ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2122/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 01
tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch
ngày 19/6/2017;
Theo đề nghị của Sở
Du lịch tại Tờ trình số 463/TTr-SDL ngày 28/5/2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030”.
(có
Đề án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao
Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nêu trên và định kỳ
báo cáo UBND tỉnh để theo dõi chỉ đạo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Du lịch, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và
Truyền thông; Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, PCT Nguyễn Tuấn Thanh;
- Hiệp hội Du lịch Bình Định;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K12, K16.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
MỤC
LỤC
I. Sự cần thiết và căn cứ
xây dựng đề án
1. Sự cần thiết phải xây dựng
đề án
2. Căn cứ xây dựng đề án
II. Thực trạng nguồn nhân
lực du lịch
1. Quy mô và chất lượng
nguồn nhân lực du lịch
2. Về đào tạo, bồi dưỡng
nhân lực du lịch
3. Thuận lợi, khó khăn đối
với phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định
3.1. Thuận lợi
3.2. Hạn chế
III. Quan điểm, mục tiêu
phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.2. Mục tiêu cụ thể
IV. Định hướng
phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định
đến năm 2030
1. Nhiệm vụ và giải pháp
thực hiện
1.1. Nhóm nhiệm vụ, giải
pháp về quản lý Nhà nước
1.2. Nhóm nhiệm vụ, giải
pháp đối với các cơ sở đào tạo
1.3. Nhóm nhiệm vụ, giải
pháp đối với Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp
du lịch trên địa bàn tỉnh
1.4. Các giải pháp khác
2. Lộ trình triển khai đề
án
V. Kinh phí thực hiện đề
án
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Du lịch
2. Sở Nội vụ
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
4. Sở Tài chính
5. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
8. Viện Nghiên cứu phát
triển kinh tế - xã hội
9. UBND huyện, thị xã,
thành phố
10. Các trường đại học và
cao đẳng có liên quan đến chuyên ngành du lịch trong tỉnh
11. Hiệp hội du lịch Bình
Định
PHỤ LỤC
ĐỀ ÁN
PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2122/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của
UBND tỉnh)
I. Sự cần
thiết và căn cứ xây dựng đề án
1.
Sự cần thiết phải xây dựng đề án
Đến năm 2020, du lịch Bình
Định trở thành ngành kinh tế quan trọng và định hướng đến năm 2030 trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Trong những năm qua, việc
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh nói chung, nguồn nhân lực du lịch
nói riêng được quan tâm và có bước chuyển biến tích cực. Đội ngũ lao động ngành
du lịch tăng lên, chất lượng từng bước được cải thiện. Tuy nhiên so với nhu cầu
của hoạt động du lịch hiện nay và yêu cầu phát triển trong những năm tiếp theo
thì nguồn nhân lực du lịch của tỉnh còn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo về số lượng,
chất lượng và bất hợp lý về cơ cấu.
Xuất phát từ định hướng
phát triển du lịch và tình hình thực tiễn, việc xây dựng Đề án phát triển nguồn
nhân lực du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần
thiết, tạo nền tảng cho công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng mục
tiêu phát triển du lịch của tỉnh trong giai đoạn tới.
2.
Căn cứ xây dựng đề án
- Nghị quyết 08-NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn;
- Quyết định số 147/QĐ-TTg
ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển
du lịch Việt Nam đến năm 2030;
- Chương trình hành động số
06-CTr/TU ngày 20/10/2016 của Tỉnh ủy Bình Định về việc thực hiện Nghị quyết Đại
hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số
755/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và
Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số
4772/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh Bình Định về ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn.
II. Thực
trạng nguồn nhân lực du lịch
1.
Quy mô và chất lượng nguồn nhân lực du lịch
- Đến hết năm 2019, tổng số
lao động trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định khoảng 35.000 người;
trong đó, lao động trực tiếp trong ngành là 8.900 người (25,43%), lao động gián
tiếp là 26.100 người (74,57%). Giai đoạn 2016 - 2019, tốc độ tăng bình quân
hàng năm của số lao động trực tiếp trong ngành du lịch là 20,62% và chiếm 0,73%
trong tổng số lao động của toàn tỉnh.
- Theo kết quả điều tra khảo
sát tại thời điểm tháng 2/2019, số lao động làm việc ngành du lịch là 6.670 người,
trong đó cơ cấu lao động du lịch theo lĩnh vực hoạt động như sau:
+ Lưu trú: Làm việc
trong 231 cơ sở lưu trú có 4.015 người, chiếm 60,2% lực lượng lao động trong
ngành.
+ Lữ hành: Trong 50
đơn vị kinh doanh lữ hành có 421 lao động, chiếm 6,3% lực lượng lao động trong
ngành, số lượng hướng dẫn viên du lịch có trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu tại
các doanh nghiệp còn thấp, chưa đáp ứng với yêu cầu phát triển du lịch hiện nay
của tỉnh. Trong số 262 hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch Bình Định cấp thẻ,
có 42 hướng dẫn viên quốc tế. Tuy nhiên hướng dẫn viên có trình độ ngoại ngữ là
tiếng Anh chiếm chủ yếu, tiếng Trung 02 người; tiếng Nga 04 người; tiếng Pháp
02 người và không có hướng dẫn viên tiếng Nhật, Hàn. Từ thông tin khảo sát của
doanh nghiệp lũ’ hành, một số đơn vị sử dụng phiên dịch viên hoặc cộng tác viên
làm hướng dẫn viên quốc tế.
+ Các cơ sở khác (nhà
hàng và dịch vụ khác): có 2.234 lao động, chiếm 33,5% lực lượng lao động
trong ngành.
Về chuyên môn nghiệp vụ,
lao động du lịch có trình độ từ trung cấp trở lên chiếm số lượng hơn một nửa số
lao động đang làm việc trong ngành với 4.670 người chiếm tỷ lệ 70,02% (trong đó
đại học và trên đại học chiếm 19,94%, cao đẳng và trung cấp chiếm 50,08%), lao
động được đào tạo ngắn hạn có 980 người chiếm tỷ lệ thấp 14,69%. Trong khi đó,
số lao động chưa qua đào tạo có 1.020 người chiếm tỷ lệ 15,29% tổng số lao động
trực tiếp của ngành, số lao động này chủ yếu tập trung tại các cơ sở lưu trú
chưa đạt tiêu chuẩn, các khu, điểm du lịch và các đơn vị kinh doanh lữ hành
chưa được cấp phép.
Các nghiệp vụ của lao động
trong ngành du lịch chủ yếu là: lễ tân, phục vụ buồng, phục vụ bàn - bar, hướng
dẫn viên du lịch và lao động khác. Năm 2018, lao động phục vụ bàn - bar có tỷ lệ
lao động cao nhất với 1.934 người chiếm tỷ lệ 29%, nghiệp vụ hướng dẫn viên du
lịch có tỷ lệ lao động thấp nhất với 202 người chiếm tỷ lệ 3,03%. Các nghiệp vụ
còn lại có tỷ lệ là: lễ tân: 5,85% (390 người), phục vụ buồng: 27% (1.800 người),
lao động khác (nhân viên văn phòng, kế toán, phiên dịch, kỹ thuật, tài xế, nhân
viên thị trường,...) chiếm 35,14% (2.344 người). Ngoài ra, nhân lực quản lý nhà
nước và quản trị doanh nghiệp (cấp trưởng, phó phòng trở lên) là 478 người.
2.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực du lịch trong thời gian qua
Năm 2019 cả tỉnh có 06 trường,
trung tâm tham gia đào tạo nguồn nhân lực du lịch, gồm: 02 trường đại học; 02
trường cao đẳng; 02 trung tâm. Có khoảng 134 giảng viên tham gia đào tạo du lịch,
trong đó có 35 giảng viên cơ hữu và 99 giảng viên thỉnh giảng tham gia trực tiếp
vào công tác giảng dạy các môn chuyên ngành du lịch tại các cơ sở đào tạo du lịch.
Với quy mô đào tạo hiện nay và nhu cầu phát triển trong thời gian tới của các
cơ sở đào tạo thì đội ngũ giáo viên còn thiếu rất nhiều.
Hiện nay, các nhóm ngành,
nghề đào tạo gồm: Việt Nam học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị
kinh doanh khách sạn - nhà hàng, Văn hóa - Hướng dẫn du lịch, Quản trị khách sạn,
Quản trị khách sạn - nhà hàng, Nghiệp vụ lễ tân, Nghiệp vụ nấu bếp ăn Âu, Á
nâng cao, Kỹ thuật chế biến món ăn, Kỹ thuật pha đồ uống, Hướng dẫn du lịch nội
địa và quốc tế, Nghiệp vụ lưu trú và Nghiệp vụ nhà hàng.
Theo kết quả điều tra khảo
sát tại thời điểm tháng 2 năm 2019, tổng số nhân lực được đào tạo các nhóm
ngành giai đoạn 2016 - 2018 là 4.022 người, về đào tạo trình độ đại học có 02
ngành là Việt Nam học và Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh
du lịch) với tổng số lượng được đào tạo là 209 người, bắt đầu từ năm 2018, trường
Đại học Quy Nhơn tuyển sinh 02 ngành du lịch là ngành Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành và ngành Quản trị khách sạn, trường Đại học Quang Trung đào tạo thí
điểm ngành Quản trị khách sạn - nhà hàng; trình độ cao đẳng có 02 ngành là Quản
trị kinh doanh khách sạn - nhà hàng và Văn hóa - Hướng dẫn du lịch với tổng số
lượng đào tạo được là 117 người, trình độ khác có 08 ngành là Quản trị khách sạn,
Nghiệp vụ lễ tân, Nghiệp vụ nấu bếp ăn Âu, Á nâng cao, Kỹ thuật chế biến món
ăn, Kỹ thuật pha đồ uống, Hướng dẫn du lịch nội địa, Nghiệp vụ lưu trú và Nghiệp
vụ nhà hàng với tổng số lượng đào tạo là 3.696 người.
Nguồn nhân lực du lịch
trong thời gian qua đã được đào tạo đồng bộ hầu hết các cấp học và các ngành
nghề để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao theo sự phát triển du lịch của tỉnh. Tuy
nhiên, có sự chênh lệch rất lớn số lượng người được đào tạo giữa nghề Kỹ thuật
chế biến món ăn so với các ngành, nghề còn lại. Trong khi, để du lịch phát triển
bền vững nguồn nhân lực các ngành khác cũng góp phần rất quan trọng trong việc
thỏa mãn các nhu cầu của khách du lịch.
3.
Thuận lợi, khó khăn đối với phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định
3.1. Thuận lợi
- Hoạt động du lịch có bước
phát triển khá, Quy Nhơn - Bình Định trở thành điểm đến hấp dẫn trong bản đồ du
lịch của cả nước; nhiều doanh nghiệp đầu tư vào ngành du lịch của tỉnh, từ đó
nhu cầu tuyển dụng lao động trong ngành du lịch của tỉnh cũng tăng cao, tạo ra
nhiều cơ hội việc làm trực tiếp và gián tiếp.
- Hệ thống cơ sở đào tạo
du lịch các trình độ từ sơ cấp đến đại học tại tỉnh được hình thành và mở rộng.
Cơ cấu đa dạng về loại hình sở hữu, cấp đào tạo và ngành nghề đào tạo; phần lớn
tập trung ở đô thị, địa bàn đông dân cư, tạo thuận lợi cho người học và gắn với
nhu cầu sử dụng nhân lực, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
nhu cầu khách du lịch.
- Nhu cầu nâng cao chất lượng
dịch vụ du lịch Bình Định ngày càng tăng để đáp ứng khả năng cạnh tranh du lịch
quốc gia và quốc tế. Năm 2020, cảng hàng không Phù Cát khai trương các đường
bay quốc tế sẽ mở ra cơ hội phát triển khách du lịch quốc tế đến Bình Định.
3.2. Hạn
chế
- Đội ngũ lao động du lịch
có chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ chưa đồng đều; đội ngũ
hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch, lễ tân sử dụng thông thạo ngoại ngữ vừa
thiếu vừa yếu.
- Các doanh nghiệp du lịch
phần lớn có quy mô nhỏ, chưa dành nhiều kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực đạt chuẩn.
- Một số lực lượng lao động
gián tiếp ngoài xã hội chất lượng còn thấp, ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ du
lịch chung của tỉnh.
- Công tác đào tạo du lịch
hiện nay tại các cơ sở đào tạo còn có khoảng cách khá lớn giữa số lượng, chất
lượng, ngành, nghề đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động thực tế tại các doanh
nghiệp1.
- Chưa có chính sách hiệu
quả để gắn kết cơ sở đào tạo với cơ sở sử dụng nhân lực.
- Chưa có chương trình hợp
tác quốc tế về đào tạo phát triển nhân lực du lịch.
III. Quan
điểm, mục tiêu phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định
1.
Quan điểm
Thứ nhất,
phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định phải đáp ứng được mục tiêu
phát triển ngành Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh và hội nhập
khu vực, quốc tế.
Thứ hai,
phát triển nguồn nhân lực theo hướng chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả ở cả
khối quản lý nhà nước, nhân lực trực tiếp và gián tiếp hoạt động du lịch.
Thứ ba,
đẩy mạnh liên kết, hợp tác và hội nhập quốc tế tạo sự liên kết chặt chẽ hơn nữa
giữa “Nhà nước - Nhà trường - Nhà sử dụng lao động” trong quá trình phát triển
nhân lực du lịch. Chú trọng phát triển các chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn
Việt Nam và quốc tế.
Thứ tư,
huy động nguồn lực cho phát triển nguồn nhân lực du lịch. Xã hội hóa để thu hút
các nguồn đầu tư của cá nhân, các thành phần xã hội tham gia đầu tư cho phát
triển nguồn nhân lực du lịch. Thông qua hợp tác quốc tế sẽ huy động thêm các
nguồn tài trợ bằng tiền, kiến thức, kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ áp dụng
trong quá trình phát triển nguồn nhân lực du lịch.
2.
Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng đội ngũ nhân lực
du lịch đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo, đảm bảo
về chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch nhanh và bền vững,
đủ sức cạnh tranh, sớm đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025:
Tốc độ tăng trưởng bình quân nhân lực du lịch đạt 11,55%/năm. Đến năm 2025, tổng
số lao động du lịch là 70.000 người trong đó lao động trực tiếp đạt 18.000 người;
lao động gián tiếp là 52.000 người. Tỷ lệ lao động trình độ sau đại học trong
ngành đạt 0,8%; đại học, cao đẳng đạt 15,9%; trung cấp đạt 14%; sơ cấp đạt
23,3%; dưới sơ cấp đạt 46%.
- Giai đoạn 2026 -
2030: Tốc độ tăng trưởng bình quân nhân lực du lịch đạt 7,45%/năm. Đến năm
2030, tổng số lao động du lịch là 100.000 người, trong đó lao động trực tiếp
trong ngành đạt 28.000 người; lao động gián tiếp là 72.000 người. Tỷ lệ lao động
trình độ sau đại học trong ngành đạt 0,9%; đại học, cao đẳng đạt 16,8%; trung cấp
đạt 15%; sơ cấp đạt 24,3%; dưới sơ cấp đạt 43%.
3.
Nội dung bồi dưỡng (phụ lục kèm theo)
IV. Định
hướng phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2030
1.
Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
1.1.
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp về quản lý Nhà nước
1.1.1. Nâng cao nhận thức
và trách nhiệm của các cấp chính quyền, các đơn vị kinh doanh du lịch và cộng đồng
dân cư về phát triển du lịch
- Đẩy mạnh công tác thông
tin, truyền thông bằng nhiều hình thức về các chủ trương, chính sách phát triển
du lịch và nguồn nhân lực du lịch của Trung ương và địa phương.
- Triển khai các hoạt động
truyền thông về ứng xử văn minh trong hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh để
hình thành thói quen, hành vi, thái độ, cách ứng xử văn minh lịch sự cho người
dân địa phương, các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động du lịch.
- Xây dựng chương trình quảng
bá, giới thiệu các ngành học du lịch nhằm khuyến học và định hướng nghề nghiệp
du lịch trong hệ thống cơ sở đào tạo phổ thông.
- Phối hợp lồng ghép, đưa
các nội dung về du lịch bền vững, bảo vệ môi trường, bảo tồn và phát huy di sản
văn hóa, ứng xử văn minh du lịch vào các chương trình đào tạo, tập huấn bồi dưỡng
chuyên môn, kỹ năng nghề du lịch đến các đối tượng tham gia tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn.
1.1.2. Kiện toàn và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng được yêu cầu tổ chức,
quản lý các hoạt động du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu quả
Tiếp tục nâng cao năng lực
của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước cấp tỉnh và địa phương, viên chức
đơn vị sự nghiệp liên quan đến lĩnh vực du lịch. Nghiên cứu kiện toàn bộ máy quản
lý nhà nước về du lịch theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp, hiệu lực và hiệu quả,
đáp ứng yêu cầu quản lý liên ngành, liên vùng của hoạt động du lịch.
Xây dựng kế hoạch tập huấn,
bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp lý cho từng năm; phối hợp các sở, ngành, địa
phương có liên quan trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý du lịch.
Hợp tác, liên kết với các
tỉnh, thành trong việc trao đổi kinh nghiệm và đào tạo, phát triển nhân lực du
lịch. Khai thác tối đa các chương trình đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn ở
trong và ngoài nước của các cơ quan Trung ương, địa phương, các tổ chức quốc tế
có uy tín.
1.1.3. Xác định nhu cầu
nhân lực phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh
Thường xuyên tổ chức các
hoạt động điều tra, khảo sát thực tế về lực lượng lao động phục vụ du lịch trên
cơ sở phối hợp với các địa phương, các doanh nghiệp du lịch, nhà đầu tư về du lịch
để xác định cụ thể về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cần thiết phục vụ tại
các khu, điểm du lịch và các cơ sở kinh doanh du lịch để xây dựng kế hoạch và
thông báo các đơn vị liên quan triển khai xây dựng kế hoạch đào tạo đáp ứng yêu
cầu thực tiễn.
1.1.4. Xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nguồn nhân lực du lịch
Xây dựng chính sách khuyến
khích, hình thành khung pháp lý và cơ chế cho phát triển nhân lực ngành. Một số
nội dung chính bao gồm:
- Hỗ trợ đào tạo nghề du lịch,
chuyển đổi nghề sang hoạt động du lịch.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ du lịch cho lao động nông thôn, nhất là các địa phương phát triển du
lịch cộng đồng.
- Khuyến khích thực hiện
hình thức đào tạo văn bằng thứ hai ngành du lịch; khuyến khích các cơ sở đào tạo
linh hoạt mở ngành đào tạo nhân lực du lịch theo nhu cầu của thị trường lao động
và hội nhập quốc tế; khuyến khích sinh viên đã tốt nghiệp các ngành khác được
chuyển sang học văn bằng thứ hai các ngành du lịch tại các cơ sở đào tạo du lịch.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
lực lượng lao động phục vụ khách du lịch quốc tế, nhất là các thị trường khách
mục tiêu của tỉnh (Hàn, Nhật, Nga...) như hướng dẫn viên, lễ tân, bàn, bếp...
- Hỗ trợ nguồn tài chính để
cơ sở đào tạo đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phòng thực hành nhằm phục
vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng.
- Nhà nước, doanh nghiệp
có cơ chế đặt hàng các cơ sở đào tạo để đào tạo về du lịch. Nhà nước đóng vai
trò hỗ trợ chính sách, các cơ sở đào tạo đóng vai trò đào tạo theo đặt hàng và
các đơn vị kinh doanh du lịch đóng vai trò tổ chức triển khai, tiếp nhận nhân lực
đã qua đào tạo.
- Khuyến khích phát triển
mô hình liên kết giữa các cơ sở đào tạo du lịch với các doanh nghiệp du lịch,
nhất là các doanh nghiệp liên doanh nước ngoài hoặc các doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài có uy tín, thương hiệu. Các cơ sở đào tạo liên kết đào tạo với doanh
nghiệp được tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo hướng mở rộng quy mô đối với
các ngành đào tạo về du lịch; mở rộng chỉ tiêu đào tạo văn bằng 2 trình độ đại
học của các ngành này.
- Khuyến khích các tổ chức
tín dụng tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở đào tạo vay vốn đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị dạy học và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc
biệt là nguồn vốn ưu đãi đầu tư vào phát triển ngành giáo dục đào tạo trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn nơi tập trung nhiều cơ sở đào tạo du lịch có chất lượng.
- Khuyến khích chuyên gia,
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý... có kinh nghiệm hoạt động nghề nghiệp của
doanh nghiệp tham gia đào tạo nhân lực du lịch, đặc biệt là giảng dạy, hướng dẫn
các nội dung liên quan đến các kỹ năng đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong đào tạo nguồn nhân lực du lịch; khuyến khích các cơ sở đào tạo liên kết với
các trường đại học của các nước phát triển để đào tạo các ngành du lịch, thu
hút các nhà khoa học Việt Nam ở nước ngoài, chuyên gia quốc tế về du lịch tham
gia công tác đào tạo ở các cơ sở đào tạo đại học.
- Có kế hoạch cử các cán bộ,
công chức, viên chức sang các nước phát triển đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn để thực
tập nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên ngành du lịch.
1.1.5. Kiểm tra, giám sát
các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch
Tăng cường kiểm tra, thanh
tra, giám sát các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ngành
du lịch, việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ quản lý điều hành du lịch, nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch, nghiệp vụ buồng, bàn, bar, bếp trên địa bàn tỉnh. Phát hiện
những điển hình tiên tiến trong quá trình đào tạo nhân lực du lịch để phổ biến
nhân rộng mô hình.
1.2. Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp đối với các cơ sở đào tạo
1.2.1. Đào tạo và bồi dưỡng
nguồn nhân lực du lịch hướng đến chuẩn quốc tế
Xây dựng và thực hiện chuẩn
hóa việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch từ quản lý du lịch đến các vị
trí nghiệp vụ du lịch phù hợp với các hệ thống tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
- Thiết kế chương trình
đào tạo/dạy nghề tiếp cận theo chuẩn đầu ra - năng lực cốt lõi của mỗi vị trí
việc làm gắn với thực tế thị trường lao động. Đồng thời, hướng đến tính "mở",
"linh hoạt", phù hợp cho việc áp dụng vào các đối tượng, địa điểm cụ
thể; dễ dàng chuyển đổi, liên thông với các học phần cốt lõi và học phần tự chọn.
Các học phần cốt lõi nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng nền tảng của ngành đào tạo,
các học phần tự chọn theo hướng chuyên sâu về các lĩnh vực du lịch, loại hình
du lịch.
- Biên soạn chương trình
môn học, bài giảng, giáo trình các học phần/môn học chuyên môn theo hướng tăng
cường thực hành (chiếm tỷ lệ từ 70-75% tổng thời gian học tập).
- Gắn kết giữa cơ sở đào tạo/dạy
nghề với doanh nghiệp du lịch trong quá trình đào tạo, thực hành, thực tập của
học sinh/sinh viên. Cơ sở đào tạo tự chủ lựa chọn doanh nghiệp đối tác; chịu
trách nhiệm trong việc kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lượng và năng lực tham
gia đào tạo của doanh nghiệp trong quá trình phối hợp đào tạo và tổ chức cho
sinh viên thực hành, thực tập.
- Các cơ sở có đào tạo
ngành du lịch phải gắn kết với Hiệp hội Du lịch tỉnh, doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực du lịch để xây dựng chuẩn đầu ra và đào tạo sinh viên có kỹ năng
đáp ứng yêu cầu ngành nghề. Thống kê tỷ lệ có việc làm của sinh viên sau 12
tháng tốt nghiệp các ngành du lịch và công khai trên trang thông tin điện tử của
các cơ sở đào tạo.
- Phối hợp dự báo nhu cầu
nhân lực của các ngành du lịch về số lượng, yêu cầu chất lượng; phối hợp đầu tư
cơ sở vật chất theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường hợp tác công tư, chú
trọng xây dựng các cơ sở thực hành, thực tập chất lượng.
- Tích cực phối hợp với
các doanh nghiệp trong công tác đào tạo nguồn nhân lực theo đơn đặt hàng của
doanh nghiệp, linh hoạt mở ngành đào tạo nhân lực du lịch theo nhu cầu của thị
trường lao động và hội nhập quốc tế.
1.2.2. Nâng cao chất lượng
giảng viên tại các cơ sở đào tạo về du lịch
Thay đổi phương pháp giảng
dạy của giảng viên, học tập của sinh viên theo hướng tích cực, chủ động. Nội
dung bài giảng của giảng viên được thiết kế mang tính trực quan, sinh động và cụ
thể với các mẫu, phiếu, biếu, hình ảnh, phim... gắn với thực tế nghề nghiệp, gắn
với doanh nghiệp; phương pháp kiểm tra tập trung vào chuyên môn và ngoại ngữ.
1.2.3. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động đào tạo
Với mục tiêu phát triển
nguồn nhân lực du lịch có hệ thống; tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng,
tính chuyên nghiệp và hợp lý hóa cơ cấu nhân lực ngành du lịch, nâng cao năng lực
và chất lượng của hệ thống đào tạo du lịch, việc ứng dụng công nghệ thông tin
là rất cần thiết, đặc biệt là các ứng dụng phần mềm trong hoạt động du lịch nhằm
cung cấp thông tin cho khách du lịch và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp du lịch. Bên cạnh đó, triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở
dữ liệu liên thông; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 - 4;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập trực tuyến, khai thác, ứng
dụng các phần mềm quản lý doanh nghiệp du lịch, khách sạn, lữ hành vào trong
quá trình giảng dạy cho sinh viên.
1.3.
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp đối với Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp du lịch
trên địa bàn tỉnh
- Phát huy vai trò và nâng
cao trách nhiệm của Hiệp hội Du lịch và doanh nghiệp du lịch trong hoạt động
đào tạo: Khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề
và chương trình, giáo trình đào tạo du lịch; tạo cơ sở kiến tập, thực tập cho học
sinh và sinh viên; tiếp nhận sinh viên đến thực tập và tiếp nhận sinh viên tốt
nghiệp vào làm việc. Căn cứ nhu cầu nhân lực du lịch qua từng thời kỳ, khung
chương trình đào tạo du lịch có sự điều chỉnh phù hợp để đảm bảo sự cân bằng
“Cung - Cầu” giữa nguồn nhân lực được đào tạo với nhu cầu tuyển dụng lao động của
các doanh nghiệp du lịch.
- Các đơn vị kinh doanh du
lịch chú trọng đào tạo về ngoại ngữ, văn hóa giao tiếp; nghiệp vụ phục vụ khách
du lịch quốc tế cho lực lượng lao động trực tiếp làm du lịch.
- Huy động các đơn vị kinh
doanh du lịch tham gia các hoạt động nâng cao kỹ năng kinh doanh du lịch cho cộng
đồng dân cư: Tổ chức khóa đào tạo kỹ năng ngắn hạn (kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
bán hàng...).
- Xây dựng kế hoạch, chiến
lược đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực của đơn vị.
- Chủ động đặt hàng với cơ
sở đào tạo về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho đơn vị.
1.4.
Các giải pháp khác
- Tiếp tục thực hiện các
quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nói
chung và du lịch nói riêng; kế hoạch thu hút nhân lực trình độ cao trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
- Cán bộ quản lý nhà nước
được đào tạo chuyên sâu về thị trường khách du lịch quốc tế, nhất là các thị
trường khách du lịch tiềm năng của tỉnh và công tác xúc tiến, tuyên truyền quảng
bá đến các thị trường trên như tập huấn công tác marketing và xúc tiến du lịch
quốc tế; kỹ năng xây dựng sản phẩm du lịch dành cho từng thị trường; cách thức
thanh tra, kiểm tra và quản lý hoạt động lữ hành, hướng dẫn viên đối với thị
trường khách quốc tế.
- Tăng cường hợp tác trao
đổi kinh nghiệm thông qua các chuyến công tác, khảo sát và tham gia hội nghị, hội
thảo khoa học ở các nước có ngành du lịch phát triển.
2.
Lộ trình triển khai đề án
Trong giai đoạn 2020 -
2025 tập trung đào tạo là 9.200 lao động, theo 02 hình thức là đào tạo tập
trung, bồi dưỡng (sơ cấp, chuẩn VTOS, ngoại ngữ) và bồi dưỡng ngắn hạn. Cụ thể
như sau:
* Năm
2020:
- Đào tạo tập trung (sơ cấp):
350 lao động.
- Đào tạo tập trung (chuẩn
VTOS, ngoại ngữ): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di
tích, bảo tàng và người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh: 300 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch
vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh: 200 lao
động.
* Năm
2021:
- Đào tạo tập trung (sơ cấp):
250 lao động.
- Đào tạo tập trung (chuẩn
VTOS, ngoại ngữ): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là cán bộ quản lý các ngành liên quan: 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di
tích, bảo tàng và người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh: 300 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch
vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh: 400 lao
động.
* Năm
2022:
- Đào tạo tập trung (sơ cấp):
900 lao động.
- Đào tạo tập trung (chuẩn
VTOS, ngoại ngữ): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di
tích, bảo tàng và người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh: 300 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch
vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh: 200 lao
động.
* Năm
2023:
- Đào tạo tập trung (sơ cấp):
420 lao động.
- Đào tạo tập trung (chuẩn
VTOS, ngoại ngữ): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di
tích, bảo tàng và người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh: 300 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch
vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh: 100 lao
động.
* Năm
2024:
- Đào tạo tập trung (sơ cấp):
460 lao động.
- Đào tạo tập trung (chuẩn
VTOS, ngoại ngữ): 400 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di
tích, bảo tàng và người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh: 300 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch
vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh: 100 lao
động.
* Năm
2025:
- Đào tạo tập trung (sơ cấp):
1.120 lao động.
- Đào tạo tập trung (chuẩn
VTOS, ngoại ngữ): 400 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn): 200 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu di
tích, bảo tàng và người lao động trong các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên
địa bàn tỉnh: 300 lao động.
- Bồi dưỡng ngắn hạn cho đối
tượng là các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch
vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh: 100 lao
động.
Trong giai đoạn 2026 -
2030 sẽ tập trung đào tạo là 10.000 lao động, với 02 hình thức là đào tạo tập
trung (sơ cấp, chuẩn VTOS, ngoại ngữ) và bồi dưỡng ngắn hạn để đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ du lịch cho giai đoạn này.
V. Kinh
phí thực hiện đề án
Sở Tài chính phối hợp với
các sở, ngành, địa phương; căn cứ khả năng ngân sách và kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án hàng năm để bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành; thực hiện thanh tra, kiểm tra việc sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định.
VI. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở đào tạo và các tổ chức
liên quan khác triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp báo cáo
tình hình thực hiện Đề án; tham mưu xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo
nguồn nhân lực du lịch hàng năm đảm bảo yêu cầu, tiến độ của Đề án và phù hợp
tình hình thực tế tại địa phương.
Phối hợp tổ chức tuyên
truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân về vai trò của ngành du lịch trong
phát triển kinh tế - xã hội; truyền thông du lịch cộng đồng.
Chủ trì, phối hợp với các
ngành, đơn vị liên quan xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực du lịch và trình các cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Du lịch và
các sở, ngành liên quan trong việc lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc lĩnh vực du lịch từ tỉnh
đến cơ sở.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chú trọng hướng nghiệp cho
học sinh Trung học cơ sở, Trung học phổ thông để định hướng cho học sinh lựa chọn
nghề, lựa chọn trường gắn với chuyên ngành du lịch.
4. Sở Tài chính
Sở Tài chính phối hợp với
các sở, ngành, địa phương; căn cứ khả năng ngân sách và kế hoạch triển khai thực
hiện hàng năm để bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; thực
hiện thanh tra, kiểm tra việc sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định.
5. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
Hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện các chính sách, chương trình hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp nói chung, đào tạo
phát triển nguồn nhân lực du lịch nói riêng; hướng dẫn đề án đào tạo nghề cho
lao động nông thôn gắn với phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch. Rà soát
việc đào tạo nghề để hỗ trợ đào tạo nghề du lịch.
Quản lý, giám sát chất lượng
đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề du lịch thông qua đào tạo và liên kết đào tạo
theo phân cấp quản lý. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng các nghề du lịch gắn với
nhu cầu phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn
Trung tâm Dịch vụ việc làm, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư vấn học nghề, giới
thiệu việc làm phục vụ du lịch và bổ sung ngành nghề, đảm bảo các điều kiện đào
tạo nhân lực du lịch.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo, định hướng cho
các cơ quan báo chí, Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao các huyện, thị
xã, thành phố tăng cường truyền thông về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về phát triển nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh; giá trị và hiệu quả về
kinh tế do ngành du lịch mang lại để nhân dân tích cực tham gia các hoạt động
du lịch nhằm phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, có ý thức nâng
cao chất lượng tay nghề, nghiệp vụ, góp phần phát huy và bảo tồn giá trị văn
hóa dân tộc.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính
cân đối đảm bảo nguồn lực thực hiện đề án; phối hợp tham gia xây dựng kế hoạch
phát triển nguồn nhân lực phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
8. Viện Nghiên cứu phát
triển kinh tế - xã hội
Phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện dự báo cung - cầu nhân lực trong ngành du lịch hàng năm.
9. UBND huyện, thị xã,
thành phố
Trong phạm vi quyền hạn của
mình trực tiếp đánh giá thực trạng nhân lực của địa phương, có kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nhân lực cho địa phương mình một cách hợp lý, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu
kinh tế - xã hội của địa phương; đồng thời, vận động cộng đồng địa phương nâng
cao ý thức khai thác gắn với bảo tồn tài nguyên du lịch
10. Các cơ sở đào tạo có
liên quan đến chuyên ngành du lịch trong tỉnh
Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan trong tỉnh xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực
du lịch trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thực hiện các chương trình liên kết tuyển
sinh, đào tạo nhân lực du lịch. Tăng cường đầu tư, chuẩn hóa các điều kiện về
cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên đào tạo nhân lực du lịch.
11. Hiệp hội du lịch Bình
Định
Tiếp tục nâng cao vai trò
của Hiệp hội là cầu nối liên kết, hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; vận động các hội viên, doanh nghiệp cử cán bộ
quản lý, nhân viên hoạt động trong lĩnh vực du lịch tham gia các chương trình
đào tạo viên (VTOS) để đào tạo lại cho nhân viên đơn vị mình góp phần giảm bớt
nguồn kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực của doanh nghiệp và
ngân sách nhà nước./.
PHỤ LỤC
Phần 1: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
Bảng
1: Lao động trong ngành du lịch giai đoạn 2016 - 2019
Năm
|
Tổng
số lao động toàn tỉnh
(Người)
|
Lao
động trong ngành du lịch
(Người)
|
Tỷ
lệ lao động ngành du lịch trong tổng số lao động toàn tỉnh
(%)
|
Tốc
độ phát triển
(%)
|
2016
|
897.032
|
5.200
|
0,58
|
20,93
|
2017
|
893.681
|
5.230
|
0,59
|
0,58
|
2018
|
907.259
|
6.670
|
0,74
|
27,53
|
2019
|
891.238
|
8.900
|
1,00
|
33,43
|
Trung
bình
|
987.303
|
6.500
|
0,72
|
20,62
|
Nguồn:
Cục Thống kê và Sở Du lịch tỉnh Bình Định
Bảng
2: Hệ thống cơ sở đào tạo nhân lực ngành du lịch Bình Định
TT
|
Cơ sở
đào tạo
|
Ghi
chú
|
1
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
Trường
công lập
|
2
|
Trường Đại học Quang
Trung
|
Trường
dân lập
|
3
|
Trường Cao đẳng Bình Định
|
Trường
công lập
|
4
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Quy Nhơn
|
“
|
5
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Bình Định
|
“
|
6
|
Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp Công đoàn Bình Định
|
“
|
Nguồn:
Kết quả khảo sát của BISEDS
Bảng
3: Thống kê các nhóm ngành, nghề đào tạo và cơ sở đào tạo du lịch trên địa bàn
tỉnh
ĐVT:
Người
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Số
cơ sở
|
Trường
đào tạo
|
Bậc
đào tạo
|
I
|
Ngành
đào tạo
|
1
|
Việt Nam học
|
1
|
- ĐH Quy Nhơn
|
ĐH
|
2
|
Quản trị dịch vụ du lịch
và lữ hành
|
4
|
- ĐH Quy Nhơn
- ĐH Quang Trung
- CĐ Bình Định
- TT GDTX Bình Định
(liên kết)
|
ĐH,
CĐ
|
3
|
Quản trị khách sạn - nhà
hàng
|
1
|
- ĐH Quang Trung
|
ĐH
|
4
|
Quản trị kinh doanh
khách sạn - nhà hàng
|
32
|
- CĐ Bình Định
- CĐ KTCN Quy Nhơn
|
ĐH,
CĐ, TC
|
5
|
Văn hóa - Hướng dẫn du lịch
|
1
|
- CĐ Bình Định
|
CĐ
|
6
|
Quản trị khách sạn
|
3
|
- ĐH Quy Nhơn
- CĐ Bình Định
- TT GDTX Bình Định
|
ĐH,
CĐ
|
II
|
Nghề
đào tạo
|
1
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
2
|
- CĐ Bình Định
- TT GDNN CĐ Bình Định
|
sc
|
2
|
Nghiệp vụ nấu bếp ăn Âu,
Á nâng cao
|
1
|
- CĐ KTCN Quy Nhơn
|
TC,
SC
|
3
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
2
|
- CĐ KTCN Quy Nhơn
- TT GDNN CĐ Bình Định
|
TC,
SC
|
4
|
Kỹ thuật pha đồ uống
|
1
|
- TT GDNN CĐ Bình Định
|
SC
|
5
|
Hướng dẫn du lịch nội địa
|
2
|
- CĐ Bình Định
- TT GDNN CĐ Bình Định
|
CĐ,
SC
|
6
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
1
|
-TT GDNN CĐ Bình Định
|
SC
|
7
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
3
|
- CĐ Bình Định
- CĐ KTCN Quy Nhơn
- TT GDNN CĐ Bình Định
|
CĐ,
TC, SC
|
Nguồn:
Trường ĐH Quy Nhơn, Cao đẳng Bình Định và Sở LĐ - TB và XH
Bảng
4: Tổng hợp thực trạng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định
giai đoạn 2016 - 2018
ĐVT:
Người
TT
|
Ngành,
nghề đào tạo
|
Số
lượng đào tạo
|
Tổng
cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
I
|
Đại học
|
71
|
56
|
82
|
209
|
1
|
Việt Nam học
|
41
|
31
|
42
|
114
|
2
|
Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch)
|
30
|
25
|
40
|
95
|
II
|
Cao đẳng
|
56
|
30
|
31
|
117
|
1
|
Quản trị kinh doanh
khách sạn - nhà hàng
|
27
|
20
|
20
|
67
|
2
|
Văn hóa - Hướng dẫn du lịch
|
29
|
10
|
11
|
50
|
III
|
Hình thức
khác
|
664
|
1.648
|
1.384
|
3.696
|
1
|
Quản trị khách sạn
|
9
|
0
|
0
|
9
|
2
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
12
|
63
|
71
|
146
|
3
|
Nghiệp vụ nấu bếp ăn Âu,
Á nâng cao
|
50
|
40
|
0
|
90
|
4
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
593
|
1.162
|
1.001
|
2.756
|
5
|
Kỹ thuật pha đồ uống
|
0
|
14
|
8
|
22
|
6
|
Hướng dẫn du lịch nội địa
|
0
|
41
|
71
|
112
|
7
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
0
|
186
|
71
|
257
|
8
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
0
|
142
|
162
|
304
|
|
Tổng
cộng (I+II+III)
|
791
|
1.734
|
1.497
|
4.022
|
Nguồn:
Trường ĐH Quy Nhơn, Cao đẳng Bình Định và Sở LĐ - TB và XH
Bảng
5. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực du lịch trình độ đại học tỉnh Bình Định
giai đoạn 2016 - 2018 theo giới tính và xếp loại tốt nghiệp
ĐVT:
Người
TT
|
Ngành
đào tạo
|
Giới
tính
|
Xếp
loại
|
Tổng
cộng
|
Nam
|
Nữ
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung
bình
|
I
|
Năm
2016
|
12
|
59
|
4
|
52
|
15
|
71
|
1
|
Việt Nam học
|
1
|
34
|
4
|
35
|
2
|
41
|
2
|
Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch)
|
5
|
25
|
0
|
17
|
13
|
30
|
II
|
Năm
2017
|
13
|
43
|
6
|
41
|
9
|
56
|
1
|
Việt Nam học
|
5
|
26
|
5
|
24
|
2
|
31
|
2
|
Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch)
|
8
|
17
|
1
|
17
|
7
|
25
|
III
|
Năm
2018
|
21
|
61
|
5
|
44
|
33
|
82
|
1
|
Việt Nam học
|
6
|
36
|
5
|
35
|
2
|
42
|
2
|
Quản trị kinh doanh
(Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch)
|
15
|
25
|
0
|
9
|
31
|
40
|
|
Tổng cộng
|
46
|
163
|
15
|
137
|
57
|
209
|
Nguồn:
Trường Đại học Quy Nhơn
Bảng
6. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực du lịch trình độ cao đẳng tỉnh Bình Định
giai đoạn 2016 - 2018 theo giới tính và xếp loại tốt nghiệp
ĐVT:
Người
TT
|
Ngành
đào tạo
|
Giới
tính
|
Xếp
loại
|
Tổng
cộng
|
Nam
|
Nữ
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung
bình
|
I
|
Năm
2016
|
13
|
43
|
3
|
25
|
28
|
56
|
1
|
Quản trị kinh doanh
khách sạn - nhà hàng
|
2
|
25
|
2
|
10
|
15
|
27
|
2
|
Văn hóa - Hướng dẫn du lịch
|
11
|
18
|
1
|
15
|
13
|
29
|
II
|
Năm
2017
|
6
|
24
|
2
|
11
|
17
|
30
|
1
|
Quản trị kinh doanh
khách sạn - nhà hàng
|
1
|
19
|
0
|
10
|
10
|
20
|
2
|
Văn hóa - Hướng dẫn du lịch
|
5
|
5
|
2
|
1
|
7
|
10
|
III
|
Năm
2018
|
2
|
29
|
1
|
15
|
15
|
31
|
1
|
Quản trị kinh doanh
khách sạn - nhà hàng
|
2
|
18
|
1
|
9
|
10
|
20
|
2
|
Văn hóa - Hướng dẫn du lịch
|
0
|
11
|
0
|
6
|
5
|
11
|
|
Tổng cộng
|
21
|
96
|
6
|
51
|
60
|
117
|
Nguồn:
Trường Cao đẳng Bình Định
Bảng
7. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực du lịch trình độ khác tỉnh Bình Định giai
đoạn 2016 - 2018 theo giới tính và xếp loại tốt nghiệp
ĐVT:
Người
TT
|
Nghề
đào tạo
|
Giới
tính
|
Xếp
loại
|
Tổng
cộng
|
Nam
|
Nữ
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung
bình
|
I
|
Năm
2016
|
48
|
616
|
242
|
311
|
11
|
664
|
1
|
Quản trị khách sạn
|
3
|
6
|
2
|
4
|
3
|
9
|
2
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
2
|
10
|
1
|
7
|
4
|
12
|
3
|
Nghiệp vụ nấu bếp ăn Âu,
Á nâng cao
|
10
|
40
|
3
|
26
|
21
|
50
|
4
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
33
|
560
|
236
|
274
|
83
|
593
|
II
|
Năm
2017
|
406
|
1.242
|
265
|
1.002
|
381
|
1.648
|
1
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
8
|
55
|
13
|
50
|
0
|
63
|
2
|
Nghiệp vụ nấu bếp ăn Âu,
Á nâng cao
|
7
|
33
|
4
|
36
|
0
|
40
|
3
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
290
|
872
|
174
|
639
|
349
|
1.162
|
4
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
42
|
100
|
53
|
80
|
9
|
142
|
5
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
36
|
150
|
11
|
154
|
21
|
186
|
6
|
Kỹ thuật pha đồ uống
|
7
|
7
|
2
|
10
|
2
|
14
|
7
|
Hướng dẫn du lịch nội địa
|
16
|
25
|
8
|
33
|
0
|
41
|
III
|
Năm
2018
|
267
|
1.117
|
310
|
879
|
195
|
1.384
|
1
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
43
|
28
|
9
|
57
|
5
|
71
|
2
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
150
|
851
|
201
|
613
|
187
|
1.001
|
3
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
26
|
136
|
80
|
82
|
0
|
162
|
4
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
18
|
53
|
12
|
56
|
3
|
71
|
5
|
Kỹ thuật pha đồ uống
|
2
|
6
|
1
|
7
|
0
|
8
|
6
|
Hướng dẫn du lịch nội địa
|
28
|
43
|
7
|
64
|
0
|
71
|
|
Tổng cộng
|
721
|
2.975
|
817
|
2.192
|
587
|
3.696
|
Nguồn:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phần 2: NHU CẦU PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN
NĂM 2030
Bảng
1. Dự báo cơ cấu nhân lực ngành du lịch theo trình độ, phân theo vị trí việc
làm và ngành nghề kinh doanh
NĂM
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
CƠ CẤU
NHÂN LỰC THEO TRÌNH ĐỘ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Tỷ lệ Trình độ trên đại
học/Tổng LĐ (%)
|
0,8
|
0,84
|
0,96
|
1,03
|
1,09
|
1,27
|
1,41
|
1,55
|
1,75
|
1,98
|
2,23
|
Tỷ lệ Trình độ đại học,
cao đẳng/Tổng LĐ (%)
|
15,9
|
16,60
|
19,14
|
20,40
|
21,67
|
25,33
|
27,51
|
29,85
|
33,42
|
37,38
|
41,63
|
Tỷ lệ Trình độ trung Cấp/Tổng
LĐ (%)
|
14,0
|
14,62
|
16,85
|
17,96
|
19,08
|
22,30
|
24,29
|
26,43
|
29,67
|
33,29
|
37,17
|
Tỷ lệ Trình độ sơ Cấp/Tổng
LĐ (%)
|
23,3
|
24,33
|
28,04
|
29,90
|
31,75
|
37,12
|
40,20
|
43,51
|
48,58
|
54,20
|
60,21
|
Tỷ lệ Trình độ dưới sơ cấp
(qua đào tạo tại chỗ, truyền nghề hoặc huấn luyện ngắn hạn) /Tổng LĐ (%)
|
46,0
|
48,04
|
55,36
|
59,03
|
62,69
|
73,27
|
77,38
|
81,84
|
90,12
|
97,92
|
106,55
|
PHÂN
THEO VỊ TRÍ LÀM VIỆC
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Tỷ lệ Nhân lực quản lý
nhà nước/Tổng LĐ (%)
|
0,67
|
0,64
|
0,61
|
0,58
|
0,55
|
0,52
|
0,49
|
0,46
|
0,43
|
0,40
|
0,37
|
Tỷ lệ Nhân lực quản trị
doanh nghiệp (cấp trưởng, phó phòng trở lên)/Tổng LĐ (%)
|
6,34
|
6,27
|
6,26
|
6,19
|
6,14
|
6,11
|
6,04
|
6,00
|
5,92
|
5,88
|
5,80
|
Tỷ lê Nhân lực nghiệp vụ
ở nghề chính/Tổng LĐ (%)
|
92,99
|
93,09
|
93,13
|
93,23
|
93,31
|
93,37
|
93,47
|
93,55
|
93,65
|
93,72
|
93,83
|
1-Tỷ lệ
Lễ tân
|
7,51
|
7,9
|
7,15
|
6,90
|
6,70
|
6,53
|
6,31
|
6,11
|
5,89
|
5,70
|
5,47
|
2-Tỷ lệ
Phục vụ buồng
|
14,01
|
14,48
|
15,10
|
15,51
|
16,01
|
16,58
|
17,03
|
17,54
|
17,97
|
18,51
|
18,89
|
3-Tỷ lệ
Phục vụ bàn, bar
|
17,51
|
17,28
|
17,20
|
16,91
|
16,71
|
16,58
|
16,33
|
16,14
|
15,87
|
15,71
|
15,41
|
4-Tỷ lệ
Nhân viên chế biến món ăn
|
9,00
|
9,19
|
9,46
|
9,61
|
9,81
|
10,05
|
10,22
|
10,43
|
10,59
|
10,81
|
10,94
|
5-Tỷ lệ
Hướng dẫn viên
|
6,51
|
6,89
|
7,34
|
7,71
|
8,11
|
8,54
|
8,92
|
9,32
|
9,68
|
10,11
|
10,44
|
6-Tỷ lệ
Nhân viên lữ hành, đại lý du lịch
|
6,51
|
6,59
|
6,74
|
26,81
|
6,90
|
7,03
|
7,11
|
7,22
|
7,29
|
7,41
|
7,46
|
7-Tỷ lệ
Nhân viên khác
|
38,95
|
38,28
|
37,01
|
36,56
|
35,76
|
34,67
|
34,08
|
33,24
|
32,70
|
31,75
|
31,39
|
PHÂN
THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Tỷ lệ Khách sạn, nhà
hàng/Tổng LĐ (%)
|
47,03
|
46,35
|
46,07
|
45,23
|
44,62
|
44,21
|
43,48
|
42,89
|
42,14
|
41,63
|
40,78
|
Tỷ lệ Lữ hành, vận chuyển
du lịch/Tổng LĐ (%)
|
13,01
|
12,69
|
12,47
|
12,11
|
11,81
|
11,56
|
11,22
|
10,92
|
10,58
|
10,31
|
9,95
|
Tỷ lệ Dịch vụ khác
|
39,96
|
40,97
|
41,46
|
42,66
|
43,57
|
44,23
|
45,31
|
46,18
|
47,28
|
48,07
|
49,28
|
Bảng
2. Dự báo nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Năm
dự báo
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Tổng lượng khách du lịch
(nghìn lượt người)
|
5.500,00
|
5.800
|
6.200
|
6.500
|
6.960
|
7.400
|
7.880
|
8.385
|
8.930
|
9.501
|
10.000
|
2
|
Số lượng buồng (buồng)
|
9.364
|
10.710
|
12.430
|
13.190
|
14.000
|
14.500
|
14.500
|
15.960
|
17.000
|
18.150
|
18.570
|
3
|
Tổng LĐ
ngành du lịch (người)
|
40.710
|
45.900
|
53.300
|
56.500
|
60.000
|
70.000
|
75.400
|
80.900
|
90.000
|
99.000
|
100.000
|
3.1
|
LĐ trực tiếp trong du lịch
(người)
|
10.300
|
11.800
|
13.600
|
14.500
|
15.400
|
18.000
|
19.300
|
20.700
|
23.000
|
25.400
|
28.000
|
3.2
|
LĐ gián tiếp (người)
|
29.870
|
34.100
|
39.700
|
42.000
|
44.600
|
52.000
|
56.100
|
60.200
|
67.000
|
73.600
|
72.000
|
4
|
Lao động
phân theo trình độ
|
10.300
|
11.800
|
13.600
|
14.500
|
15.400
|
18.000
|
19.300
|
20.700
|
23.000
|
25.400
|
28.000
|
4.1
|
Trình độ trên đại học
|
82
|
94
|
109
|
116
|
123
|
144
|
159
|
175
|
198
|
114
|
252
|
4.2
|
Trình độ đại học, cao đẳng
|
1.638
|
1.876
|
2.162
|
2.306
|
2.449
|
2.862
|
3.109
|
3.373
|
3.776
|
4.224
|
4.704
|
4.3
|
Trình độ
trung cấp
|
1.442
|
1.652
|
1.904
|
2.030
|
2.156
|
2.520
|
2.745
|
2.987
|
3.353
|
3.762
|
4.200
|
4.4
|
Trình độ
sơ cấp
|
2.400
|
2.749
|
3.169
|
3.379
|
3.588
|
4.194
|
4.543
|
4.917
|
5.489
|
6.125
|
6.804
|
4.5
|
Trình độ dưới sơ cấp
(qua đào tạo tại chỗ, truyền nghề hoặc huấn luyện ngắn hạn)
|
4.738
|
5.428
|
6.256
|
6.670
|
7.084
|
8.280
|
8.744
|
9.248
|
10.184
|
11.065
|
12.040
|
5
|
Lao động
phân theo vị trí làm việc
|
10.300
|
11.800
|
13.600
|
14.500
|
15.400
|
18.000
|
19.300
|
20.700
|
23.000
|
25.400
|
28.000
|
5.1
|
Nhân lực quản lý nhà nước
|
69
|
75
|
83
|
84
|
85
|
94
|
95
|
95
|
99
|
102
|
103
|
5.2
|
Nhân lực quản trị doanh
nghiệp (cấp trưởng, phó phòng trở lên)
|
653
|
740
|
852
|
897
|
945
|
1.100
|
1.166
|
1.241
|
1.362
|
1.494
|
1.624
|
5.3
|
Nhân lực nghiệp vụ ở nghề
chính
|
9.578
|
10.985
|
12.665
|
13.519
|
14.370
|
16.806
|
18.039
|
19.364
|
21.539
|
23.804
|
26.273
|
5.3.1
|
Lễ
tân
|
719
|
801
|
905
|
933
|
963
|
1.098
|
1.139
|
1.184
|
1.269
|
1.358
|
1.437
|
5.3.2
|
Phục vụ
buồng
|
1.342
|
1.591
|
1.912
|
2.097
|
2.301
|
2.787
|
3.072
|
3.397
|
3.871
|
4.407
|
4.963
|
5.3.3
|
Phục vụ
bàn, bar
|
1.677
|
1.898
|
2.179
|
2.286
|
2.401
|
2.787
|
2.946
|
3.125
|
3.419
|
3.740
|
4.049
|
5.3.4
|
Nhân
viên chế biến món ăn
|
862
|
1.009
|
1.198
|
1.299
|
1.409
|
1.689
|
1.843
|
2.019
|
2.280
|
2.573
|
2.874
|
5.3.5
|
Hướng dẫn
viên
|
624
|
757
|
930
|
1.042
|
1.165
|
1.436
|
1.609
|
1.805
|
2.086
|
2.406
|
2.743
|
5.3.6
|
Nhân
viên lữ hành, đại lý du lịch
|
624
|
724
|
854
|
920
|
992
|
1.182
|
1.283
|
1.398
|
1.570
|
1.763
|
1.959
|
5.3.7
|
Nhân
viên khác
|
3.731
|
4.205
|
4.687
|
4.942
|
5.139
|
5.827
|
6.147
|
6.436
|
7.044
|
7.557
|
8.248
|
6
|
Lao động
phân theo ngành nghề kinh doanh
|
10.300
|
11.800
|
13.600
|
14.500
|
15.400
|
18.000
|
19.300
|
20.700
|
23.000
|
25.400
|
28.000
|
6.1
|
Khách sạn, nhà hàng
|
4.841
|
5.469
|
6.265
|
6.558
|
6.872
|
7.958
|
8.391
|
8.879
|
9.692
|
10.573
|
1
1.418
|
6.2
|
Lữ hành, vận chuyển du lịch
|
1.339
|
1.497
|
1.696
|
1.756
|
1.818
|
2.080
|
2.165
|
2.261
|
2.434
|
2.618
|
2.785
|
6.3
|
Dịch vụ khác
|
4.120
|
4.834
|
5.639
|
6.186
|
6.710
|
7.962
|
8.744
|
9.560
|
10.874
|
12.209
|
13.797
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3. Hình thức, chương trình, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch
tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025
TT
|
Hình
thức và chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số lượng
(Người)
|
Số
lớp
|
Thời
gian đào tạo
|
Kinh
phí
(triệu đồng)
|
Ngân
sách và xã hội hóa
|
A
|
Năm
2020
|
|
|
|
|
2.550
|
I
|
THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lễ tân
|
Học
sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS
|
50
|
1
|
03
tháng
|
150
|
1.2
|
Phục vụ buồng
|
100
|
2
|
03
tháng
|
300
|
1.3
|
Phục vụ bàn, bar
|
130
|
2
|
03
tháng
|
390
|
1.4
|
Chế biến món ăn
|
70
|
1
|
03
tháng
|
210
|
2
|
Đào tạo theo chuẩn VTOS
|
2.1
|
Quản lý khách sạn
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.2
|
Phục vụ nhà hàng
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
II
|
THEO
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN
|
1
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn)
|
1.1
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước tổng quan về du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
về thống kê số liệu ngành du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu
di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2.1
|
Lớp tập huấn thiết kế và
xây dựng sản phẩm du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.2
|
Lớp tập huấn về kỹ năng
giao tiếp và tâm lý khách du lịch quốc tế
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.3
|
Lớp tập huấn phổ biến
các văn bản pháp luật mới
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng cho
các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du
lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh
|
3.1
|
Lớp bồi dưỡng nhận thức
về du lịch cộng đồng
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3.2
|
Lớp xây dựng và quảng bá
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
B
|
Năm
2021
|
|
|
|
|
2.296
|
I
|
THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lễ tân
|
Học
sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS
|
15
|
1
|
03
tháng
|
36
|
1.2
|
Phục vụ buồng
|
120
|
2
|
03
tháng
|
357
|
1.3
|
Phục vụ bàn, bar
|
55
|
2
|
03
tháng
|
174
|
1.4
|
Chế biến món ăn
|
60
|
1
|
03
tháng
|
189
|
2
|
Đào tạo theo chuẩn VTOS
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lễ tân
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.2
|
Hướng dẫn viên du lịch,
Hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
II
|
THEO
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN
|
1
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là cán bộ quản lý các ngành liên quan
|
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
về ngành kinh tế du lịch
|
|
200
|
1
|
05
ngày
|
200
|
2
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu
di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2.1
|
Lớp bồi dưỡng cập nhật
kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.2
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.3
|
Lớp tập huấn về kỹ năng
hoạt náo du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng cho
các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du
lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh
|
3.1
|
Truyền thông du lịch cộng
đồng
|
|
200
|
2
|
1
ngày
|
40
|
3.2
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ và đón tiếp du khách
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3.3
|
Lớp xây dựng và quảng bá
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
C
|
Năm
2022
|
|
|
|
|
4.185
|
I
|
THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lễ tân
|
Học
sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS
|
110
|
1
|
03
tháng
|
312
|
1.2
|
Phục vụ buồng
|
320
|
2
|
03
tháng
|
963
|
1.3
|
Phục vụ bàn, bar
|
280
|
2
|
03
tháng
|
843
|
1.4
|
Chế biến món ăn
|
190
|
2
|
03
tháng
|
567
|
2
|
Đào tạo theo chuẩn VTOS
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hướng dẫn du lịch quốc tế
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.1
|
Điều hành du lịch và Đại
lý lữ hành
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
II
|
THEO
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN
|
1
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn)
|
1.1
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
về sản phẩm du lịch, liên kết phát triển sản phẩm, xúc tiến quảng bá du lịch
|
|
100
|
1
|
05
ngày
|
100
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
kiểm tra trong các hoạt động về lĩnh vực du lịch
|
|
100
|
1
|
05
ngày
|
100
|
2
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu
di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2.1
|
Lớp tập huấn về nghiệp vụ
an ninh khách sạn
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.2
|
Lớp tập huấn về công tác
bảo vệ môi trường du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.3
|
Lớp tập huấn kỹ năng cứu
hộ và xử lý đuối nước
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng cho
các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du
lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh
|
3.1
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ và đón tiếp du khách
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3.2
|
Lớp xây dựng và quảng bá
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
D
|
Năm
2023
|
|
|
|
|
2.663
|
I
|
THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lễ tân
|
Học
sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS
|
30
|
1
|
03
tháng
|
84
|
1.2
|
Phục vụ buồng
|
185
|
2
|
03
tháng
|
555
|
1.3
|
Phục vụ bàn, bar
|
100
|
2
|
03
tháng
|
321
|
1.4
|
Chế biến món ăn
|
105
|
2
|
03
tháng
|
303
|
2
|
Đào tạo theo chuẩn VTOS
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phục vụ buồng
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.2
|
Chế biến món ăn
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
II
|
THEO
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN
|
1
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn)
|
1.1
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
cơ bản quản lý nhà nước về du lịch sinh thái biển, du lịch cộng đồng nhằm
phát triển du lịch bền vững
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
phát triển và bảo tồn tài nguyên du lịch văn hóa
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu
di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2.1
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ lễ hội
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.2
|
Lớp bồi dưỡng nhận thức
về du lịch cho đội ngũ lái xe taxi và xe ôm
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.3
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái
xe taxi
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng cho
các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du
lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh
|
3.1
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ và đón tiếp du khách
|
|
50
|
1
|
05
ngày
|
50
|
3.2
|
Lớp xây dựng và quảng bá
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
|
50
|
1
|
05
ngày
|
50
|
E
|
Năm
2024
|
|
|
|
|
3.577
|
I
|
THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lễ tân
|
Học
sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS
|
30
|
1
|
03
tháng
|
90
|
1.2
|
Phục vụ buồng
|
200
|
2
|
03
tháng
|
612
|
1.3
|
Phục vụ bàn, bar
|
120
|
2
|
03
tháng
|
345
|
1.4
|
Chế biến món ăn
|
110
|
2
|
03
tháng
|
330
|
2
|
Đào tạo theo chuẩn VTOS
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Quản lý khách sạn
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các BQL các khu di tích, bảo tàng,...
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.2
|
Phục vụ nhà hàng
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.3
|
Hướng dẫn du lịch
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.4
|
Điều hành du lịch và Đại
lý lữ hành
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
II
|
THEO
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN
|
1
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn)
|
1.1
|
Lớp tập huấn kiến thức về
bảo vệ môi trường du lịch và văn minh du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
cơ bản quản lý nhà nước về du lịch sinh thái núi, rừng, du lịch nông nghiệp
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu
di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2.1
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ lễ hội
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.2
|
Lớp bồi dưỡng nhận thức
về công tác bảo vệ môi trường du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.3
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái
xe taxi
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng cho
các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du
lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh
|
3.1
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ và đón tiếp du khách
|
|
50
|
1
|
05
ngày
|
50
|
3.2
|
Lớp xây dựng và quảng bá
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
|
50
|
1
|
05
ngày
|
50
|
F
|
Năm
2025
|
|
|
|
|
5.551
|
I
|
THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lễ tân
|
Học
sinh, người lao động đã tốt nghiệp THPT/THCS
|
140
|
1
|
03
tháng
|
405
|
1.2
|
Phục vụ buồng
|
480
|
8
|
03
tháng
|
1.458
|
1.3
|
Phục vụ bàn, bar
|
380
|
6
|
03
tháng
|
1.158
|
1.4
|
Chế biến món ăn
|
120
|
4
|
03
tháng
|
330
|
2
|
Đào tạo theo chuẩn VTOS
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phục vụ buồng
|
Người
quản lý, nhân viên đang công tác tại các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.2
|
Chế biến món ăn
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.3
|
Lễ tân
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
2.4
|
Thuyết minh viên
|
100
|
2
|
04
tháng
|
400
|
II
|
THEO
HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN
|
1
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là cán bộ, công chức quản lý nhà nước về du lịch ở tỉnh, cấp huyện (thị
xã, thành phố), cấp xã (phường, thị trấn)
|
1.1
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
về du lịch, cập nhật văn bản mới về du lịch, tìm hiểu xu thế du lịch trên thế
giới...
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức
thanh tra, kiểm tra về du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2
|
Các lớp bồi dưỡng cho đối
tượng là người quản lý, viên chức đang làm việc tại các Ban quản lý các khu
di tích, bảo tàng và doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh
|
2.1
|
Lớp tập huấn kỹ năng cứu
hộ và xử lý đuối nước
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.2
|
Lớp bồi dưỡng cập nhật
kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
2.3
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
du lịch cho người lái xe và người phục vụ trên xe vận tải khách du lịch, lái
xe taxi
|
|
100
|
2
|
05
ngày
|
100
|
3
|
Các lớp bồi dưỡng cho
các hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư đang kinh doanh, khai thác các dịch vụ du
lịch tại các khu, điểm du lịch, điểm tham quan trên địa bàn tỉnh
|
3.1
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng phục
vụ và đón tiếp du khách
|
|
50
|
1
|
05
ngày
|
50
|
3.2
|
Lớp xây dựng và quảng bá
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
|
50
|
1
|
05
ngày
|
50
|
|
Tổng
cộng
|
|
9.200
|
160
|
|
20.822
|
Phần 3: PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHÂN LỰC DU LỊCH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
1.
Căn cứ thực hiện dự báo
- Quy hoạch phát triển
nhân lực ngành du lịch giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành theo Quyết định số
3066/QĐ-BVHTTDL ngày 29/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
- Số liệu thực trạng lao động
ngành du lịch của Sở Du lịch Bình Định giai đoạn 2011 - 2018;
- Số liệu tình hình thực
hiện dự án đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2.
Dự báo tổng lượng khách du lịch
2.1. Nhận
diện đồ thị
Sử dụng số liệu Tổng lượng
khách du lịch Bình Định, ta có đồ thị sau: đồ thị sau
Nhìn vào đồ thị ta thấy, đồ
thị tăng trưởng tổng lượng khách du lịch Bình Định có dạng một nhánh của
Parabol dạng hàm bậc 2.
2.2. Dự
báo bằng phần mềm SPSS
Sử dụng Hàm bậc 2
Model
Summary
R
|
R Square
|
Adjusted R Square
|
Std. Error of the
Estimate
|
,997
|
,995
|
,992
|
94,444
|
ANOVA
|
Sum
of Squares
|
df
|
Mean
Square
|
F
|
Sig.
|
Regression
|
8154528,175
|
2
|
4077264,087
|
457,109
|
,000
|
Residual
|
44598,331
|
5
|
8919,666
|
|
|
Total
|
8199126,505
|
7
|
|
|
|
Coefficients
|
Unstandardized
Coefficients
|
Standardized
Coefficients
|
t
|
Sig.
|
B
|
Std.
Error
|
Beta
|
Case Sequence
|
229,945
|
67,178
|
,520
|
3,423
|
,019
|
Case Sequence ** 2
|
23,139
|
7,287
|
,483
|
3,176
|
,025
|
(Constant)
|
872,445
|
131,763
|
|
6,621
|
,001
|
Kết quả dự báo như sau:
Năm
|
Giá
trị ước lượng
|
Dự
báo khoảng
|
Giá
trị dự báo Tổng lượng khách du lịch (nghìn lượt người)
(có điều chỉnh)
|
Giá
trị cận dưới
|
Giá
trị cận trên
|
2019
|
4.816,19
|
4.399,46
|
5.232,92
|
4.796,17
|
2020
|
5.485,77
|
4.913,03
|
6.058,51
|
5.500,00
|
2021
|
6.201,63
|
5.423,24
|
6.980,02
|
5.967,50
|
2022
|
6.963,77
|
5.935,29
|
7.992,25
|
6.474,74
|
2023
|
7.772,18
|
6.452,11
|
9.092,26
|
7.025,09
|
2024
|
8.626,88
|
6.975,29
|
10.278,46
|
7.622,22
|
2025
|
9.527,85
|
7.505,72
|
11.549,97
|
8.000,00
|
2026
|
10.475,09
|
8.043,94
|
12.906,25
|
8.680,00
|
2027
|
11.468,62
|
8.590,26
|
14.346,98
|
9.417,80
|
2028
|
12.508,42
|
9.144,89
|
15.871,95
|
10.218,31
|
2029
|
13.594,50
|
9.707,96
|
17.481,04
|
11.086,87
|
2030
|
14.726,86
|
10.279,58
|
19.174,14
|
12.000,00
|
Nguồn:
BISEDS, 2019
3.
Dự báo số lượng buồng lưu trú
Theo Điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030:
- Công suất sử dụng buồng
trung bình năm hiện nay của hệ thống khách sạn ở Bình Định đạt khoảng khoảng
55% đến 60%. Dự kiến công suất sử dụng buồng trung bình năm 2020 khoảng 68%, đến
năm 2025 là 70% và phấn đấu đến năm 2030 đạt công suất 75%.
- Về số giường trung bình
trong một buồng, theo xu hướng chung hiện nay thì các khách sạn thường được xây
dựng trung bình là 2 giường/buồng (tương ứng với 2 khách).
- Thời gian lưu trú trung
bình của khách du lịch quốc tế đạt 2,1 ngày năm 2020, 2,2 ngày năm 2025 và 2,5
ngày năm 2030. Thời gian lưu trú trung bình của khách du lịch nội địa đạt 2,2
ngày năm 2020; 2,4 ngày năm 2025 và 2,7 ngày vào năm 2030.
- Tỷ lệ Tổng lượng khách
du lịch/buồng lưu trú thể hiện bảng sau:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
2020
|
2025
|
2030
|
1
|
Tổng lượng khách du lịch
|
Nghìn
lượt người
|
5.500
|
8.000
|
12.000
|
2
|
Buồng lưu trú
|
Buồng
|
7.500
|
10.500
|
15.000
|
3
|
Tỷ lệ Tổng lượng khách
du lịch/buồng lưu trú
|
%
|
0,73
|
0,76
|
0,8
|
Nguồn:
Dự báo của Viện NCPT Du lịch.
Dựa vào tỷ lệ trên, ta có
số lượng buồng lưu trú giai đoạn 2020 - 2030 dựa theo dự báo lượng khách du lịch
như bảng sau:
ĐVT:
buồng
Năm
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số
lượng buồng
|
7.500
|
8.175
|
8.870
|
9.623
|
10.441
|
10.500
|
Năm
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số
lượng buồng
|
11.421
|
12.392
|
13.445
|
14.588
|
15.000
|
Nguồn:
BISEDS, 2019
Số lượng buồng lưu trú
tăng thêm giai đoạn 2020 - 2030 dựa theo dự báo lượng khách du lịch như bảng
sau:
ĐVT:
buồng
Năm
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số
lượng buồng tăng thêm
|
357
|
675
|
695
|
754
|
818
|
59
|
Năm
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số
lượng buồng tăng thêm
|
921
|
971
|
1.053
|
1.143
|
412
|
Nguồn:
BISEDS, 2019
Tuy nhiên, dựa theo số liệu
thực tế các dự án đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định (nguồn Sở Du lịch
Bình Định), đến năm 2020 các dự án hoàn thành sẽ bổ sung thêm 1.864 phòng đưa
vào hoạt động, năm 2021 là 676 phòng và đến năm 2022 là 1.721 phòng. Các năm tiếp
theo bắt đầu từ 2023, sẽ được dự báo dựa theo dự báo lượng khách du lịch, số lượng
buồng lưu trú tăng thêm giai đoạn 2020 - 2030 như bảng sau:
ĐVT:
buồng
Năm
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số
lượng buồng tăng thêm
|
2.221
|
1.351
|
1.721
|
754
|
818
|
59
|
Năm
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số
lượng buồng tăng thêm
|
921
|
971
|
1.053
|
1.143
|
412
|
Nguồn:
BISEDS, 2019
Như vậy, ta có số lượng buồng
lưu trú giai đoạn 2020 - 2030 như bảng sau:
ĐVT:
buồng
Năm
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
Số
lượng buồng
|
7.143
|
9.364
|
10.715
|
12.436
|
13.190
|
14.008
|
Năm
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số
lượng buồng
|
14.066
|
14.988
|
15.958
|
17.012
|
18.154
|
18.566
|
Nguồn:
BISEDS, 2019
4. Dự báo
lao động trong ngành du lịch
Hiện nay, chỉ tiêu lao động
bình quân trên một buồng khách sạn ở Bình Định còn rất thấp (khoảng 1 lao động/buồng).
Căn cứ nhu cầu lao động tính bình quân cho một buồng khách sạn của cả nước và
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 1,2 đến 1,5 lao động trực tiếp, đối với lao động
gián tiếp dựa theo tỷ lệ lao động gián tiếp/ lao động trực tiếp hiện nay của tỉnh
Bình Định là 2,9. Các tính toán về nhu cầu lao động trong du lịch của Bình Định
được trình bày ở bảng sau:
Giai
đoạn 2020 - 2025
Năm
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số lượng
buồng
|
9.364
|
10.715
|
12.436
|
13.190
|
14.008
|
14.066
|
Lao động
ngành du lịch (người)
|
40.170
|
45.967
|
53.350
|
56.585
|
60.094
|
70.533
|
Lao động
trực tiếp (người)
|
10.300
|
11.787
|
13.680
|
14.509
|
15.409
|
18.085
|
Lao động
gián tiếp (người)
|
29.870
|
34.181
|
39.671
|
42.076
|
44.685
|
52.447
|
Tỷ lệ
lao động bình quân/buồng
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1,29
|
Nguồn:
BISEDS, 2019
Giai
đoạn 2026 - 2030
Năm
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Số lượng
buồng
|
14.988
|
15.958
|
17.012
|
18.154
|
18.566
|
Lao động
ngành du lịch (người)
|
75.402
|
80.909
|
89.566
|
99.123
|
108.614
|
Lao động
trực tiếp (người)
|
19.334
|
20.746
|
22.966
|
25.416
|
27.850
|
Lao động
gián tiếp (người)
|
56.068
|
60.163
|
66.601
|
73.707
|
80.764
|
Tỷ lệ
lao động bình quân/buồng
|
1,29
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
1,50
|
Nguồn:
BISEDS, 2019