ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2020/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 17 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ công
trình giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 quy định về quản lý và bảo
vệ công trình giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu
chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản công trình giao thông đường bộ
theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản công trình
giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 85/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 và Văn bản
số 3312/SGTVT-HTGT&ATGT ngày 26 tháng 11 năm 2020; Báo cáo thẩm định số
156/BC-STP ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý khai thác, bảo trì các công trình đường bộ trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày
27 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công an thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị,
các tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU,TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Vụ pháp chế - Bộ GTVT;
- Cục KTVB QPPL-Bộ TP;
- Đài PTTHHT, Báo HP;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin & điện tử TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: XDGTCT, TCNS, NCKTGS, KSTTHC
- CV: GT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy
định về công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các công trình đường bộ
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
2. Việc quản lý,
vận hành khai thác và bảo trì các công trình đường bộ trên địa bàn thành phố Hải
Phòng do tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy định này.
3. Các nội dung
không quy định tại văn bản này thì cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện
công tác quản lý, khai thác và bảo trì các công trình đường bộ thuộc phạm vi quản
lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan quản lý
đường bộ là Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2. Đơn vị bảo trì
công trình đường bộ là tổ chức trực tiếp thực hiện quản lý khai thác, bảo trì
đường bộ theo hợp đồng với cơ quan quản lý đường bộ hoặc đơn vị trực tiếp quản
lý đường bộ.
3. Ngõ là lối đi
lại trong cụm dân cư, có ít nhất một đầu thông ra đường, phố (nhánh của đường
hoặc phố).
4. Ngách là lối
đi lại trong cụm dân cư có một đầu thông ra ngõ, không trực tiếp thông ra đường,
phố.
5. Đường nội bộ
là đường trong phạm vi đơn vị ở, khu công trình công cộng hay thương mại.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ
1. Công trình đường
bộ phải được giao cho đối tượng quản lý, khai thác, bảo trì theo quy định của
pháp luật.
2. Công tác quản
lý, khai thác và bảo trì hệ thống công trình đường bộ trên địa bàn thành phố Hải
Phòng được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cụ
thể, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành và chính quyền địa
phương các cấp.
3. Việc quản lý,
bảo trì công trình đường bộ nhằm đảm bảo duy trì tuổi thọ công trình, duy trì
chức năng sử dụng theo đúng quy mô thiết kế ban đầu được duyệt, bảo đảm giao
thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình,
phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường. Đồng thời bảo đảm tuân theo trình tự,
quy trình, kế hoạch và tiêu chuẩn, định mức nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật, bảo
đảm hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng, khai thác.
4. Công trình đường
bộ sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng được bàn giao về cơ quan quản lý đường bộ
để tổ chức quản lý và bảo trì. Thủ tục bàn giao về cơ quan quản lý đường bộ
theo quy định hiện hành; thời gian thực hiện quản lý được tính từ ngày ký biên
bản bàn giao đưa vào quản lý, bảo trì giữa bên giao và bên nhận; thời gian thực
hiện bảo trì công trình đường bộ tính từ ngày hết thời hạn bảo hành công trình
theo hợp đồng.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Phân cấp thẩm quyền quản lý khai thác, bảo trì công trình đường
bộ trên địa bàn thành phố
1. Sở Giao thông
vận tải thực hiện quản lý, bảo trì công trình đường bộ đối với:
a) Hệ thống đường tỉnh;
b) Hệ thống đường
đô thị trên địa bàn các quận (trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều
này);
c) Hệ thống đường
gom đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng;
d) Các trường hợp
khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao quản lý.
2. Ủy ban nhân
dân các quận thực hiện quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ đối với:
a) Các ngõ, ngách
trên địa bàn quản lý;
b) Đường nội bộ
thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Các trường hợp
khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao quản lý
3. Ủy ban nhân
dân các huyện thực hiện quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ đối với:
a) Hệ thống đường huyện;
b) Hệ thống đường
xã;
c) Hệ thống đường
đô thị nằm trên địa bàn các thị trấn, các tuyến đường nội bộ thuộc thẩm quyền
quản lý;
d) Các trường hợp
khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao quản lý.
4. Ủy ban nhân
dân các xã, thị trấn thực hiện quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ đối
với:
a) Đường thôn, đường
dân sinh, đường nối với các khu vực sản xuất trên địa bàn quản lý.
b) Các trường hợp
khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao quản lý.
Điều 6. Quy trình bảo trì và quy trình vận hành khai thác công trình đường
bộ
1. Cơ quan được
phân cấp thẩm quyền, quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ tại Điều 5
Quy định này có trách nhiệm phê duyệt hoặc điều chỉnh quy trình bảo trì công
trình đường bộ theo quy định tại Chương 2, Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày
07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo
trì công trình đường bộ.
2. Quy trình bảo
trì và quy trình vận hành khai thác công trình đường bộ thực hiện theo quy định
tại Chương 2 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/06/2018 của Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
Điều 7. Quản lý khai thác công trình đường bộ
Thực hiện theo
Quy định tại Chương 3, Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/06/2018 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường
bộ.
Điều 8. Bảo trì công trình đường bộ
Thực hiện theo
Quy định tại Chương 4, Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/06/2018 của Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường
bộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực
hiện quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ được giao quản lý theo Quy
định này.
2. Tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý, bảo trì công trình
đường bộ trên địa bàn thành phố.
3. Kiểm tra,
thanh tra và xử lý theo thẩm quyền (hoặc kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xử
lý) đối với việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, khai thác, bảo
trì và bảo vệ công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
4. Xây dựng kế hoạch
vốn phục vụ công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ đối với hệ thống đường được giao
quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm căn cứ
vào khả năng cân đối của ngân sách, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí từ ngân
sách thành phố để thực hiện công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ trên địa bàn thành phố theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của Công an thành phố
1. Chỉ đạo, hướng
dẫn lực lượng trong ngành kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ công
trình đường bộ theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về bảo vệ công trình đường bộ.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chỉ đạo, hướng dẫn
việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến
công trình đường bộ; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ
để canh tác nông nghiệp, bảo đảm kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn việc quy hoạch
và sử dụng đất dành cho đường bộ; quy định về bảo vệ môi trường do tác động của
giao thông đường bộ gây ra.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Chỉ đạo, hướng dẫn
quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ; phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác lập và thực hiện quy hoạch công
trình giao thông đô thị.
Điều 15. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thực
hiện quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ được giao quản lý theo Quy
định này.
2. Bố trí ngân
sách hàng năm để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì công trình đường bộ trên
các tuyến được giao quản lý.
3. Quản lý việc sử
dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật;
tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn
chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải toả hành lang
an toàn đường bộ.
4. Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý vận
hành, bảo trì và bảo vệ công trình đường bộ trên địa bàn quản lý.
5. Giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ công trình đường bộ
trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng kế hoạch
vốn phục vụ công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ đối với hệ thống đường được giao
quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức thực
hiện quản lý khai thác, bảo trì công trình đường bộ được giao quản lý theo Quy
định này.
2. Bố trí ngân
sách hàng năm để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì công trình đường bộ trên
các tuyến được giao quản lý.
3. Phối hợp với
các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý vận hành, bảo trì và bảo vệ
công trình đường bộ trên địa bàn quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị bảo trì công trình đường bộ
1. Thực hiện việc
quản lý, bảo trì công trình đường bộ được giao đúng theo Quy định này, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc quy trình bảo trì công trình, nội
dung quy định trong hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường bộ, đơn vị trực tiếp
quản lý đường bộ và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quyền,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng dự án cải
tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ đang khai thác
1. Tổ chức thực
hiện bảo trì công trình đường bộ theo quy định tại Quy định này kể từ ngày nhận
bàn giao để thực hiện dự án.
2. Thực hiện các
biện pháp đảm bảo giao thông, trực đảm bảo giao thông, tham gia xử lý khi có
tai nạn giao thông và sự cố công trình theo quy định của Quy định này và quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Chấp hành việc
xử lý, thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý đường bộ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trong việc thực hiện quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Điều khoản thi hành
1. Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại
Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.