp hoạt động khách sạn (xếp hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao), khu
nghỉ dưỡng, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng điều tra
Đối tượng của ĐTCSLĐ là khách sạn
(xếp hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao), khu nghỉ dưỡng, siêu thị, trung tâm thương mại
gọi chung là các doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết bởi Luật
Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh có đến thời điểm 31/12 hàng
năm.
2.1. Khách sạn
a) Định nghĩa: Khách sạn
được định nghĩa theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch như sau:
Khách sạn là cơ sở lưu
trú du lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần
thiết phục vụ khách du lịch; bao gồm: Khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường,
khách sạn nổi và khách sạn thành phố.
- Khách sạn nghỉ dưỡng: Cơ sở
lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà
thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;
- Khách sạn bên đường: Cơ sở
lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú
của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc
nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;
- Khách sạn nổi: Cơ sở lưu trú
du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết;
- Khách sạn thành phố: Cơ sở
lưu trú du lịch được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách du lịch.
b) Xếp hạng khách sạn: Theo
Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 4391:2015 , căn cứ theo vị trí, kiến trúc, trang thiết
bị tiện nghi, dịch vụ, người quản lý và nhân viên phục vụ, an ninh, an toàn, bảo
vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, khách sạn được xếp theo 5 hạng: 1
sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao.
Đối với cuộc điều tra này chỉ
điều tra đối với các khách sạn xếp hạng: 3 sao, 4 sao, 5 sao.
2.2. Trung tâm thương mại,
siêu thị: Căn cứ Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại có
khái niệm như sau:
a) Trung tâm thương mại là loại
hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các
loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng
cho thuê... được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình
kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ
thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn
minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của thương
nhân và thoả mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng.
b) Siêu thị là loại hình cửa
hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng
hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích
kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các
phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa
của khách hàng.
c) Diện tích kinh doanh là diện
tích sàn (kể cả lối đi lại) của các tầng nhà dùng để bố trí các hoạt động kinh
doanh của Siêu thị, Trung tâm thương mại.
3. Đơn vị điều tra
Đơn vị điều tra trong ĐTCSLĐ là
các doanh nghiệp hoạt động khách sạn (xếp hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao), khu nghỉ
dưỡng, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định được chọn điều
tra.
III. LOẠI ĐIỀU
TRA
1. Loại điều tra
Cuộc ĐTCSLĐ là cuộc điều tra
toàn bộ, gồm: doanh nghiệp hoạt động khách sạn xếp hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao;
khu nghỉ dưỡng; siêu thị, trung tâm thương mại được chọn điều tra có đến ngày
31/12 hàng năm.
2. Số lượng doanh nghiệp điều
tra
Cuộc ĐTCSLĐ được tiến hành điều
tra hàng năm; riêng năm 2023 thực hiện điều tra toàn bộ các doanh nghiệp thuộc
đối tượng điều tra từ năm 2018 đến năm 2022, cụ thể:
Số lượng doanh nghiệp điều
tra giai đoạn 2018 - 2022 trong năm 2023:
Chỉ tiêu
|
Phân bổ doanh nghiệp điều tra theo năm
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
1. Cơ sở lưu trú
|
9
|
17
|
34
|
25
|
27
|
- Khách sạn 3 sao
|
2
|
9
|
20
|
12
|
14
|
- Khách sạn 4 sao
|
6
|
7
|
11
|
11
|
11
|
- Khách sạn 5 sao
|
1
|
1
|
3
|
2
|
2
|
2. Khách sạn nghỉ dưỡng
|
3
|
3
|
6
|
7
|
11
|
3. Trung tâm thương mại
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4. Siêu thị
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
IV. THỜI
GIAN, THỜI KỲ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Thời gian điều tra
Thời gian điều tra là 30 ngày, bắt
đầu vào ngày 01/8 đến ngày 30/8 hàng năm.
2. Thời kỳ thu thập thông
tin
Thời kỳ thu thập thông tin đối
với các chỉ tiêu của cuộc điều tra ĐTCSLĐ như sau:
- Các thông tin về lao động,
phòng lưu trú, diện tích sàn, diện tích cho thuê: thu thập thông tin tại 2 thời
điểm: 01/01 và 31/12 hàng năm.
- Các thông tin thu thập theo
thời kỳ: ĐTCSLĐ được chi tiết theo từng Quý I, II, III và IV của năm điều tra.
Riêng đối với thông tin: doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh là số liệu
chính thức của cả năm.
3. Phương pháp điều tra
ĐTCSLĐ áp dụng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp. Điều tra viên (ĐTV) sử dụng phiếu giấy để thu thập thông tin.
ĐTV có trách nhiệm đến gặp trực
tiếp Giám đốc/chủ doanh nghiệp khách sạn, khu nghỉ dưỡng, siêu thị, trung tâm
thương mại để thu thập thông tin vào phiếu điều tra.
Để bảo đảm chất lượng thông tin
thu thập, ĐTV không được sao chép thông tin từ các nguồn có sẵn khác vào phiếu
điều tra.
V. NỘI DUNG
ĐIỀU TRA, PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Nội dung điều tra
- Thông tin nhận dạng doanh
nghiệp điều tra, bao gồm: Tên doanh nghiệp; Địa chỉ, điện thoại, email; Loại
hình doanh nghiệp; Xếp hạng khách sạn; Ngành hoạt động SXKD.
- Thông tin về lượt khách, ngày
khách, số buồng; diện tích xây dựng, diện tích sàn cho thuê.
- Các chỉ tiêu về sản xuất kinh
doanh, bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Chi phí hoạt động sản xuất
kinh doanh; năng lực mới tăng.
2. Phiếu điều tra
Cuộc điều tra sử dụng 2 loại
phiếu điều tra:
(1) Phiếu 1/DN-LT: Phiếu
thu thập thông tin đối với doanh nghiệp dịch vụ lưu trú.
(2) Phiếu số 2/DN-STTM:
Phiếu thu thập thông tin đối với doanh nghiệp hoạt động siêu thị, trung tâm
thương mại.
3. Các loại phiếu điều tra
và giải thích nội dung thông tin thu thập (Quy định chi tiết tại Phụ lục 01)
VI. PHÂN LOẠI
THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
ĐTCSLĐ sử dụng các bảng phân loại
thống kê sau:
1. Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ;
2. Hệ thống ngành sản phẩm Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng
Chính phủ;
3. Danh mục các đơn vị hành
chính ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ và được cập nhật đến thời điểm điều tra.
VII. QUY
TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA
1. Quy trình xử lý thông tin
Sau khi hoàn thành việc điền
thông tin của phiếu điều tra, ĐTV kiểm tra dữ liệu, bàn giao phiếu điều tra cho
Cục Thống kê. Giám sát viên cấp tỉnh và huyện thực hiện việc kiểm tra, làm sạch
thông tin, nghiệm thu số liệu và tổng kết công tác điều tra theo các mẫu phiếu
tương ứng được quy định và hướng dẫn nghiệp vụ ĐTCSLĐ. Công tác phổ biến thông
tin theo quy định của Phương án điều tra.
2. Tổng hợp kết quả điều tra
Cục Thống kê thiết kế biểu tổng
hợp kết quả đầu ra cho toàn tỉnh, phân theo các huyện, thị xã, thành phố.
Kết quả của cuộc điều tra được
tổng hợp theo: hệ thống biểu đầu ra của chuyên ngành dịch vụ lưu trú, bất động
sản, gồm các chỉ tiêu:
- Dịch vụ lưu trú, gồm các chỉ
tiêu: Lượt khách phục vụ; Số ngày khách phục vụ; Số ngày buồng sử dụng trong
năm; giá phòng bình quân 1 lượt khách thuê trong ngày; Công suất khai thác
phòng khách sạn, khu nghỉ dưỡng; Tỷ lệ (%) giữa Chi phí hoạt động sản xuất/Tổng
doanh thu (lưu trú, nhà hàng, hoạt động khác).
- Dịch vụ bất động sản, gồm các
chỉ tiêu: Diện tích sàn, diện tích cho thuê của doanh nghiệp; Tỷ lệ lấp đầy
siêu thị, Trung tâm thương mại; Giá cho thuê bình quân trong 1 năm (Triệu đồng/m2/năm);
Tỷ lệ (%) giữa Chi phí/Doanh thu từ hoạt động cho thuê sàn thương mại dịch vụ.
VIII. KẾ HOẠCH
TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA1
Cuộc ĐTCSLĐ được thực hiện hàng
năm, bắt đầu từ năm 2023 theo kế hoạch sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Xây dựng Phương án, các tài liệu
điều tra trình Tổng cục Thống kê thẩm định
|
Tháng 5 - 7/2023
|
Cục Thống kê
|
Cục TTDL; Vụ TMDV; Vụ PPCĐ- TCTK
|
2
|
Gửi Tổng cục Thống kê thẩm định
Phương án điều tra
|
Tháng 7/2023
|
Cục Thống kê
|
UBND tỉnh
|
3
|
Hoàn thiện các tài liệu điều
tra (Phương án điều tra, Phiếu điều tra, Giải thích và hướng dẫn cách ghi phiếu
điều tra)
|
Tháng 7/2023
|
Cục Thống kê
|
Vụ TMDV; Cục TTDL; Sở, ban, ngành
|
4
|
Ban hành Quyết định và Phương
án điều tra
|
Tháng 7/2023
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
5
|
Lập dự toán kinh phí khảo sát
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh duyệt
|
Tháng 7/2023; tháng 9 trước năm điều tra
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính
|
6
|
Lập danh sách doanh nghiệp điều
tra. In, phân phối phiếu, tài liệu điều tra
|
Tháng 7 năm sau năm
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê
|
7
|
Rà soát, cập nhật doanh nghiệp
điều tra
|
Tháng 7 năm sau
|
Chi cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
8
|
Tổ chức hội nghị tập huấn
nghiệp vụ
|
Tháng 7 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê; ĐTV
|
9
|
Thu thập thông tin tại địa
bàn
|
Tháng 8 năm sau
|
CCTK
|
Cục Thống kê
|
10
|
Kiểm tra, giám sát việc điều
tra tại doanh nghiệp
|
Tháng 8 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê
|
11
|
Kiểm tra, nghiệm thu phiếu điều
tra
|
Tháng 9 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê
|
12
|
Xử lý số liệu điều tra
|
Tháng 9 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê
|
13
|
Nhập tin Phiếu điều tra
|
Tháng 9 năm sau
|
Cục Thống kê
|
CCTK
|
14
|
Tổng hợp kết quả sơ bộ
|
Tháng 10 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê
|
15
|
Tổng hợp kết quả chính thức
|
Tháng 10 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Thống kê
|
16
|
Phân tích kết quả điều tra
|
Tháng 10 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban ngành;
|
17
|
Hội thảo kết quả điều tra
|
Tháng 10 năm sau
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban ngành; CCTK
|
18
|
Công bố kết quả điều tra
|
Tháng 11 năm sau
|
UBND tỉnh
|
CTK, Sở, ban ngành, CCTK
|
IX. TỔ CHỨC
ĐIỀU TRA
1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng kế hoạch thực
hiện phương án, lập dự toán kinh phí
Hàng năm, Cục Thống kê tỉnh xây
dựng kế hoạch thực hiện Phương án điều tra trên phạm vi toàn tỉnh, lập dự toán
kinh phí thực hiện cuộc điều tra gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
b) Rà soát và cập nhật
danh sách đơn vị điều tra
Cục Thống kê phối hợp các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện chọn, phân bổ và gửi danh sách các đơn vị
điều tra tới Chi cục Thống kê cấp huyện.
Chi cục Thống kê cấp huyện rà
soát, cập nhật danh sách doanh nghiệp được chọn điều tra theo hướng dẫn. Danh
sách đơn vị điều tra được lập dựa vào các nguồn dữ liệu: Danh sách các doanh
nghiệp hoạt động lĩnh vực lưu trú và bất động sản đã thành lập hàng năm từ năm
2018 trở đi.
c) Tuyển chọn giám sát viên
và điều tra viên thống kê
Chi cục Thống kê chủ trì tuyển
chọn Điều tra viên (viết gọn là ĐTV) phục vụ công tác thu thập thông tin của cuộc
điều tra. ĐTV có trách nhiệm tới đơn vị điều tra để thực hiện thu thập thông
tin; hướng dẫn đối tượng điều tra cung cấp thông tin trên phiếu điều tra và kiểm
tra, hoàn thiện phiếu điều tra của các đơn vị được phân công thực hiện.
Giám sát viên (viết gọn là GSV)
là lực lượng thực hiện công việc giám sát và hỗ trợ chuyên môn cho ĐTV trong
quá trình thực hiện điều tra.
d) Tập huấn nghiệp vụ
Cục Thống kê tổ chức hội nghị tập
huấn nghiệp vụ điều tra trong thời gian 01 ngày cho lực lượng tham gia điều
tra, gồm: giám sát viên tỉnh-huyện, lãnh đạo Chi cục Thống kê và ĐTV.
Nội dung tập huấn gồm: Quán triệt
Phương án điều tra, kế hoạch thực hiện, hướng dẫn chọn doanh nghiệp, kỹ năng
giao tiếp, kỹ thuật phỏng vấn, cách điền thông tin vào phiếu điều tra, kiểm tra
và nghiệm thu phiếu điều tra.
Hội nghị tập huấn dành thời
gian thích hợp để thảo luận những điểm cần rút kinh nghiệm trong chỉ đạo, thực
hiện doanh nghiệp lưu trú và bất động sản các năm trước; tăng kỹ năng thực hành
phỏng vấn và điền phiếu điều tra cũng như xử lý các lỗi thường gặp.
đ) Tài liệu điều tra
Tài liệu điều tra bao gồm: Quyết
định ban hành Phương án, hướng dẫn nghiệp vụ phiếu điều tra; Cục Thống kê in và
phân phối cho Chi cục Thống kê bảo đảm đủ, đúng thời gian quy định.
2. Công tác thu thập thông
tin
Cục Thống kê chủ trì chỉ đạo thực
hiện công tác thu thập thông tin tại địa bàn, bảo đảm tiến độ và chất lượng thông
tin thu thập.
3. Công tác kiểm tra, giám
sát
Nhằm bảo đảm chất lượng của cuộc
điều tra, công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện ở tất cả các khâu của cuộc
điều tra.
Cục trưởng Cục Thống kê chịu
trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, giám sát của Cục Thống
kê đối với ĐTCSLĐ trên địa bàn toàn tỉnh. Lực lượng kiểm tra, giám sát ở địa
phương là lãnh đạo, công chức Phòng Thu thập Thông tin thống kê, Phòng Thống kê
Kinh tế và các phòng liên quan khác - Cục Thống kê tỉnh.
Nội dung kiểm tra, giám sát tập
trung vào việc tổ chức và thực hiện tập huấn, tổ chức thu thập thông tin của
đơn vị điều tra, số lượng và chất lượng thông tin do đơn vị cung cấp.
Để đảm bảo chất lượng thông tin
thu thập, công tác kiểm tra, giám sát chất lượng phiếu điều tra được thực hiện
ngay trong quá trình thu thập thông tin, GSV thường xuyên tương tác, hướng dẫn
nghiệp vụ, kiểm tra dữ liệu và thông báo đề nghị ĐTV xác minh hoàn thiện phiếu
điều tra.
4. Nghiệm thu và xử lý thông
tin
a) Nghiệm thu phiếu điều
tra
Cục Thống kê chủ trì nghiệm thu
dữ liệu điều tra trên phạm vi toàn tỉnh; Chi cục Thống kê chủ trì việc nghiệm
thu dữ liệu điều tra trên phạm vi huyện, thị xã, thành phố.
b) Xử lý thông tin
Cục Thống kê chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
điều tra phục vụ tổng hợp và phân tích kết quả điều tra.
c) Công bố kết quả điều
tra
Hàng năm, kết quả ĐTCSLĐ được
công bố vào tháng 11 năm sau năm điều tra.
5. Tổ chức thực hiện
a) Cục Thống kê tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung theo Phương án điều tra
đã phê duyệt.
- Căn cứ Phương án điều tra, Cục
Thống kê tỉnh lập dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định.
Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí
điều tra theo đúng quy định của Nhà nước.
- Chỉ đạo Chi cục Thống kê cấp
huyện tổ chức thực hiện cuộc điều tra.
b) Sở Tài chính: Trên
cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Phương án điều tra do Cục Thống kê tỉnh lập,
chịu trách nhiệm thẩm định, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định.
c) Các cơ quan,
đơn vị thuộc tỉnh chủ động phối hợp Cục Thống kê tỉnh thực hiện Phương án điều
tra, công bố kết quả cuộc điều tra.
d) Chi cục Thống kê cấp
huyện: Tổ chức, chỉ đạo toàn diện cuộc điều tra trên địa bàn huyện từ
khâu rà soát cập nhật đơn vị điều tra; tuyển chọn; tập huấn cho ĐTV và GSV; thu
thập thông tin; giám sát, kiểm tra; nghiệm thu phiếu điều tra.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh: Chỉ
đạo các sở, ngành phối hợp Cục Thống kê thực hiện điều tra; công bố kết quả cuộc
điều tra của tỉnh.
X. KINH PHÍ
Kinh phí ĐTCSLĐ do Ngân sách
Nhà nước địa phương bảo đảm cho các hoạt động quy định trong Phương án này. Việc
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng
điều tra thống kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ
Tài chính về sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng
điều tra thống kê quốc gia và các quy định có liên quan.
Trong phạm vi dự toán được
giao, Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
tốt cuộc ĐTCSLĐ theo đúng nội dung của Phương án điều tra của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định và các chế độ tài chính hiện hành./.
PHỤ LỤC:
GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU
1/DN-LT: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ LƯU TRÚ
A1. PHẦN
1: THÔNG TIN CHUNG
A1.1 Tên doanh nghiệp: Ghi
tên chính thức của doanh nghiệp bằng chữ in hoa theo quyết định thành lập doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
A1.2 Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi
địa chỉ trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp. Ghi đầy đủ, không viết tắt các
thông tin theo yêu cầu vào các dòng tương ứng trong phiếu điều tra.
A1.3, A1.4. Số điện thoại, địa
chỉ email: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, địa chỉ email
thì ghi số điện thoại, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm chính thực hiện
phiếu điều tra hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
A1.5 Loại hình doanh nghiệp:
Chọn 01 lựa chọn phù hợp nhất với doanh nghiệp.
A1.6 Tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 của năm điều tra: Chọn tình trạng phù hợp
nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thuộc tình
trạng “ngừng hoạt động chờ giải thể” hoặc “giải thể, phá sản” thì
doanh nghiệp kết thúc phần kê khai thông tin.
A2. Ngành hoạt động của
doanh nghiệp
Mục này chỉ liệt kê các ngành
thực tế có hoạt động trong năm điều tra. Nếu đăng ký kinh doanh có nhiều ngành
nhưng thực tế trong năm điều tra không hoạt động thì không ghi.
Ngành SXKD chính: Ghi
cụ thể tên ngành SXKD chính của doanh nghiệp. Ngành SXKD chính là ngành chiếm tỷ
trọng lớn nhất về doanh thu năm điều tra. Nếu không xác định được doanh thu thì
căn cứ vào ngành có sử dụng nhiều lao động nhất.
Ngành SXKD khác: Ngoài
ngành SXKD chính, nếu doanh nghiệp còn các ngành SXKD khác thực tế có hoạt động
trong năm điều tra thì ghi vào các dòng tiếp theo. Ngành SXKD khác phải là những
ngành tạo ra các sản phẩm, dịch vụ là hàng hoá có bán ra ngoài phạm vi doanh
nghiệp.
Căn cứ vào tên của các ngành
SXKD, cán bộ Cục Thống kê tỉnh Bình Định ghi mã ngành kinh tế quốc dân theo mã
VSIC 2018 (5 chữ số) cho ngành SXKD chính và các ngành SXKD khác vào ô mã quy định.
A3. Thông tin về lao động
Ghi tổng số lao động mà doanh
nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng và trả lương; bao gồm: Lao động được trả
công, trả lương và lao động không được trả công, trả lương (kể cả chủ doanh
nghiệp tư nhân).
A3.1 Lao động đầu năm
(01/01 của năm điều tra): Ghi tổng số lao động của doanh nghiệp hiện có
trong danh sách tại thời điểm 01/01. Trong đó ghi riêng số lao động là nữ.
A3.2 Lao động cuối năm (31/12
của năm điều tra): Là tổng số lao động của doanh nghiệp hiện có trong
danh sách tại thời điểm 31/12.
A4. Đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ (bao gồm cả TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình) phục vụ hoạt động SXKD: Cách khai thác thông tin như sau:
Vốn đầu tư của doanh nghiệp là
số vốn mà thực tế doanh nghiệp chi ra để tăng năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vốn đầu tư của doanh nghiệp bao gồm:
- Đầu tư xây dựng cơ bản (xây dựng
trụ sở làm việc, xây dựng nhà xưởng sản xuất, kho tàng,…): là toàn bộ vốn bỏ ra
để cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng công trình, chuẩn bị đầu tư, thiết kế;
chi xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị; các chi khác được ghi trong tổng dự
toán (bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất). Giá trị này là số phát sinh
bên nợ của tài khoản 2412 (xây dựng cơ bản).
- Mua sắm TSCĐ dùng cho sản xuất
không qua xây dựng cơ bản: là toàn bộ vốn bỏ ra để bổ sung thêm TSCĐ trong kỳ
và không liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản, bao gồm cả TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính, không tính giá trị mua TSCĐ là nhà cửa, vật
kiến trúc. Mục này khai thác từ TK 211, 212, 213, 2411.
- Sửa chữa, nâng cấp tài sản cố
định: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ cho công việc sửa chữa, duy
tu, bảo dưỡng TSCĐ của doanh nghiệp (gồm chi phí phải thanh toán cho bên ngoài
và chi phí cho phần doanh nghiệp tự làm). Giá trị này là số phát sinh bên Nợ của
tài khoản 2413 (sửa chữa lớn TSCĐ).
A5. và A6. Xếp hạng sao của
Khách sạn/Khu nghỉ dưỡng: Căn cứ vào TCVN 4391:2015 để đánh giá xếp hạng
sao của khách sạn/khu nghỉ dưỡng.
PHẦN II:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRÚ, ĂN UỐNG
I. Dịch vụ
ăn uống
1. Dịch vụ ăn uống bao
gồm các hoạt động kinh doanh của các nhà hàng, quán bar và căng tin cung cấp các
dịch vụ ăn, uống cho khách hàng tại chỗ (khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ)
hoặc mang về, các dịch vụ phục vụ ăn uống lưu động; cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác.
Lưu ý: không bao
gồm dịch vụ ăn, uống do các cơ sở lưu trú cung cấp đã tính chung vào tiền lưu
trú (tiền thuê phòng/buồng) do không hạch toán riêng được 2 loại dịch vụ này.
2. Doanh thu thuần dịch vụ
ăn uống là tổng số tiền đã và sẽ thu về cung cấp dịch vụ ăn uống cho
khách hàng trong năm, bao gồm số tiền bán hàng ăn, đồ uống do doanh nghiệp tự
chế biến và hàng ăn uống mua từ bên ngoài để bán mà không cần qua chế biến,
không cần dịch vụ phục vụ thêm của cơ sở (hàng chuyển bán).
3. Tổng chi phí SXKD ăn uống
bao gồm: trị giá vốn hàng bán ăn uống và chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ báo
cáo.
- Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phản ánh các
khoản chi phí liên quan doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu,
chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí
dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí.
II. Dịch vụ
lưu trú
Dịch vụ lưu trú bao
gồm các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp/chi nhánh chỉ cung cấp dịch vụ
lưu trú ngắn ngày và các cơ sở cung cấp đồng thời cả dịch vụ lưu trú ngắn ngày
và dịch vụ ăn uống/phương tiện giải trí cho khách du lịch, khách vãng lai. Các
doanh nghiệp/chi nhánh cung cấp những hoạt động này gồm: Khách sạn từ 3 sao trở
lên và khu nghỉ dưỡng.
Lưu ý: Không bao gồm dịch vụ
cho thuê nhà ở dài ngày (tháng, năm) và hoạt động cho thuê văn phòng, nơi sản
xuất kinh doanh không thuộc phạm vi của hoạt động lưu trú và được tính vào hoạt
động kinh doanh bất động sản.
1. Tổng doanh thu thuần: là
toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú đã và sẽ thu được từ hoạt
động cung cấp dịch vụ lưu trú ngắn ngày cho khách hàng.
2. Tổng chi phí dịch vụ
lưu trú: toàn bộ chi phí dịch vụ lưu trú, bao gồm: trị giá vốn hàng bán
và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ báo
cáo.
- Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phản ánh các
khoản chi phí liên quan doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu,
chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí
dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí.
3. Số lượt khách phục vụ:
là số lượt người đến thuê buồng (phòng), nghỉ tại cơ sở lưu trú, bao gồm:
Số lượt khách thuê buồng (phòng) để ngủ qua đêm và số lượt khách thuê buồng
(phòng) nghỉ theo giờ trong ngày (khách không nghỉ qua đêm).
Ví dụ: Khách sạn A trong
ngày 1/7/2022 tiếp nhận 2 đoàn khách: Đoàn 1 có 10 người đến nghỉ trong 3 ngày;
đoàn 2 có 4 người chỉ đến nghỉ buổi trưa trong 3 giờ. Như vậy số lượt khách
ngày 1/7 mà khách sạn A phục vụ là: 10 người + 4 người = 14 người. Trong đó
chia ra khách trong ngày có 4 người và khách ngủ qua đêm là 10 người.
Lưu ý:
Lượt khách đến thuê buồng tại
cơ sở lưu trú không phân biệt lứa tuổi, có nghĩa là những người già và trẻ em
đi cùng đều được tính là lượt khách cho mỗi người.
Trong năm 2022, nếu một người
khách đến thuê phòng nghỉ nhiều lần tại một cơ sở thì mỗi lần đến đều được tính
là một lượt khách.
Trong trường hợp khách đến
đăng ký thuê phòng ngủ qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do
nào đó không ngủ lại đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách
có ngủ qua đêm.
Trường hợp khách của đơn vị này
đưa đến các đơn vị khác thì khách thuê buồng ngủ ở đâu thì đơn vị đó được tính,
ví dụ đoàn khách có 5 người đến nghỉ tại khách sạn A nhưng vì khách sạn A đông
khách nên chỉ xếp chỗ được cho 3 người và 2 người còn lại được khách sạn A gửi
sang nghỉ tại khách sạn B thì số lượt khách được tính cho khách sạn A là 3 lượt
khách; khách sạn B là 2 lượt khách.
4. Số ngày khách phục vụ:
Là số ngày mà khách có ngủ lại qua đêm do các đơn vị lưu trú phục vụ.
Chỉ tiêu này có thể tính được theo hai cách: (1) Nhân số lượng người với số
ngày lưu lại của từng đoàn khách, sau đó tổng hợp chung trong kỳ; (2) Cộng số
khách của tất cả các ngày trong kỳ báo cáo. Cũng tương tự như lượt khách, việc
xác định ngày khách là căn cứ vào chứng từ thanh toán của khách hàng. Ví dụ:
ông Nam đến khách sạn A nghỉ mặc dù chưa ngủ lại đêm ở
khách sạn nhưng vì quá thời
gian cho phép thuê ngày của khách sạn nên ông Nam vẫn phải trả tiền thuê phòng
1 ngày thì ông Nam vẫn được khách sạn A tính là khách có ngủ qua đêm và tính là
1 ngày khách.
Hai chỉ tiêu "Lượt khách
phục vụ" và "Ngày khách phục vụ" được thống kê riêng đối với
khách quốc tế (khách mang quốc tịch nước ngoài và Việt kiều) và khách nội địa.
Quan hệ giữa chỉ tiêu lượt
khách và ngày khách trong các cơ sở lưu trú: chỉ tiêu ngày khách phục vụ chỉ
tính đối với khách ngủ qua đêm nên chỉ so sánh giữa lượt khách ngủ qua đêm với
ngày khách phục vụ, vì vậy ngày khách phục vụ luôn lớn hơn hoặc bằng lượt khách
ngủ qua đêm.
5. Số ngày buồng sử dụng
trong quý: Là tổng số ngày sử dụng buồng của cơ sở lưu trú. Chỉ tiêu này chỉ
áp dụng cho khách thuê nghỉ qua đêm. Nguồn số liệu để tổng hợp chỉ tiêu này căn
cứ vào hoá đơn, chứng từ, bảng kê thanh toán với khách của kế toán hoặc sổ theo
dõi khách đến, đi của bộ phận lễ tân của khách sạn, nhà trọ và các cơ sở lưu
trú khác để ghi cho thống nhất.
Quan hệ giữa các chỉ tiêu
trong biểu phân loại chi tiết cơ sở lưu trú
Số ngày sử dụng buồng trong năm
thường nhỏ hơn số buồng có trong năm nhân với 365 ngày. Tuy nhiên, chỉ tiêu số
buồng có đến 31/12 của năm điều tra trong biểu là chỉ tiêu thời điểm nên so
sánh này sẽ không áp dụng được đối với các cơ sở có sự biến động về số buồng
trong năm (như xây thêm hoặc phá dỡ bớt buồng).
6. Giá phòng bình quân một
lượt khách thuê trong ngày
Chỉ tiêu này được tính bằng tổng
doanh thu của khách thuê trong ngày trên tổng số lượt khách thuê trong ngày.
7. Năng lực của cơ sở lưu
trú
“Số buồng” có đến thời
điểm 31/12 năm điều tra: ghi tổng số buồng có thể sử dụng để cho khách thuê
nghỉ của các cơ sở lưu trú có đến thời điểm 31/12 của năm điều tra.
“Số buồng” (Mục năng lực
mới tăng trong năm điều tra): ghi tổng số buồng, số giường có thể sử dụng để
cho khách thuê nghỉ của các cơ sở lưu trú mới tăng trong năm điều tra.
Năng lực mới tăng của các cơ sở
kinh doanh dịch vụ lưu trú được thể hiện qua các chỉ tiêu về số lượng cơ sở lưu
trú, số buồng mới tăng trong năm, như: tăng về hạng sao, tăng mới do mở rộng
quy mô cơ sở, tăng mới về số buồng, tăng mới về số giường (bao gồm thay thế và
xây mới).
Lưu ý: Không tính số buồng
mà cơ sở lưu trú luôn dành riêng với mục đích cho người nước ngoài thuê để sinh
sống hoặc cho các văn phòng nước ngoài thuê để làm việc.
Phiếu 2/DN-STTM
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG
SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
A1. PHẦN
1: THÔNG TIN CHUNG
A1.1 Tên doanh nghiệp: Ghi
tên chính thức của doanh nghiệp bằng chữ in hoa theo quyết định thành lập doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
A1.2 Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi
địa chỉ trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp. Ghi đầy đủ, không viết tắt các
thông tin theo yêu cầu vào các dòng tương ứng trong phiếu điều tra.
A1.3, A1.4. Số điện thoại, địa
chỉ email: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, địa chỉ email
thì ghi số điện thoại, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm chính thực hiện
phiếu điều tra hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
A1.5 Loại hình doanh nghiệp:
Chọn 01 lựa chọn phù hợp nhất với doanh nghiệp.
A1.6 Tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp tại thời điểm 31/12 của năm điều tra: Chọn tình trạng phù hợp
nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thuộc tình
trạng “ngừng hoạt động chờ giải thể” hoặc “giải thể, phá sản” thì
doanh nghiệp kết thúc phần kê khai thông tin.
A2. Ngành hoạt động của
doanh nghiệp
Mục này chỉ liệt kê các ngành
thực tế có hoạt động trong năm điều tra. Nếu đăng ký kinh doanh có nhiều ngành
nhưng thực tế trong năm điều tra không hoạt động thì không ghi.
Ngành SXKD chính: Ghi
cụ thể tên ngành SXKD chính của doanh nghiệp. Ngành SXKD chính là ngành chiếm tỷ
trọng lớn nhất về doanh thu năm điều tra. Nếu không xác định được doanh thu thì
căn cứ vào ngành có sử dụng nhiều lao động nhất.
Ngành SXKD khác: Ngoài
ngành SXKD chính, nếu doanh nghiệp còn các ngành SXKD khác thực tế có hoạt động
trong năm điều tra thì ghi vào các dòng tiếp theo. Ngành SXKD khác phải là những
ngành tạo ra các sản phẩm, dịch vụ là hàng hoá có bán ra ngoài phạm vi doanh
nghiệp.
Căn cứ vào tên của các ngành
SXKD, cán bộ Cục Thống kê tỉnh Bình Định ghi mã ngành kinh tế quốc dân theo mã
VSIC 2018 (5 chữ số) cho ngành SXKD chính và các ngành SXKD khác vào ô mã quy định.
A3. Thông tin về lao động
Ghi tổng số lao động mà doanh
nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng và trả lương; bao gồm: Lao động được trả
công, trả lương và lao động không được trả công, trả lương (kể cả chủ doanh
nghiệp tư nhân).
A3.1 Lao động đầu năm
(01/01 của năm điều tra): Ghi tổng số lao động của doanh nghiệp hiện có
trong danh sách tại thời điểm 01/01. Trong đó ghi riêng số lao động là nữ.
A3.2 Lao động cuối năm (31/12
của năm điều tra): Là tổng số lao động của doanh nghiệp hiện có trong
danh sách tại thời điểm 31/12.
A4. Đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ (bao gồm cả TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình) phục vụ hoạt động SXKD: Cách khai thác thông tin như sau:
Vốn đầu tư của doanh nghiệp là
số vốn mà thực tế doanh nghiệp chi ra để tăng năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vốn đầu tư của doanh nghiệp bao gồm:
- Đầu tư xây dựng cơ bản (xây dựng
trụ sở làm việc, xây dựng nhà xưởng sản xuất, kho tàng,…): là toàn bộ vốn bỏ ra
để cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng công trình, chuẩn bị đầu tư, thiết kế;
chi xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị; các chi khác được ghi trong tổng dự
toán (bao gồm cả tiền chuyển quyền sử dụng đất). Giá trị này là số phát sinh
bên nợ của tài khoản 2412 (xây dựng cơ bản).
- Mua sắm TSCĐ dùng cho sản xuất
không qua xây dựng cơ bản: là toàn bộ vốn bỏ ra để bổ sung thêm TSCĐ trong kỳ
và không liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản, bao gồm cả TSCĐ hữu hình,
TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính, không tính giá trị mua TSCĐ là nhà cửa, vật
kiến trúc. Mục này khai thác từ TK 211, 212, 213, 2411.
- Sửa chữa, nâng cấp tài sản cố
định: là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ cho công việc sửa chữa, duy
tu, bảo dưỡng TSCĐ của doanh nghiệp (gồm chi phí phải thanh toán cho bên ngoài
và chi phí cho phần doanh nghiệp tự làm). Giá trị này là số phát sinh bên Nợ của
tài khoản 2413 (sửa chữa lớn TSCĐ).
PHẦN
II: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
1. Hoạt động siêu thị, trung
tâm thương mại: Là hoạt động bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng,
thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại nhằm
mục đích sinh lợi và các dịch vụ hỗ trợ hoạt động kinh doanh bất động sản và thị
trường bất động sản, bao gồm: Môi giới bất động sản; đánh giá bất động sản; tư
vấn bất động sản; đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất và quản lý bất
động sản.
2. Doanh thu thuần hoạt động
siêu thị, trung tâm thương mại: Là tổng số tiền đã thu và phải thu do cung
cấp các dịch vụ kinh doanh bất động sản trong kỳ. Doanh thu dịch vụ kinh doanh
bất động sản bao gồm doanh thu của các dịch vụ sau:
+ Bán bất động sản, bao gồm cả
đất nền phân lô và khu nhà lưu động. Doanh thu bán bất động sản bao gồm cả trị
giá vốn của bất động sản đã bán;
+ Cho thuê bất động sản để sản
xuất, kinh doanh và để ở, kể cả đất nền phân lô;
+ Quản lý, điều hành bất động sản
với quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc đi thuê nhà để ở và nhà không dùng để ở
(nhà kho, khu triển lãm và trung tâm thương mại), đất, cung cấp nhà, căn hộ có
đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng lâu dài theo tháng, hoặc theo
năm;
Không tính trong “doanh thu
dịch vụ kinh doanh bất động sản” các doanh thu từ các hoạt động: xây dựng nhà cửa,
các công trình để bán, chia tách và cải tạo đất; hoạt động của khách sạn, nhà
nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác; dịch vụ cho
thuê phòng ngắn ngày (theo ngày, tuần), ký túc xá cho học sinh, sinh viên.
3. Tổng chi phí kinh
doanh siêu thị, trung tâm thương mại: Toàn bộ chi phí hoạt động cho
thuê căn hộ, văn phòng, kinh doanh bao gồm: trị giá vốn hàng bán và chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự
phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ báo
cáo.
- Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phản ánh các khoản
chi phí liên quan doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu,
chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí
dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí.
4. Diện tích sàn xây dựng
siêu thị, trung tâm thương mại được tính bao gồm diện tích sàn siêu thị,
trung tâm thương mại xây mới và diện tích sàn tăng thêm do nâng tầng hoặc mở rộng,
không tính diện tích của các siêu thị, trung tâm thương mại cũ được cải tạo.
Diện tích sàn xây dựng siêu thị,
trung tâm thương mại xây mới không phân biệt thời gian khởi công công trình,
bao gồm: Khởi công xây dựng từ những năm trước đó nhưng đến năm báo cáo mới
hoàn thành bàn giao, khởi công và hoàn thành bàn giao trong năm báo cáo.
Diện tích sàn xây dựng được
tính theo m2 bao gồm cả diện tích tường chịu lực và tường ngăn, bao
gồm:
Tổng diện tích sàn xây dựng
siêu thị, trung tâm thương mại: Là tổng diện tích sàn xây dựng siêu thị,
trung tâm thương mại mới được sử dụng cho mục đích cho thuê kinh doanh.
Không tính diện tích sàn xây dựng
được sử dụng chung cho các đơn vị cho thuê trong siêu thị, trung tâm thương mại:
Diện tích cầu thang, diện tích đường đi, hành lang chung và diện tích các phòng
dùng cho mục đích khác không phải ở như: phòng văn hoá, hội trường, trạm xá,
nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ...
Tổng diện tích sàn xây dựng
siêu thị, trung tâm thương mại mới xây dựng: là tổng diện tích sàn xây dựng
dùng cho mục đích để cho thuê làm văn phòng hoặc kinh doanh bao gồm diện tích
các phòng làm việc, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí... và diện tích
hành lang, cầu thang, tiền sảnh, không tính diện tích phục vụ cho mục đích chăn
nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho được xây dựng riêng ngoài siêu thị, trung
tâm thương mại.
Đối với nhà ở một tầng, thì ghi
tổng diện tích phần nền nhà tính cả tường (phần có trần, mái che) của ngôi nhà
đó; trường hợp có tường, khung cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của
tường, khung cột chung đó.
Đối với nhà nhiều tầng, thì ghi
tổng diện tích (phần có trần, mái che) của các tầng; trường hợp có tường, khung
cột chung ở các tầng, thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng của tường, khung cột
chung đó.
Phần sàn và gầm sàn nhà không
được bao che và không được sử dụng để cho thuê, thì không tính diện tích. Trường
hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1 mét trở lên, có bao che và được sử dụng để cho
thuê, thì được tính diện tích.
5. Giá bình quân 1m2
thuê trong tháng: Chỉ tiêu này được tính bằng tổng doanh thu cho thuê
trong tháng trên tổng số diện tích sàn cho thuê trong tháng.
Số:
2675/QĐ-UBND
Thời
gian ký: 20/07/2023 14:40:49 +07:00
ĐIỀU TRA CÔNG SUẤT PHÒNG KHÁCH SẠN, TỶ
LỆ LẤP ĐẦY SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
Phiếu 1/DN-LT
|
Mã
số thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU THU
THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ LƯU TRÚ NĂM 20…..
|
|
Thực
hiện Quyết định số ……/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về tổ chức điều
tra công suất phòng khách sạn, tỷ lệ lấp đầy Trung tâm thương mại
|
-
Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê;
-
Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được
bảo mật theo Luật định
|
Thông tin người trả lời phiếu
Họ
và tên người cung cấp thông tin: ………………………………………………
Số
điện thoại: ……………………………………………………………………..
Email:
……………………………………………………………………………..
A1 PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
A.1.1 Tên doanh nghiệp:……………………………....................................................………………………………………………………………..
Tên Khách sạn: ……………………………….…………………………………………………………...………………………………………..
A.1.2 Địa chỉ doanh nghiệp:
Tỉnh/TP trực thuộc
TW:…....................................................................................................................................
|
|
|
Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):….............................................................................................................
|
|
|
|
Xã/phường/thị trấn:…...........................................................................................................................................
|
|
|
|
Thôn, ấp (số nhà, đường phố):
............................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.3 Số điện thoại:
A1.4 Email : ................................................................................................................................................................................................................
A1.5 Loại hình doanh nghiệp
(Chọn 01 lựa chọn phù hợp nhất và điền số liệu)
Tỷ lệ % vốn điều lệ/cổ phần có quyền biểu
quyết
◦ 01. Công ty TNHH
|
Nhà nước Trung ương
|
|
Nhà nước Địa phương
|
|
Ngoài nhà nước
|
|
FDI
|
|
◦ 02. Công ty Cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
◦ 03. Công ty hợp danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
◦ 04. Doanh nghiệp tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.6 Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
◦
1. Đang hoạt động
◦
2. Tạm ngừng hoạt động
◦
3. Ngừng hoạt động chờ giải thể >> Kết thúc trả lời
◦
4. Giải thể, phá sản >> Kết thúc trả lời
◦
5. Không có doanh thu, không có chi phí SXKD
◦
5,1 Đang tồn tại, không có doanh thu, chi phí SXKD
◦
5,2 Mới đăng ký kinh doanh, không đầu tư, không có doanh thu, chi phí SXKD
>> Kết thúc trả lời
◦
5,3 Đang đầu tư, chưa hoạt động sản xuất kinh doanh >> Chuyển câu A4
A2 NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Mô tả ngành/ sản phẩm vật chất và dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh trong năm điều tra
Sản
phẩm/nhóm sản phẩm 1:………………………………………………. Mã ngành sản phẩm cấp 5:
…………………….........................
A3 THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
A.3.1 Lao động có tại thời điểm 01/01
|
|
Người
|
Trong đó:
|
Lao động nữ
|
|
Người
|
A.3.2 Lao động có tại thời điểm 31/12
|
|
Người
|
Trong đó:
|
Lao động nữ
|
|
Người
|
A.4 Trong năm điều tra, doanh nghiệp có đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm
TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ (bao gồm cả TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình)
phục vụ hoạt động SXKD không?
○ Có
○ Không
Nếu
có: Tổng giá trị đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, cấp cấp, sửa chữa lớn
TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD trong năm điều tra
A.5 Xếp Hạng của Khách sạn: ………………….
sao
A.6 Xếp Hạng của Khu nghỉ dưỡng: ……………………..
UBND tỉnh Bình Định trân trọng cảm
ơn Quý Doanh nghiệp …...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LƯU TRÚ, ĂN UỐNG NĂM 20….
|
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia ra theo Quý
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Số lượt khách phục vụ
|
Lượt khách
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1. Lượt khách ngủ qua đêm
|
"
|
02
|
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế
|
"
|
03
|
|
|
|
|
|
- Khách nội địa
|
"
|
04
|
|
|
|
|
|
1.2. Lượt khách không ngủ qua
đêm
|
"
|
05
|
|
|
|
|
|
2. Tổng số ngày lưu trú của
khách
(Chỉ tính khách ngủ qua
đêm)
|
Ngày khách
|
06
|
|
|
|
|
|
- Khách quốc tế
|
"
|
07
|
|
|
|
|
|
- Khách nội địa
|
"
|
08
|
|
|
|
|
|
3. Số ngày buồng sử dụng trong
quý
|
Ngày buồng
|
09
|
|
|
|
|
|
4. Doanh thu thuần
|
Triệu đồng
|
11
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú
|
"
|
12
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ ăn uống
|
"
|
13
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác
|
"
|
14
|
|
|
|
|
|
5. Chi phí sản xuất kinh doanh
|
Triệu đồng
|
15
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú
|
"
|
16
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ ăn uống
|
"
|
17
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ khác
|
"
|
18
|
|
|
|
|
|
6. Giá phòng bình quân 1
lượt khách thuê trong ngày
|
Triệu đồng
|
19
|
|
|
|
|
|
7. Lao động
|
Người
|
20
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động lưu trú
|
"
|
21
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động ăn uống
|
"
|
22
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
"
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III. NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ
|
Loại cơ sở lưu trú
|
Mã số
|
Tổng số
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Số cơ sở (Cơ sở)
|
Số buồng (Buồng)
|
Số cơ sở (Cơ sở)
|
Số buồng (Buồng)
|
Số cơ sở (Cơ sở)
|
Số buồng (Buồng)
|
Số cơ sở (Cơ sở)
|
Số buồng (Buồng)
|
Số cơ sở (Cơ sở)
|
Số buồng (Buồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
4
|
2
|
7
|
2
|
10
|
2
|
13
|
2
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khách sạn 3 sao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khách sạn 4 sao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khách sạn 5 sao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khu nghỉ dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh Bình Định trân trọng cảm ơn Quý Doanh nghiệp
|
Thông tin người trả lời
phiếu:
Họ và tên người cung cấp
thông tin: ………………………………
Số điện thoại:
…………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………
|
Thông tin Điều tra viên
Thống kê:
Họ và tên người cung cấp
thông tin: ……………………………………
Số điện thoại:
…………………………………………………………
Email:
………………………………………………………………
|
ĐIỀU TRA CÔNG SUẤT PHÒNG KHÁCH SẠN, TỶ
LỆ LẤP ĐẦY SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
Phiếu 1/DN-STTM
|
Mã
số thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU THU
THẬP THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
NĂM 20….
|
|
Thực
hiện Quyết định số ………... của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định về tổ chức điều
tra công suất phòng khách sạn, tỷ lệ lấp đầy Trung tâm thương mại
|
-
Nghĩa vụ cung cấp thông tin được quy định theo Luật Thống kê;
-
Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được
bảo mật theo Luật định
|
Thông tin người trả lời phiếu
Họ
và tên người cung cấp thông tin: ………………………………………………
Số
điện thoại: ……………………………………………………………………..
Email:
……………………………………………………………………………..
A1 PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
A.1.1 Tên doanh nghiệp:……………………………....................................................………………………………………………………………..
A.1.2 Địa chỉ doanh nghiệp:
Tỉnh/TP trực thuộc
TW:…....................................................................................................................................
|
|
|
Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):….............................................................................................................
|
|
|
|
Xã/phường/thị trấn:…...........................................................................................................................................
|
|
|
|
Thôn, ấp (số nhà, đường phố):
...................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.3 Số điện thoại:
A1.4 Email :
................................................................................................................................................................................................................
A1.5 Loại hình doanh nghiệp
(Chọn 01 lựa chọn phù hợp nhất và điền số liệu)
Tỷ lệ % vốn điều lệ/cổ phần có quyền biểu
quyết
◦ 01. Công ty TNHH
|
Nhà nước Trung ương
|
|
Nhà nước Địa phương
|
|
Ngoài nhà nước
|
|
FDI
|
|
◦ 02. Công ty Cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
◦ 03. Công ty hợp danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
◦ 04. Doanh nghiệp tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1.6 Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
◦
1. Đang hoạt động
◦
2. Tạm ngừng hoạt động
◦
3. Ngừng hoạt động chờ giải thể >> Kết thúc trả lời
◦
4. Giải thể, phá sản >> Kết thúc trả lời
◦
5. Không có doanh thu, không có chi phí SXKD
◦
5,1 Đang tồn tại, không có doanh thu, chi phí SXKD
◦
5,2 Mới đăng ký kinh doanh, không đầu tư, không có doanh thu, chi phí SXKD
>> Kết thúc trả lời
◦
5,3 Đang đầu tư, chưa hoạt động sản xuất kinh doanh >> Chuyển câu A4
A2 NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Mô tả ngành/ sản phẩm vật chất và dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh trong năm 20…
Sản
phẩm/nhóm sản phẩm 1:………………………………………………. Mã ngành sản phẩm cấp 5:
…………………….........................
A3 THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
A.3.1 Lao động có tại thời điểm 01/01/20…
|
|
Người
|
Trong đó:
|
Lao động nữ
|
|
Người
|
A.3.2 Lao động có tại thời điểm 31/12/20…
|
|
Người
|
Trong đó:
|
Lao động nữ
|
|
Người
|
A.4 Trong năm 20…., doanh nghiệp có đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm
TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ (bao gồm cả TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình) phục vụ hoạt động SXKD
không?
○ Có
○ Không
Nếu
có: Tổng giá trị đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, cấp cấp, sửa chữa lớn
TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD trong năm 20…
A.5 Xếp Hạng của Khách sạn: ………………….
sao
A.6 Xếp Hạng của Khu nghỉ dưỡng: ……………………..
UBND tỉnh Bình Định trân trọng cảm
ơn Quý Doanh nghiệp …...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI NĂM 20…..
|
1. Kết quả hoạt động siêu
thị, trung tâm thương mại
|
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Chia theo Quý
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1.1. Tổng doanh thu thuần
|
01
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động cho thuê
|
02
|
"
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khác
|
03
|
"
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng Chi phí sản
xuất kinh doanh
|
04
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động cho thuê
|
05
|
"
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khác
|
06
|
"
|
|
|
|
|
|
1.2. Diện tích/căn hộ cho
thuê (02=03+04)
|
07
|
M2
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Diện tích sàn cho thuê
văn phòng
|
08
|
"
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Diện tích sàn cho thuê
kinh doanh
|
09
|
"
|
|
|
|
|
|
1.3. Giá bình quân 1 m2
thuê trong tháng
|
10
|
Tr. đ/m2
|
|
|
|
|
|
1.3.1. Diện tích sàn cho thuê
văn phòng
|
11
|
"
|
|
|
|
|
|
1.3.2. Diện tích sàn cho thuê
kinh doanh
|
12
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Năng lực của doanh nghiệp
hoạt động siêu thị, trung tâm thương mại
|
Tên chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
Diện tích sàn XD (M2)
|
Chia ra:
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
A
|
B
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
|
1. Trung tâm thương mại
|
02
|
|
|
|
|
|
2. Siêu thị
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh Bình Định trân trọng cảm ơn Quý Doanh nghiệp
|
Thông tin người trả lời
phiếu:
Họ và tên người cung cấp
thông tin: ………………………………
Số điện thoại:
………………………………………
Email: …………………………………………
|
Thông tin Điều tra viên
Thống kê:
Họ và tên người cung cấp
thông tin: ……………………………………
Số điện thoại:
………………………………………
Email: …………………………………………………
|
1
Các chữ viết tắt trong bảng:
Cục TTDL: Cục Thu thập dữ liệu
và Ứng dụng công nghệ thông tin thống kê;
Vụ TMDV: Vụ Thống kê Thương mại
và Dịch vụ;
Vụ PPCĐ: Vụ Phương pháp chế độ
và Quản lý chất lượng thống kê;
TCTK: Tổng cục Thống kê;
CCTK: Chi cục Thống kê.