ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2729/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
29 tháng 07 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
THỊ TRẤN NGÔ MÂY, HUYỆN PHÙ CÁT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch xây dựng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Bộ Xây dựng của Chính phủ về việc lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015;
Căn cứ Quyết định số
1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
17/2024/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
4389/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện Phù Cát đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
3394/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ngô Mây và vùng phụ cận huyện Phù Cát đến năm
2035;
Căn cứ Kết luận số 370-KL/TU
ngày 08/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Văn bản số 5233/UBND-KT ngày
09/7/2024 của UBND tỉnh về đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Ngô Mây, huyện Phù Cát;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 192/TTr-SXD ngày 24/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát
với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ngô Mây, huyện
Phù Cát.
2. Vị trí,
phạm vi ranh giới, quy mô và thời hạn lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới:
Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, giới cận
như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Cát Hiệp và
xã Cát Trinh;
- Phía Nam giáp: Xã Cát Tân;
- Phía Đông giáp: Xã Cát Trinh;
- Phía Tây giáp: Xã Cát Hiệp và
xã Bình Thuận (huyện Tây Sơn).
b) Quy mô quy hoạch:
- Quy mô diện tích quy hoạch:
khoảng 760,3ha.
- Quy mô dân số: Hiện trạng năm
2022 khoảng 12.574 người; dự báo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 18.900 người, đến
năm 2040 khoảng 24.400 người.
c) Thời hạn quy hoạch: Giai đoạn
ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2040.
3. Tính chất,
chức năng, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021-2030 và quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt;
bổ sung các chỉ tiêu quy hoạch về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đồng bộ, hiện đại, bền vững và đảm bảo tuân thủ
theo các quy định pháp luật hiện hành.
- Là trung tâm chính trị, kinh
tế, văn hóa - xã hội của huyện Phù Cát; trung tâm dịch vụ vận tải hàng không
đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
vùng, kinh tế tổng hợp đô thị, thương mại dịch vụ, công nghiệp, kho bãi
logistic; là hạt nhân khu vực phát triển đô thị phía Tây Núi Bà.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch,
lập các đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo
quy định.
4. Định hướng
phát triển không gian đô thị:
a) Tổ chức không gian đô thị: Định
hướng quy hoạch theo 03 Phân khu:
- Phân khu 1: Khu vực phía Đông
đường sắt, diện tích khoảng 238ha, dân số quy hoạch khoảng 10.000 người. Là khu
vực đô thị hiện hữu, ưu tiên tiếp tục cải tạo chỉnh trang đô thị, đầu tư nâng cấp
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh đô thị đáp ứng nhu cầu phục vụ cho người
dân khu vực. Quy hoạch mở rộng công viên Ngô Mây và khu trung tâm hành chính
huyện; quy hoạch trụ sở Công an huyện Phù Cát tại vị trí mới trên đường Quang
Trung, khu phố An Kim; điều chỉnh chức năng sử dụng đất của Ban chỉ huy Quân sự
huyện Phù Cát trước đây sang đất công viên cây xanh.
- Phân khu 2: Khu vực phía Tây
đường sắt đến phía bờ Đông sông La Vỹ, diện tích khoảng 216ha, dân số quy hoạch
khoảng 8.000 người. Quy hoạch hệ thống công viên cảnh quan sông ven sông La Vỹ
làm trục không gian xanh để phát triển; ưu tiên cải tạo chỉnh trang các khu dân
cư hiện hữu, phát triển dân cư đô thị mới kết hợp thương mại, dịch vụ dọc bờ
sông La Vỹ; quy hoạch 01 khu kho bãi, logistic phía Tây; quy hoạch mới một số
công trình hạ tầng xã hội, giáo dục, y tế, trung tâm văn hóa thể thao đô thị,…;
giữ nguyên không mở rộng quy mô Cụm công nghiệp Gò Mít.
- Phân khu 3: Khu vực phía Tây
sông La Vỹ, diện tích khoảng 306,3ha, dân số quy hoạch khoảng 6.400 người. Tập
trung phát triển các khu dân cư đô thị mới kết hợp thương mại, dịch vụ du lịch;
quy hoạch 01 khu kho bãi, logistic phía Tây; chuyển đổi đất Chợ nông sản huyện
Phù Cát hiện hữu sang đất thương mại dịch vụ và dân cư mới; quy hoạch mới bến
xe phía Tây thị trấn.
b) Định hướng quy hoạch không
gian ngầm các công trình xây dựng có xây dựng tầng hầm, công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm:
- Phần ngầm của các công trình
xây dựng trên mặt đất: Công trình có tầng hầm được xây dựng bao gồm công trình
công cộng, công trình dịch vụ thương mại, du lịch,…; số tầng hầm tối đa 02 tầng.
Việc xây dựng phần ngầm sẽ được xác định cụ thể theo các đồ án quy hoạch chi tiết,
quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn) của các dự
án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn về xây dựng
ngầm, giấy phép xây dựng, trong ranh giới sử dụng đất hợp pháp, hành lang bảo vệ
các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Đối với các khu vực dân dụng
đô thị còn lại: Khuyến khích bố trí tầng hầm để xe phục vụ riêng cho công trình
nhằm giảm áp lực bãi đỗ xe chung của đô thị khi đảm bảo các điều kiện về lối
lên xuống tầng hầm, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; số tầng hầm tối
đa 01 tầng.
- Bãi đậu xe: Khuyến khích xây
dựng các bãi đậu xe ngầm dưới các khu vực vườn hoa, công viên, các công trình
công cộng và khuyến khích xây dựng các bãi đậu xe ứng dụng công nghệ cao, kết hợp
các trạm nạp năng lượng điện để tiết kiệm quỹ đất, phục vụ nhu cầu phát triển
trong giai đoạn sau.
5. Quy hoạch
sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2040
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
188,69
|
24,82
|
243,49
|
32,02
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
109,15
|
|
126,47
|
|
2
|
Đất nhóm nhà ở và dịch vụ
|
5,14
|
|
5,14
|
|
3
|
Đất giáo dục (THPT, THCS, TH,
MN)
|
7,97
|
|
10,03
|
|
4
|
Đất dịch vụ - công cộng cấp
đô thị
|
11,38
|
|
13,58
|
|
|
Đất y tế
|
0,31
|
|
0,51
|
|
|
Đất văn hóa, TDTT
|
7,39
|
|
8,89
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
3,68
|
|
4,18
|
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
3,00
|
|
3,00
|
|
6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
18,64
|
|
38,09
|
|
7
|
Đất giao thông đô thị
|
26,03
|
|
37,88
|
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
7,38
|
|
9,30
|
|
|
Bến, bãi đỗ xe đô thị
|
4,82
|
|
6,10
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật khác
|
2,56
|
|
3,20
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
182,43
|
23,99
|
202,59
|
26,65
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho
tàng
|
33,40
|
|
51,15
|
|
2
|
Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô
thị
|
2,86
|
|
2,86
|
|
3
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
8,52
|
|
10,93
|
|
4
|
Đất trung tâm y tế cấp huyện
|
2,42
|
|
2,42
|
|
5
|
Đất trung tâm văn hóa, TDTT cấp
huyện
|
2,24
|
|
2,24
|
|
6
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
|
3,91
|
|
3,91
|
|
7
|
Đất di tích, tôn giáo
|
3,94
|
|
3,94
|
|
8
|
Đất an ninh, quốc phòng
|
2,88
|
|
2,88
|
|
9
|
Đất giao thông đối ngoại
|
122,26
|
|
122,26
|
|
III
|
Khu nông nghiệp và chức
năng khác
|
389,18
|
51,19
|
314,22
|
41,33
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
361,90
|
|
297,14
|
|
2
|
Đất chưa sử dụng
|
10,20
|
|
-
|
|
3
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
17,08
|
|
17,08
|
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
760,30
|
100,00
|
760,30
|
100,00
|
6. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt: Cao
độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất 10%; quy hoạch hệ thống cống
và mương thoát nước để thu gom thoát về các tuyến sông, suối, mương hiện trạng.
Cải tạo suối Thó; cải tạo, đầu tư hệ thống kè mương phía Bắc (qua chợ Chiều), kết
hợp hệ thống thoát nước dọc đường sắt Bắc - Nam; kè kết hợp công viên cảnh quan
dọc 02 bên bờ sông La Vỹ, xây dựng đập dâng nước trên sông La Vỹ (đoạn phía Tây
Cụm công nghiệp Gò Mít); cải tạo nắn dòng, đầu tư hệ thống suối kết nối từ đường
Lê Hoàn đến cầu Rộc Hội.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Các tuyến
đường sắt Bắc - Nam, tuyến đường QL.1A thực hiện theo định hướng quy hoạch hệ
thống giao thông quốc gia.
- Các trục giao thông chính đô
thị: Tuyến đường Bắc - Nam hiện hữu phía Đông (lộ giới 30m); tuyến đường phía
Tây thị trấn Ngô Mây (lộ giới 45m), kết nối từ đường ĐT.634 và đường trục Khu
công nghiệp Hòa Hội ra QL.19B; quy hoạch mới tuyến đường ĐH20 nối dài về phía
Tây (lộ giới 30m), kết nối với tuyến đường phía Tây thị trấn Ngô Mây, xây dựng
cầu vượt đường sắt (giai đoạn sau năm 2030); tuyến đường Quang Trung (lộ giới
30m); tuyến đường 3/2 (lộ giới 30m); tuyến đường ĐH20 (đường Đinh Bộ Lĩnh, lộ
giới 30m); tuyến đường Trần Hưng Đạo (lộ giới 17-22m); tuyến đường Lê Hoàn (lộ
giới 30m); tuyến đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ đường 3/2 đến đường Bắc - Nam
phía Đông, lộ giới 18m); quy hoạch mới đoạn tuyến nối dài đường Nguyễn Chí
Thanh qua các xã Cát Trinh - Cát Tường - Cát Nhơn (lộ giới 30m), kết nối nối
vào tuyến đường QL.19B; trục đường ven 02 bên bờ sông La Vỹ (lộ giới 24m); tuyến
đường trục Cụm công nghiệp Gò Mít hiện hữu (lộ giới 24m); tuyến đường kết nối từ
đường Lê Hoàn đến đường Trần Hưng Đạo (phía Tây trường THCS Ngô Mây, cơ sở 2, lộ
giới 24m); tuyến đường kết nối từ đường Trần Hưng Đạo (xã Cát Hiệp) qua các xã
Cát Trinh và Cát Hanh (lộ giới 30m); tuyến đường nối từ đường Đông - Tây Cụm
công nghiệp Gò Mít ra đường phía Tây thị trấn (lộ giới 24m).
- Giao thông đô thị: Quy hoạch
mới các tuyến giao thông trong đô thị có lộ giới từ 14m đến 20m, kết nối các
tuyến đường chính khu vực và các khu chức năng dân dụng của đô thị.
c) Cấp nước: Tổng nhu cầu
nước cho đô thị đến năm 2040 khoảng 12.410m3/ngày.đêm. Nguồn cấp nước
từ nhà máy cấp nước cho thị trấn Ngô Mây hiện có với công suất khoảng
2.500m3/ngày.đêm và bổ sung nguồn cấp nước từ nhà máy nước hồ Núi Một với công
suất khoảng 40.000m3/ngày.đêm theo định hướng quy hoạch tỉnh và quy
hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt. Bố trí mạng lưới cấp nước, trụ cứu
hoả phục vụ công tác chữa cháy, đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa
cháy.
d) Cấp điện, thông tin liên
lạc:
- Cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện
cho đô thị đến năm 2040 khoảng 15.392kW. Nguồn cấp điện đấu nối thông qua lưới
điện trung thế 22kV được đấu nối từ trạm biến áp 110/22kV Phù Cát với công suất
2x63MVA. Quy hoạch hệ thống các trạm sạc cung cấp năng lượng cho xe điện, khí
hydrogen theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thông tin liên lạc: Cải tạo
và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng
thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới
xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
đ) Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Quy hoạch hệ thống thu gom nước
thải khu vực hiện trạng theo hệ thống thoát nước thải nửa riêng; đối với khu vực
mới thiết kế thu gom riêng, xây dựng 01 Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại
khu vực phía Nam Cụm công nghiệp Gò Mít, diện tích khoảng 1ha; công suất nước
thải tính toán đến năm 2040 khoảng 4.751m3/ngày.đêm.
- Rác thải: Rác thải được thu
gom về khu trung chuyển và được vận chuyển để xử lý đảm bảo theo quy định về vệ
sinh môi trường.
- Quy hoạch mở rộng nghĩa địa
thị trấn Ngô Mây hiện hữu (phía Tây thị trấn); từng bước di dời, đóng cửa các
nghĩa địa hiện trạng nằm xen kẽ trong các khu ở; khuyến khích sử dụng hình thức
hỏa táng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Quyết định này làm căn cứ để
quản lý quy hoạch, triển khai các bước tiếp theo để cụ thể hóa quy hoạch chung
đô thị đã được phê duyệt theo quy định. Đối với các khu vực thuộc phạm vi ranh
giới thị trấn Ngô Mây thực hiện quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo Quyết
định này; các khu vực thuộc các xã theo đồ án quy hoạch chung thị trấn Ngô Mây
và vùng phụ cận, huyện Phù Cát đến năm 2035 đã được phê duyệt trước đây thực hiện
theo Luật Xây dựng và quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt theo quy định.
2. Giao UBND huyện Phù Cát chịu
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công khai, công
bố đồ án quy hoạch chung được duyệt, cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa, gửi hồ
sơ quy hoạch cho Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có
liên quan để lưu trữ, quản lý quy hoạch theo quy định; xây dựng kế hoạch triển
khai quy hoạch, các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư đảm bảo tính khả thi và
phù hợp nguồn lực đầu tư của địa phương theo quy định và thực hiện các thủ tục
có liên quan theo đúng quy định của Nhà nước.
3. Giao các Sở: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm cập nhật
quy hoạch theo ngành để quản lý; phối hợp với UBND huyện Phù Cát tổ chức quản
lý, thực hiện các nội dung quy hoạch theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc triển khai quy hoạch, đầu tư, xây dựng và các nội dung có liên quan
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Chủ tịch
UBND huyện Phù Cát và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|