ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2023/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 30 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 14 tháng
7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 62/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1.
Vị trí và chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn
(sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức
năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp,
phát triển nông thôn, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân
cư, hỗ trợ giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực
phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
b) Cơ chế, chính sách, biện
pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ
công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp;
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phát triển vùng
nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong
sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo
hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân cư và di dân,
tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
phát triển nông thôn trên địa bàn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
c) Tổ chức thực hiện chương
trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an
sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông
nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của
pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành;
đ) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động phát triển nông thôn tại địa
phương;
e) Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu và tổ chức công tác thống kê về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
g) Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về lĩnh vực
phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương
trình, dự án được giao;
h) Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật;
i) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong
lĩnh vực phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
k) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh;
l) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực phát triển nông thôn
trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật;
m) Tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện chuyển đổi số trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định.
4. Thực hiện nhiệm vụ về các nội
dung có liên quan xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
5. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định.
6. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền
lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối
với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục gồm lãnh đạo Chi cục
và các công chức không giữ chức vụ lãnh đạo. Chi cục không tổ chức các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương.
2. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục có Chi cục trưởng và
không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng
đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Chi cục;
c) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, Giám đốc Sở và trước pháp luật
về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó
Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các
hoạt động của Chi cục;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4.
Biên chế
1. Biên chế công chức của Chi cục
được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động và nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở được cấp có thẩm quyền giao
hàng năm.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công
chức của Chi cục phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức theo
quy định của pháp luật.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục, Giám đốc Sở chịu trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn Chi cục thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy định này.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định
của pháp luật hiện hành./.