ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 05 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 6 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2022/QĐ-UBND NGÀY 27
THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY QUYỀN CHO BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1006/TTr-SNV ngày 16 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 6 Điều 1 Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Về quản lý quy hoạch
a) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Bộ
Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp và quy hoạch phân khu xây dựng khu
công nghiệp; quy hoạch phân khu xây dựng và phân khu đô thị thuộc Khu kinh tế,
trình Sở Xây dựng thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng trong khu kinh tế, khu công nghiệp
và quy hoạch chi tiết đô thị trong khu kinh tế;
d) Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch điều chỉnh đối với các đồ án quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều
này để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; tổ chức lập nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch điều chỉnh đối với các quy hoạch quy định tại điểm c, khoản 1 Điều
này để thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền;
đ) Thẩm định và phê duyệt điều
chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, các khu chức năng trong khu
kinh tế đã được phê duyệt sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Xây dựng;
e) Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án (trừ các quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức lập): Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, quy hoạch chi tiết
đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng và Quy hoạch tổng mặt bằng các dự án do Ban
Quản lý được giao quản lý vốn và các dự án đầu tư được cấp quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp
lý tương đương theo quy định của Luật Đầu tư sau khi lấy ý kiến bằng văn bản của
Sở Xây dựng ;
g) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát quy hoạch xây dựng (quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) khu kinh tế, khu công nghiệp
theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, báo cáo
kết quả bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây
dựng để xem xét, quyết định;
h) Tổ chức lập, thẩm định và
phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ, dự toán cắm mốc giới và tổ chức cắm mốc giới các đồ
án quy hoạch xây dựng (trừ các dự án quy hoạch chi tiết xây dựng do nhà đầu tư
lập);
i) Giới thiệu địa điểm, thỏa
thuận vị trí, hướng tuyến, đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cung cấp thông tin về quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt trên địa bàn khu kinh tế,
khu công nghiệp;
k) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có khu kinh tế, khu công nghiệp nằm
trên địa bàn tổ chức công bố công khai các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 Điều 1 như sau:
“6. Về quản lý môi trường:
a) Tổ chức thẩm định Báo cáo
đánh giá tác động môi trường
- Tổ chức thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự án đầu tư do Ban Quản lý
được giao quản lý vốn và các dự án đầu tư trong các khu chức năng của khu kinh
tế, các khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý cấp quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản có
giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật Đầu tư;
- Tiếp nhận, đăng tải nội dung
tham vấn Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên Trang thông tin điện tử của
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, gửi kết quả tham vấn cho chủ dự án
theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Tiếp nhận hồ sơ, thành lập Hội
đồng thẩm định, lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia; tổ chức khảo sát thực
tế; lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường; tổ chức hội đồng thẩm định; thông
báo kết quả thẩm định; rà soát hồ sơ sau khi chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung theo
quy định tại Điều 34 của Luật Bảo vệ môi trường trước khi trình UBND tỉnh phê
duyệt kết quả thẩm định.
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp,
cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép môi trường
- Tổ chức thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường (gọi
chung là cấp Giấy phép môi trường) thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với dự án đầu tư do Ban Quản lý được giao quản lý vốn và các dự án đầu tư trong
các khu chức năng của khu kinh tế, các khu công nghiệp được UBND tỉnh, Ban Quản
lý cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật Đầu tư;
- Thực hiện thẩm định hồ sơ cấp,
cấp lại Giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường: Tiếp nhận hồ sơ, công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp,
cấp lại Giấy phép môi trường trên Trang thông tin điện tử của Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh; thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ kiểm tra/Đoàn kiểm
tra; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia; tổ chức khảo sát thực tế; lấy mẫu
phân tích chất lượng môi trường; tổ chức hội đồng thẩm định/kiểm tra; thông báo
hoàn thiện hoặc trả hồ sơ; rà soát hồ sơ sau khi chủ dự án đầu tư, cơ sở chỉnh
sửa, bổ sung trước khi trình UBND tỉnh cấp, cấp lại Giấy phép môi trường;
- Thực hiện thẩm định hồ sơ cấp
đổi, điều chỉnh Giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều
30 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường trước khi trình UBND tỉnh cấp đổi, điều
chỉnh Giấy phép môi trường.
c) Về việc kiểm tra vận hành thử
nghiệm công trình xử lý chất thải sau khi được cấp Giấy phép môi trường
- Quyết định cử cán bộ, công chức
kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự
án đầu tư; tiến hành đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải xả ra môi trường.
Trường hợp chất thải xả ra môi trường không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường
về chất thải, chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định
và yêu cầu chủ dự án đầu tư phải thực hiện các biện pháp quy định tại khoản 8,
Điều 31, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; tiếp tục tổ chức đo đạc, lấy và
phân tích mẫu chất thải xả ra môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm lại
của Chủ dự án đầu tư;
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của chủ dự án đầu tư liên quan đến việc vận hành thử nghiệm các công trình xử
lý chất thải và hướng dẫn chủ dự án khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu
có) trong quá trình vận hành thử nghiệm.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|