ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1223/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng
Nam; Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố
danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Phó Giám đốc
Phụ trách Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành: gồm 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Sở Công Thương.
(Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
- Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải
nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
- Sở Công Thương có trách nhiệm:
cập nhật, đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở;
phối hợp với Trung Tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để niêm yết dữ liệu
đúng theo quy định.
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập quy
trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6
năm 2024.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương,
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT &TT;
- Trung tâm Phục vụ HCC QN;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
PGĐ PHỤ TRÁCH SỞ CÔNG THƯƠNG
Nguyễn Thanh Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 22/5/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung ban hành mới TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.012471
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng
cấp tỉnh
|
Nghề thủ công mỹ nghệ
|
Nghị định 43/2024/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
|
Hội đồng cấp tỉnh (Sở Công
Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng)
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
Lĩnh vực:
Nghề thủ công mỹ nghệ
Tên thủ tục:
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân quy định tại khoản 1
Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (viết tắt là Nghị định số 43/2024/NĐ-CP), tự
mình hoặc ủy quyền bằng văn bản theo quy định của pháp luật cho cá nhân khác lập
hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong
lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến 01 bộ hồ sơ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đến Sở Công Thương nơi cá nhân đề nghị
xét tặng.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ
theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày
tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân hoàn thiện và nộp hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn đề nghị
thành lập các Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu
tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ theo từng lần xét tặng, gồm: Hội đồng
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Hội đồng cấp tỉnh), Hội
đồng chuyên ngành cấp bộ, Hội đồng cấp Nhà nước.
* Trình tự xét tặng tại Hội
đồng cấp tỉnh
- Công khai danh sách các cá
nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình…), thời
gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn:
+ Thẩm
định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của
cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP ;
+ Tổ
chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất;
+ Tiếp
nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để
chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ;
+
Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh
truyền hình…), thời gian ít nhất 15 ngày;
+ Gửi
văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh cùng với 01 bộ hồ sơ
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện
tử của hồ sơ (trừ văn bản có nội dung bí mật nhà nước) đến Hội đồng chuyên
ngành cấp bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”;
+
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
2.
Cách thức thực hiện
Qua
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Công
Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (Số 159B Trần Quý Cáp,
thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam) hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ website:
dichvucong.quangnam.gov.vn
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản
khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01 và Bản khai thành tích đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 43/2024/NĐ-CP ;
+ Có một
trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề,
dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc
bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản
photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy
chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng
khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời hạn giải quyết: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 90 ngày.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân là người Việt Nam làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng cấp tỉnh.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị
8.
Lệ phí: Không quy định
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản
khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “ Nghệ nhân nhân dân” theo mẫu số 01 “kèm theo”
- Bản
khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “ Nghệ nhân ưu tú” theo mẫu số 02 “kèm theo”
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a)
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá
nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ- CP đã được tặng danh
hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn
sau:
1.
Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, địa phương.
2.
Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20
năm trở lên.
3.
Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề;
được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự
nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ của cả nước.
4.
Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a)
Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp
thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật
và mỹ thuật cao, đạt một trong các tiêu chí: Đạt giải nhì trở lên các cuộc thi
liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trong
phạm vi cả nước; được Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ đạt thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc
gia trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
b)
Trường hợp “Nghệ nhân ưu tú” trên 70 tuổi, không đáp ứng tiêu chuẩn tại điểm a
khoản này thì phải đạt một trong các tiêu chuẩn: Là người dân tộc thiểu số (hiện
đang làm nghề và sinh sống ổn định tại vùng dân tộc thiểu số từ 05 năm trở
lên); có 02 sản phẩm, tác phẩm trở lên được chọn làm tặng phẩm của Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước tặng khách cấp cao nước ngoài theo quy định về nghi lễ đối ngoại; được
bảo tàng cấp quốc gia lựa chọn làm hiện vật trưng bày; được sử dụng vào công
trình phục chế di tích lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp quốc
gia.
5.
Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước; nắm giữ kỹ năng, bí quyết nghề, truyền dạy
nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù
hoặc từ 20 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất hoặc từ 01 cá nhân trở lên được Nhà nước
phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ”.
b)
Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” đạt các tiêu chuẩn sau:
“Danh
hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân
quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP đạt các tiêu chuẩn sau:
1.
Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, địa phương.
2.
Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 15
năm trở lên.
3.
Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề,
được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự
nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ
nghệ của địa phương.
4.
Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, cụ thể:
a)
Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 tác phẩm, sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
b)
Đã có sản phẩm, tác phẩm đạt một trong các tiêu chí: Đạt từ giải nhì trở lên
trong các cuộc thi liên quan đến sản phẩm thủ công mỹ nghệ do cơ quan có thẩm
quyền tổ chức phạm vi cấp tỉnh hoặc giải ba trở lên trong phạm vi cả nước; được
Nhà nước Việt Nam cử tham gia các hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ đạt
thành tích từ giải ba khu vực, quốc tế trở lên; được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền công nhận tiêu biểu, đánh giá phân hạng cấp quốc gia trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ; được bảo tàng cấp quốc gia, bảo tàng cấp tỉnh lựa chọn làm hiện
vật trưng bày; được sử dụng làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy trong lĩnh vực
thủ công mỹ nghệ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học; được sử dụng vào
công trình phục chế di tích lịch sử - văn hoá (công trình biểu trưng văn hóa) cấp
tỉnh, cấp quốc gia.
5.
Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương; nắm giữ kỹ năng, bí quyết, truyền dạy nghề
cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề thủ công mỹ nghệ đặc thù hoặc từ
15 cá nhân trở lên hiện đang làm nghề trên 10 năm tại các cơ sở sản xuất”.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Luật
Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị
định 43/2024/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ.
- Quyết
định số 1200/QĐ-BCT ngày 16/5/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu số 01
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ
và tên (khai sinh): ………………….…; Ngày, tháng, năm sinh……………
2.
Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: ………………………………………
3. Mã
định danh cá nhân: …………………………….Ngày cấp: ……………………
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………..
4. Địa
chỉ thường trú: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5.
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6.
Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: ………………………………………
7.
Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ……………………………….
8.
Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: ……………………………..
9. Điện
thoại nhà riêng: ………………….. Điện thoại di động: ………………………..
10. Địa
chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
11.
Người liên hệ khi cần: …………………………….Điện thoại: ……………………
12. Số
lượng học trò đã truyền dạy được: ……………………………………………….
13. Học
trò tiêu biểu:
Họ và
tên:……………………………..; Ngày, tháng năm sinh: ………………………
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại
nhà riêng: ……………………Điện thoại di động: ………………………….
Thành
tích đạt được: ……………………………………………………………………
II.
QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê
khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
III.
TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả
kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
IV.
TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê
khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm sau khi được phong tặng danh hiệu
“Nghệ
nhân ưu tú”:
…………...........................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
V.
KHEN THƯỞNG
Kê
khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay: …………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
VI.
KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam
kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện
đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua,
khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”.
……., ngày …. tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
________________
Ghi
chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại
nơi cư trú.
Mẫu số 02
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ
và tên (khai sinh);……………..…….; Ngày, tháng, năm sinh …………………
2.
Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: ……………………………………….
3. Mã
định danh cá nhân: ……………………….Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………….
4. Địa
chỉ thường trú: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
5.
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6.
Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: …………………………………………..
7.
Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ………………………………
8. Điện
thoại nhà riêng: …………………..Điện thoại di động: ………………
9. Địa
chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10.
Người liên hệ khi cần: ………………………………………………………..
………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….
11. Số
lượng học trò đã truyền dạy được: ………………………………………….
II.
QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê
khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay
còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có); đã thực hành
nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...)
………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
III.
TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả
kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
IV.
TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê
khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm: ……………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
V.
KHEN THƯỞNG
Kê
khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay: ………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
VI.
KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi
cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện
đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua,
khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”.
……., ngày …. tháng …. năm ….
XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
____________________
Ghi
chú:
1
Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật
pháp và các quy định tại nơi cư trú.