ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1724/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 07
tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lao động và Xuất nhập cảnh thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (bao gồm:
07 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động; 01 thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Xuất nhập cảnh) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Ban
quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính
của tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Thủ tục hành chính; hỗ trợ, hướng dẫn Ban quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh trong việc cập nhật kịp thời các thủ tục hành chính vào Hệ thống
thông tin thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 3. Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Ban quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy trình cụ thể giải quyết các thủ tục
hành chính này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng thực hiện
với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1220/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Lao động và Xuất nhập
cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4; (gửi qua mạng)
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ); (gửi qua mạng)
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng)
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; (gửi qua mạng)
- UBND các huyện, thị xã, TP. Huế; (gửi qua mạng)
- UBND các xã, phường, thị trấn; (gửi qua mạng)
- Trung tâm Hành chính công tỉnh; (gửi qua mạng)
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng)
- BQL KKT, KCN tỉnh (bản chính);
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTH.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
(ngày
làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định
TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu đề nghị cấp giấy phép lao động tại
Việt Nam)
|
03
|
Trung tâm Hành
Chính công tỉnh
|
600.000
|
- Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT- BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
2
|
Cấp giấy phép lao động cho lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam (Đối với trường hợp đặc biệt lao động nước ngoài
đã từng được cấp giấy phép lao động)
|
03
|
600.000
|
3
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
03
|
450.000
|
4
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
03
|
Không
|
5
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
03
|
Không
|
6
|
Đăng ký nội quy lao động
|
03
|
Không
|
II
|
LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH
|
7
|
Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (thẻ ABTC)
|
11
|
Trung tâm Hành
Chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày
19/6/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy chế cho phép sử dụng thể
đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh
|
PHỤ LỤC 02
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của
chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
sửa đổi, bổ sung
|
I
|
Lĩnh vực Lao động
|
1
|
TTH-285310
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép lao động)
|
Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Thừa Thiên Huế
|
2
|
T-TTH-2854073-TT
|
Cấp giấy phép lao động cho lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam (Đối với trường hợp đặc biệt lao động nước ngoài
đã từng được cấp giấy phép lao động)
|
3
|
TTH-285311
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
4
|
TTH-285312
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
5
|
T-TTH-284078-TT
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
6
|
T-TTH-284079-TT
|
Đăng ký nội quy lao động
|
II
|
Lĩnh vực Xuất nhập cảnh
|
1
|
T-TTH- 284081-TT
|
Xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (thẻ ABTC)
|
Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày
19/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
1. Thủ tục: Cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (lần đầu đề
nghị cấp giấy phép lao động tại Việt Nam)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản
thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản
lý cấp Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị
cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức
khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp
có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp
hồ sơ;
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận
người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư
trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến
ngày nộp hồ sơ.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản
lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc
điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm
có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc
điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc
điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã
từng làm việc xác nhận.
- Đối với người lao động nước ngoài là chuyên
gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch
và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước
ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
+ Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị
trí công việc mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là lao động
kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên
ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với
vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc
mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác
nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế
bằng giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp;
5. Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công
việc được sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh
về việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
6. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06
(sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
7. Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị
theo quy định của pháp luật. Các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 là Các
giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao
có chứng thực, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và
dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động
nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam
ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo hình
thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc cho doanh
nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02
năm (24 tháng);
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống tại Việt
Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt
động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu
thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không bán trực tiếp dịch vụ đó
cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán
cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có
văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo
bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn
hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 600.000đ (Sáu trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành
kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương
binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT- BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ
11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
Kính gửi: Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu:..................................................................................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức:........................................ người
Trong đó số lao động nước ngoài
là:.............................................................................
người
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………….……………….…………… 6. Email (nếu
có): ................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:.............................................................................
Cơ quan cấp: ……………….……………….………………. Có giá trị
đến ngày:........................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí
công việc sử dụng người lao động nước ngoài số...
(ngày/tháng/năm) của …………, (tên
doanh nghiệp/tổ chức)……………. đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa):...................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………….………………. 11.
Giới tính (Nam/Nữ).....................
12. Quốc tịch:....................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
số:...................................................................
Cơ quan cấp: ……………….………………. Có giá trị đến
ngày:.............................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):
......................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:...............................................................................
16. Địa điểm làm việc:........................................................................................................
17. Vị trí công việc:............................................................................................................
18. Chức danh công việc:...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
20. Mức lương:……………….VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm).........................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:..........................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
23. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:...........................................................................................................
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
+ Chức danh công việc:.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ............................................
- Nơi làm việc lần
2:............................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:...........................................................................................................
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
+ Chức danh công việc:.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ............................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:................................................................................
+ Địa điểm làm việc:...........................................................................................................
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
+ Chức danh công việc:.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ............................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu
trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy
phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Trường hợp đặc biệt:
đã từng được cấp giấy phép lao động)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản
thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản
lý cấp Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị
cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công
việc được sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh
về việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
3. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06
(sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
4. Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ
có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị
theo quy định của pháp luật.
5. Các giấy tờ liên quan đến người lao động
nước ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam
ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo hình
thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc cho doanh
nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02
năm,
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống tại Việt
Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt
động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu
thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó,với điều kiện không bán trực tiếp dịch vụ đó
cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán
cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có
văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo
bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu bằng tiếng nước ngoài
thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Các giấy tờ sau theo từng trường hợp:
- Đối với trường hợp người lao động nước
ngoài làm cùng công việc được ghi trong giấy phép lao động:
+ Nếu giấy phép lao động còn hiệu lực thì phải
có giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
+ Nếu giấy phép lao động hết hiệu lực thì phải
có các giấy tờ sau:
* Giấy chứng nhận sức khoẻ hoặc giấy khám sức
khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp
có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp
hồ sơ;
* Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận
người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư
trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phạm tội hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến
ngày nộp hồ sơ.
* Bản sao Văn bản xác nhận đã thu hồi giấy
phép lao động.
* Trường hợp người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là nhà
quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Đối với trường hợp người lao động nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí
công việc ghi trong giấy phép lao động thì phải có:
* Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực
giấy phép lao động đã được cấp.
* Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề, công việc,
văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài
được thay thế bằng Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Giấy chứng nhận sức khỏe, phiếu lý lịch tư
pháp, văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chụp
kèm theo bản gốc để đối chiếu nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp
hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 600.000đ (Sáu trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành
kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương
binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ
11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày 14/8/2017
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 7: Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
Kính gửi: Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu:..................................................................................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức:........................................ người
Trong đó số lao động nước ngoài
là:.............................................................................
người
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………….……………….…………… 6. Email (nếu
có): ................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:.............................................................................
Cơ quan cấp: ……………….……………….………………. Có giá trị
đến ngày:........................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí
công việc sử dụng người lao động nước ngoài số...
(ngày/tháng/năm) của …………, (tên
doanh nghiệp/tổ chức)……………. đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa):...................................................................................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………….………………. 11.
Giới tính (Nam/Nữ).....................
12. Quốc tịch:....................................................................................................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
số:...................................................................
Cơ quan cấp: ……………….………………. Có giá trị đến
ngày:.............................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu
có): ......................................................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:...............................................................................
16. Địa điểm làm việc:........................................................................................................
17. Vị trí công việc:............................................................................................................
18. Chức danh công việc:...................................................................................................
19. Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
20. Mức lương:……………….VNĐ
21. Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm).........................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động:..........................................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
23. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:...........................................................................................................
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
+ Chức danh công việc:.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ............................................
- Nơi làm việc lần 2:............................................................................................................
+ Địa điểm làm việc:...........................................................................................................
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
+ Chức danh công việc:.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ............................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:................................................................................
+ Địa điểm làm việc:...........................................................................................................
+ Vị trí công việc:...............................................................................................................
+ Chức danh công việc:.....................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm) ............................................
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu
trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp lại
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản
thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản
lý cấp Giấy phép lao động cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị
cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài;
2. Hai ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06
(sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
3. Các giấy tờ sau theo từng trường hợp:
- Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất,
bị hỏng phải có:
* Giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường
hợp bị mất). Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải có xác nhận
của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài theo quy định pháp luật.
- Đối với trường hợp thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động phải có:
* Giấy phép lao động đã được cấp.
* Các giấy tờ chứng minh những nội dung thay
đổi trên giấy phép lao động.
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động
do giấy phép lao động hết hạn phải có:
* Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn
ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 45 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được
cấp hết hạn.
* Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức
khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp
có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp
hồ sơ;
* Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu Thông báo của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được sử dụng lao động nước
ngoài hoặc Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh về việc nhà thầu được tuyển
lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
* Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam
ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài theo hình
thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đáp ứng các điều kiện đối với chuyên gia và đã làm việc cho doanh
nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02
năm;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức chào bán dịch vụ thì người lao động nước ngoài không sống tại Việt
Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt
động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu
thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không bán trực tiếp dịch vụ đó
cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ; và phải có văn bản
của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán
cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có
văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
Trường hợp người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ thì hồ sơ phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là
nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật theo quy
định tại Nghị định 11/2016/NĐ-CP .
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản sao có chứng
thực hoặc 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu, nếu của nước ngoài thì miễn
hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h. Lệ phí: 450.000đ (Bốn trăm năm mươi
nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 7 ban hành
kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động Thương
binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia hoặc lao động kỹ thuật.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ
11/2016/NĐ-CP .
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
14/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
4. Thủ tục: Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản
thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy xác
nhận cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động; (Bản chính)
2. Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công
việc được sử dụng lao động nước ngoài hoặc Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh
về việc nhà thầu được tuyển lao động nước ngoài vào vị trí công việc đề nghị.
Các trường hợp không phải có thông báo của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn
dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn
dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy
sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các
chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử
lý được.
- Người nước ngoài là học sinh, sinh viên học
tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các
trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại
vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời
gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01
năm.
3. Danh sách trích ngang về người lao động nước
ngoài với nội dung: họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu; ngày bắt đầu
làm việc và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước
ngoài;
4. Các giấy tờ để chứng minh người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động (01 bản chụp kèm theo bản
gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải dịch
ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
5. Hai ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06
(sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 9 ban hành
kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh & XH hướng dẫn thi hành một số điều của
NĐ 11/2016/NĐ-CP .
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP .
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
Kính gửi: Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:.............................................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu:..................................................................................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức:........................................ người
Trong đó số lao động nước ngoài
là:.............................................................................
người
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………….……………….…………… 6. Email (nếu
có): ................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:.............................................................................
Cơ quan cấp: ……………….……………….………………. Có giá trị
đến ngày:........................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):........................................................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
.........................................................................................................................................
Căn cứ văn bản số...(ngày/tháng/năm) của……..
về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ
chức) đề nghị Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh xác nhận những người
lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh
sách kèm theo) và các điều kiện cụ thể như sau:
- Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016).
- Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê
tên các giấy tờ).
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(Kèm theo văn bản số...ngày/tháng/năm
của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế
|
Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức
|
Trình độ chuyên môn
(tay nghề)
(nếu có)
|
Vị trí công việc
|
Chức danh công việc
|
Địa điểm làm việc
|
Thời hạn làm việc
|
Nam
|
Nữ
|
Số
|
Cơ quan cấp
|
Có giá trị đến ngày
|
Từ (ngày/ tháng/ năm)
|
Đến (ngày/ tháng/ năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Thu hồi
giấy phép lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp Giấy xác nhận cho tổ chức
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
chuyển kết quả cho Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản thông báo về việc thu hồi giấy
phép lao động của người lao động nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do từng trường
hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được. (Bản
chính)
2. Giấy phép lao động đã được thu hồi. (Bản
chính)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của NĐ 11/2016/NĐ-CP .
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
6. Thủ tục: Đăng ký Nội
quy lao động
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Qua Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
(Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành
nội quy lao động, tổ chức cá nhân phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế).
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản
thông báo sửa đổi, bổ sung theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp
có văn bản thông báo cho tổ chức.
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh
tế, công nghiệp chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho tổ
chức, cá nhân đúng quy định
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động. (Bản
chính)
2. Quyết định ban hành nội quy lao động của
giám đốc doanh nghiệp. (Bản chính)
3. Bản nội quy lao động của doanh nghiệp. (Bản
chính)
4. Các văn bản quy định của đơn vị có liên
quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất. (Bản chính)
5. Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động. (Bản
chính)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức có sử dụng người nước ngoài
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về việc
đăng ký nội quy lao động
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- Chương V, Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội
dung của Bộ luật Lao động.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
II. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
CẢNH
1. Thủ tục: Xét cho
phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế. (Qua Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Ban Quản lý
có văn bản gửi Cục Thuế, Bảo hiểm Xã hội, Sở Ngoại vụ, Hải quan tỉnh, Sở Công
Thương, Công an tỉnh đề nghị cung cấp thông tin về tình hình chấp hành pháp luật
của doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đủ điều
kiện xét (sau khi có ý kiến phản hồi của các cơ quan chức năng liên quan),
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý sẽ có văn bản
thông báo lý do theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý thẩm định
trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép sử dụng thẻ ABTC.chuyển
trả kết quả cho tổ chức.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm Chủ tịch
UBND tỉnh có Quyết định cho phép sử dụng thẻ ABTC và chuyển kết quả cho Trung
tâm hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Trung
tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7
hàng tuần.
b Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế;
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị do thủ trưởng đơn vị ký tên
và đóng dấu (theo mẫu tại Phụ lục I của Quy chế được ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế);
- Bản sao công chứng hoặc bản sao có chứng thực
hợp đồng kinh tế (hoặc tài liệu tương tự) doanh nghiệp ký kết với đối tác nước
ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh
nhân APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ
ABTC (kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã hoặc
đang được thực hiện). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
sang tiếng Việt và chứng thực;
- Bản sao hộ chiếu phổ thông;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân đã có thời hạn bổ
nhiệm ít nhất 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội của doanh nhân.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết: 11 (mười một) ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Cơ quan phối hợp : Công an, Sở Công thương,
Cục Thuế, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình trình UBND
tỉnh xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.
h. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Văn bản đề nghị cấp
thẻ ABTC (Phụ lục I, Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh).
k. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Doanh nhân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông
còn thời hạn ít nhất 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp
được quy định tại Điều 2 (của Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định số
38/2018/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế) có các hoạt động hợp
tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác tại các nước và
vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia chương trình thẻ ABTC được thể hiện thông qua
các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ
thể.
- Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp
đã hoạt động từ 12 tháng trở lên, có quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia
đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
- Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới
các nền kinh tế thành viên ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh
trong khu vực APEC.
- Doanh nhân Việt Nam không thuộc diện chưa
được xuất cảnh.
- Không thuộc diện doanh nhân vi phạm pháp luật
đang trong quá trình điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp
hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân
sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ khác về tài chính.
- Doanh nhân phải từ 18 tuổi trở lên, có đủ
năng lực hành vi dân sự;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 54/2015/QĐ- TTg ngày
29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy
chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết
định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng 01
năm 2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số
27/2007/TT-BCA ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước;
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7
năm 2016 của Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày
19/6/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế cho phép sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
*Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
và bôi đậm thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung
Phụ lục I: BIỂU MẪU BẢN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
SỬ DỤNG THẺ ABTC
[01] Kính gửi:
[02] Tên đơn vị:
Đăng ký được phép sử dụng thẻ ABTC cho :
1. Họ và tên :
2. Ngày sinh:
|
tại
|
3. Tôn giáo :
|
|
4. Trình độ văn hóa :
|
|
5. Nơi đăng ký thường trú :
|
|
6. Số hộ chiếu :
|
Ngày cấp:
|
Thời hạn:
|
cấp tại ………
|
7. Chức vụ:
|
|
8. Quyết định bổ nhiệm số ………
|
ngày ..../…./…..
|
[03] Mục đích đăng ký sử dụng thẻ ABTC :
……………………………………………………….
[04] Doanh nghiệp cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ
xin sử dụng thẻ ABTC ;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam và các quy định về cấp và quản lý thẻ ABTC.
[05]
|
………, ngày ……… tháng
……… năm………
GIÁM
ĐỐC ĐƠN VỊ
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hộ chiếu;
2. Các văn bản, hợp đồng hoặc dự án đầu tư hợp
tác với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên tham gia ABTC;
3. Quyết định bổ nhiệm chức vụ;
4. Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội của doanh nhân.