Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2269/QĐ-UBND 2021 kế hoạch sử dụng đất quận Tân Phú Hồ Chí Minh
Số hiệu:
2269/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Lê Hòa Bình
Ngày ban hành:
22/06/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2269/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA QUẬN TÂN PHÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Văn bản số 21/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Văn phòng Quốc hội về hợp nhất
Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017 /NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Căn cứ Nghị quyết 80/NQ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt
danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
Thành phố về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục
đích đất lúa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về danh mục
các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Ch í Minh về thông qua danh mục các dự án cần
thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về thông qua danh mục
các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân
quận Tân Phú tại Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021; và đề nghị của
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3695/TTr-STNMT-QLĐ ngày 18 tháng 5
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận
Tân Phú với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2021:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Hiệp Tân
Hòa Thạnh
Phú Thạnh
Phú Thọ Hòa
Phú Trung
Tân Quý
Tân Sơn Nhì
Tân Thành
Tây Thạnh
Sơn Kỳ
Tân Thới Hòa
(1)
(2)
(3)
(4) = (5 )+ ... +( ...)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đất nông
nghiệp
NNP
50,30
0,21
1,37
0,01
0,59
0,03
2,13
45,89
0,08
1.1
Đ ất trồng lúa **
LUA
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
50,08
0,21
1,37
0,01
0,59
0,03
1,91
45,89
0,08
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS
0,21
0,21
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
1.543,96
111,60
94,19
116,57
119,80
88,69
168,71
112,73
98,18
344,66
174,53
114,3
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
3,00
0,27
0,69
0,25
0,63
0,99
0,17
2.2
Đất an ninh
CAN
4,55
3,20
0,44
0,63
0,28
2.3
Đất khu công
nghiệp
SKK
104,26
91,18
13,08
2.4
Đất khu chế
xuất
SKT
2.5
Đất cụm
công nghiệp
SKN
2.6
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
26,94
3,80
0,31
0,22
2,83
1,12
0,64
0,04
0,31
10,95
4,87
1,85
2.7
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
SKC
143,41
24,63
15,04
0,34
0,22
3,67
0,94
1,10
9,43
54,85
8,06
25,13
2.8
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.9
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
375,46
25,32
20,18
32,96
32,00
20,87
40,02
32,16
29,27
67,85
49,13
25,70
2.10
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
DDT
0,44
0,41
0,03
2.11
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
2.12
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
DRA
2.13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại
đô thị
ODT
821,5
55,73
54,43
81,12
79,93
58,10
118,82
73,38
55,59
108,70
77,47
58,24
2.15
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
TSC
4,99
0,32
1,73
0,14
0,23
0,28
0,36
0,36
0,21
0,53
0,72
0,12
2.16
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
1,61
1,61
2.17
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở
tôn giáo
TON
9,43
1,46
0,24
0,91
1,10
0,48
1,95
0,59
1,40
0,42
0,87
2.19
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
11,20
0,10
1,02
0,36
1,96
0,01
3,63
2,11
0,49
0,40
1,09
0,04
2.20
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.21
Đất sinh hoạt
cộng đồng
DSH
0,43
0,02
0,002
0,02
0,02
0,08
0,01
0,19
0,03
0,06
2.22
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
DKV
32,17
0,10
0,87
0,41
0,35
0,12
0,38
0,63
0,08
8,49
19,96
0,77
2.23
Đất cơ sở
tín ngưỡng
TIN
2,47
0,12
0,09
0,10
0,15
0,75
0,83
0,30
0,08
0,02
0,04
2.24
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1,37
1,37
2.25
Đất có mặt
nước chuyên dùng
MNC
0,60
0,60
2.26
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
0,13
0,04
0,09
3
Đất chưa
sử dụng
CSD
4
Đất khu
công nghệ cao*
KCN
5
Đất khu
kinh tế*
KKT
6
Đất đô
thị*
KDT
1.597,15
111,60
94,40
116,57
121,18
88,70
169,31
112,76
98,18
349,03
220,42
115,01
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính
tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích thu hồi đất năm 2021:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Hiệp Tân
Hòa Thạnh
Phú Thạnh
Phú Thọ Hòa
Phú Trung
Tân Quý
Tân Sơn Nhì
Tân Thành
Tây Thạnh
Sơn Kỳ
Tân Thới Hòa
(1)
(2)
(3)
(4) = (5 )+ ... +(1 5)
(5)
(6)
(6 )
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đất nông
nghiệp
NNP
0,32
0,32
1.1
Đất trồng lúa **
LUA
Trong đó :
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK
0,32
0,32
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc
dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
8,92
1,06
0,30
0,01
0,37
0,99
1,65
1,62
0,37
2,55
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
0,08
0,08
2.2
Đất an ninh
CAN
0,01
0,01
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
0,16
0,16
2.4
Đất khu chế
xuất
SKT
2.5
Đất cụm
công nghiệp
SKN
2.6
Đất thương
mại, dịch vụ
TMD
0,49
0,17
0,03
0,12
0,17
2.7
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
SKC
2,61
0,24
0,30
0,60
1,47
2.8
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.9
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
0,27
0,02
0,05
0,20
2.10
Đất có di
tích lịch sử - văn hóa
DDT
2.11
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
2.12
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
DRA
2.13
Đất ở tại
nông thôn
ONT
2.14
Đất ở tại
đô thị
ODT
4,78
0,82
0,01
0,18
0,83
0,90
0,80
0,37
0,87
2.15
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan
TSC
0,01
0,01
2.16
Đất xây dựng
trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
2.17
Đất xây dựng
cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở
tôn giáo
TON
0,04
0,04
2.19
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
0,09
0,08
0,01
2.20
Đất sản xuất
vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2.21
Đất sinh hoạt
cộng đồng
DSH
2.22
Đất khu vui
chơi, giải trí công cộng
DKV
0,38
0,05
0,33
2.23
Đất cơ sở
tín ngưỡng
TIN
2.24
Đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối
SON
2.25
Đất có mặt
nước chuyên dùng
MNC
2.26
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
3. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha)
Hiệp Tân
Hòa Thạnh
Phú Thạnh
Phú Thọ Hòa
Phú Trung
Tân Quý
Tân Sơn Nhì
Tân Thành
Tây Thạnh
Sơn Kỳ
Tân Thới Hòa
(1)
(2)
(3)
(4) = (5 )+( 6 )+( 7) +(1 5)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
4,82
0,18
0,20
0,29
0,03
2,63
1,27
0,23
1.1
Đất trồng
lúa**
LUA/PNN
Trong đó :
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
1.2
Đất trồng
cây hàng năm khác
HNK / PNN
4,21
0,18
0,20
0,29
0,03
2,02
1,27
0,23
1.3
Đất trồng
cây lâu năm
CLN/PNN
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản
xuất
RSX/PNN
1.7
Đất nuôi trồng
thủy sản
NTS/PNN
0,61
0,61
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH / PNN
2
Chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp
3,9
0,13
0,48
0,03
0,60
0,63
0,03
0,27
0,51
1,22
Trong
đó:
2.1
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
2.2
Đất trồng
lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất trồng
lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
LUA/NTS
2.4
Đất trồng
lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
HNK/NTS
2.6
Đất trồng
cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng đặc
dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng sản
xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
2.10
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
3,9
0,13
0,48
0,03
0,60
0,63
0,03
0,27
0,51
1,22
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở.
** Thực tế kiểm kê đất đai năm
2014 không còn, chỉ còn trên GCNQSDĐ; Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự
nhiên.
4. Diện tích đất chưa sử dụng vào sử dụng 2021:
Trên địa bàn quận Tân Phú không có diện
tích đất chưa sử dụng.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường , Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và các sở - ngành có liên
quan có trách nhiệm:
1. Ủy ban
nhân dân quận Tân Phú:
- Kiểm tra, rà soát các chỉ tiêu
trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đảm bảo các nguyên tắc thể hiện tại Kế hoạch
số 9720/KH-STNMT-QLĐ ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường
và cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất này vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030 đồng thời với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tích hợp vào
quy hoạch tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất.
- Việc đăng ký kế hoạch, giải quyết hồ
sơ sử dụng đất đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời
các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; xác định cụ thể nguyên nhân chậm
thực hiện, vướng mắc, làm việc với các chủ đầu tư về nguồn vốn đầu tư, chủ
trương đầu tư, kế hoạch và khả năng thực hiện dự án đối với các trường hợp đã
đăng ký kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo triển khai đúng thời hạn, khả thi; chịu
trách nhiệm về đề xuất tiếp tục đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đối với
các công trình - dự án đã đăng ký kế hoạch sử dụng đất từ năm 2018 trở về trước.
- Đối với 03 dự án, công trình: Xây dựng
trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố - Cơ sở 2 tại phường Tây Thạnh,
quận Tân Phú; Xây dựng Trung tâm văn hóa, giải trí, cây xanh, thể dục thể thao
tại phường Tây Thạnh, quận Tân Phú; Chung cư kết hợp thương mại dịch vụ do Công
ty Cổ phần Phát triển Địa ốc Sài Gòn 5 đầu tư tại phường Tân Thới Hòa, quận Tân
Phú. Sau khi các dự án, công trình này thực hiện xong thủ tục sắp xếp tài sản công theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư thì mới có cơ sở đăng ký kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng ranh dự án được
phê duyệt và đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy
định pháp luật.
- Chịu trách nhiệm về pháp lý, ranh,
diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Hàng tháng,
báo cáo các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn Quận (kèm theo Quyết định và hồ sơ pháp lý có liên quan)
cho Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường để phối
hợp theo dõi, quản lý.
- Công bố, niêm yết công khai quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
quản lý sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường và các sở - ngành có liên quan:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận
Tân Phú thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất và tổ chức kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Xác định, cân đối các nguồn vốn để
thực hiện dự án - công trình và thường xuyên rà soát vướng mắc, phối hợp xử lý
hoặc báo cáo đề xuất tháo gỡ nhằm đảm bảo kế hoạch sử dụng đất được thực hiện
khả thi; thực hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, hiệu quả, phát huy tiềm
năng về đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
Quyết định 2269/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2269/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất ngày 22/06/2021 của quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
971
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng