HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 12 tháng 7
năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 3523/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn
vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về phân bổ chi tiết danh mục và Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước
tỉnh Bến Tre năm 2024, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ chi tiết danh mục và
Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024, nhưng có điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung của các dự án cho phù hợp với tình hình triển khai thực
tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho
từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Điều chỉnh trong phạm vi Nghị quyết số
25/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ
chi tiết danh mục và Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến
Tre năm 2024
a) Điều chỉnh tên chủ đầu tư của 01 dự án và điều
chỉnh nội dung đầu tư của 01 dự án sử dụng vốn Ngân sách Trung ương (vốn trong
nước) (tại Biểu tổng hợp ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND) cho
phù hợp với các quyết định chủ trương và quyết định đầu tư;
b) Điều chỉnh tên chủ đầu tư của 01 dự án sử dụng vốn
Ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới (tại Phụ lục I.a ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND) cho
phù hợp với các quyết định chủ trương và quyết định đầu tư; điều chỉnh giảm kế
hoạch vốn của 02 dự án để bổ sung danh mục của 01 dự án và bổ sung kế hoạch vốn
cho 08 dự án với tổng số vốn điều chỉnh là 19.391 triệu đồng; trong đó,
tăng/giảm là 6.000 triệu đồng;
c) Điều chỉnh tên 01 dự án sử dụng vốn Ngân sách Trung
ương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (tại Phụ lục
I.c ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND) cho phù hợp với các quyết
định chủ trương và quyết định đầu tư;
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư
trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: bổ sung danh mục của 82 dự án (trong
đó có 01 công trình thực hiện dự án và 81 công trình chuẩn bị đầu tư); điều
chỉnh giảm kế hoạch vốn của 04 dự án (trong đó có 01 công trình thực hiện dự
án, 03 công trình chuẩn bị đầu tư) do chưa có khối lượng thanh toán; bổ sung tăng
kế hoạch vốn cho 01 công trình thực hiện dự án và 81 công trình chuẩn bị đầu tư,
với tổng số vốn điều chỉnh là 6.300 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 2.530
triệu đồng;
đ) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết năm 2024: điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 03 dự án; bổ sung danh mục của
01 dự án và tăng kế hoạch vốn cho 02 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 273.017
triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 9.100 triệu đồng.
3. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu xổ
số kiến thiết năm 2023 chuyển sang năm 2024, với tổng số vốn là 117.574 triệu
đồng
a) Bổ sung kế hoạch vốn chi trả nợ gốc cho các khoản
vay lại của chính quyền địa phương vay cho 02 dự án;
b) Bổ sung kế hoạch vốn để tất toán, quyết toán,
thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành cho 06 dự án;
c) Bổ sung danh mục 04 dự án và bổ sung kế hoạch vốn
cho 05 dự án để triển khai thực hiện các công trình quan trọng, bức xúc của địa
phương.
(Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024 tại Phụ lục I kèm theo Nghị
quyết này).
4. Bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 từ nguồn
bội chi ngân sách địa phương, với tổng số vốn bổ sung là 15.800 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn
ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2024 (nguồn bội chi ngân sách địa phương)
tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
khóa X, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày
22 tháng 7 năm 2024./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Quang
Triệu
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|