|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
571/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 571/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2391/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh.
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 136/TTr-STNMT ngày 10/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và
Môi trường Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
1. Đăng tải công
khai nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp và hướng
dẫn Bộ phận Một cửa các cấp niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải
quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng
quy trình điện tử tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo nội dung sửa
đổi, bổ sung.
Thời hạn chậm nhất
03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung nội dung quy trình nội bộ trong giải
quyết TTHC đối với 02 TTHC theo Phụ lục đính kèm được công bố tại Quyết định số
2391/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố
danh mục TTHC và quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC thuộc chức năng quản lý
của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên NN-TNMT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH TRONG GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm
2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc cụ thể
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
1
|
1.011616
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp
hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên
môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+
Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+
Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia
đình, cá nhân
- Địa
điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ
sơ: 01 bộ, thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ
công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc
chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
- Một trong các giấy tờ
về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao một trong các giấy tờ đã
có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính).
Đối với hồ sơ thực hiện
trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ
|
½ ngày
|
|
|
|
|
* Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện:
+ Thông báo cho Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa
đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu
có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
+ Kiểm tra hồ sơ; xác
nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội
dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ
hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài
sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời
điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng,
sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác
nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có
tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản
ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời
giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm
tra điều kiện của hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
½ ngày
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện
các công việc như sau:
+ Gửi hồ sơ đến UBND cấp
xã để lấy ý kiến xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tài sản…; niêm yết công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội
dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
VPĐKĐĐ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
|
06 ngày
|
|
|
|
|
+ Trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã
có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc
kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
+ Kiểm tra, xác nhận sơ
đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về
hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
+ Kiểm tra hồ sơ đăng
ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay
không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
+ Gửi phiếu lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có
thay đổi so với giấy tờ theo quy định.
|
|
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công
trình xây dựng hoặc tài sản khác cho ý kiến:
Cơ quan quản lý công
trình xây dựng hoặc tài sản khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK
hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu,
gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo
quy định
- Trường hợp không đạt
yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
½ ngày
|
Bước 6
|
Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau khi người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm
hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng
QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc Phòng TNMT.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ
chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh
đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân: Phòng TNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 7
|
Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ
PTNMT
|
02 ngày
|
|
|
|
Bước 9
|
Phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ
chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê
duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân: Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản
thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho
người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo Sở
Lãnh đạo UBND huyện
|
02 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa
chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày
(thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC);
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ
|
Không tính thời gian của THC
|
Bước 10
|
* Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc
UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã.
* Phí, lệ phí:
(1) Hồ sơ nộp trực tiếp: mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.
- Lệ
phí:
+ Mức
thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là
500.000 đồng/giấy.
+ Mức
thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất
(không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn
13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức
thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với
tổ chức 400.000 đồng/giấy.
+ Mức
thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ
chức 30.000 đồng/lần/thửa.
- Phí:
Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được
công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ
sơ.
(2) Hồ
sơ nộp trực tuyến: mức thu quy định tại NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 bằng
50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
2
|
2.000983
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
|
Bước 1
|
1. Nộp
hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên
môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến:
+
Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức
+
Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia
đình, cá nhân
- Địa
điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công.
2. Hồ
sơ: 01 bộ, thành phần gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất theo Mẫu số 04a/ĐK (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh.
- Một trong các giấy tờ
về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng
hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
Đối với hồ sơ thực hiện
trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật.
* Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện:
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ
|
½ ngày
|
|
|
|
|
+ Trường hợp có đề nghị
chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài
sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được
duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
+
Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì
gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ.
|
UBND cấp xã
|
Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời
giải giải quyết TTHC
|
Bước 2
|
Kiểm
tra điều kiện của hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định
thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết.
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ chuyển sang bước 3.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
½ ngày
|
Bước 3
|
Thẩm
định hồ sơ:
+ Đối
với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
+ Đối
với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có
trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện
trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký.
Đối
với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản
không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy
định) thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản
lý công trình xây dựng thì chuyển B5.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
05 ngày
|
UBND cấp xã khi được lấy
ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc
và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung
công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(Thời gian thực hiện
công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
|
UBND cấp xã (cán bộ địa chính)
|
01 ngày (Không tính thời gian công khai..)
|
|
|
|
Bước 4
|
Cơ quan quản lý công
trình xây dựng cho ý kiến:
Cơ
quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
|
Cơ quan quản lý công trình xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Tổng hợp ý kiến, gửi
thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:
- Trường hợp đạt yêu cầu,
gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo
quy định
- Trường hợp không đạt
yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
½ ngày
|
Bước 6
|
Cơ
quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ
tài chính
|
Cơ quan thuế
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Hoàn thiện hồ sơ:
Sau
khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ
có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận
chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc PTNMT.
|
Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của
VPĐK hoặc CNVPĐK
|
01 ngày
|
Bước 8
|
Trình phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ
chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc
Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân: PTNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 7
|
Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ
PTNMT
|
02 ngày
|
Bước 9
|
Phê duyệt:
- Đối với hồ sơ của tổ
chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê
duyệt.
- Đối với hồ sơ của hộ
gia đình, cá nhân: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
- Trong trường hợp có
yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản
thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho
người sử dụng đất.
|
Lãnh đạo Sở
Lãnh đạo UBND huyện
|
02 ngày
|
- Cập nhật vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03
ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ
|
Không tính vào thời gian của TTHC
|
Bước 10
|
* Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc
UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã.
* Phí, lệ phí:
(1) Hồ sơ nộp trực tiếp: mức thu quy định tại NQ số
60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.
- Lệ
phí:
+ Mức
thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức
là 500.000 đồng/giấy.
+ Mức
thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất
(không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn
13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy.
+ Mức
thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá
nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với
tổ chức 400.000 đồng/giấy.
+ Mức thu
trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường
15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ
chức 30.000 đồng/lần/thửa.
- Phí:
Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được
công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ
sơ.
(2) Hồ
sơ nộp trực tuyến: mức thu quy định tại NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 bằng
50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 571/QĐ-UBND ngày 21/05/2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
387
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|