|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi thu hồi đất Thanh Hóa
Số hiệu:
|
11/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2020/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 20 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA VÀ QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
BỒI THƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại các văn bản: số 4945/TTr-STC ngày 31/10/2019; số 5464/STC-QLCSGC ngày 27/11/2019; số 828/STC-QLCSGC ngày 02/3/2020 (kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở
Tư pháp tại Văn bản số 644 BCTĐ-STP ngày
19/11/2019, ý kiến phản biện xã hội của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa
tại Văn bản số 255/MTTQ-BTT ngày 26/02/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Bảng giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Quy định việc
xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016
của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng,
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn UBND tỉnh; Giám đốc các sở;
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 Quyết định;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Thanh Hóa;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi (thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất
đai số 45/2013/QH13; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
- Người sử dụng đất theo quy định của
Luật Đất đai.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 3. Bồi
thường đối với cây trồng
Khi nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt
hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
1. Đối với cây
hàng năm
Mức bồi thường được tính bằng giá trị
sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính
theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại
địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời
điểm kiểm kê (năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).
2. Đối với cây
lâu năm
a) Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở
chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn
cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm kiểm
kê tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một
lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá
trị hiện có của vườn cây tại thời điểm kiểm kê. Giá trị hiện có của vườn
cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một
cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng
cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm kiểm kê.
c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch,
thì được bồi thường theo thực tế của vườn cây do Tổ chức làm công tác bồi thường
xác định nhưng mức tối đa không vượt quá 40% mức giá bồi thường.
d ) Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý,
thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
e) Đối với cây lâu năm trồng tập
trung mà chưa có quy định mật độ trồng cây tại bảng đơn giá. Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có trách nhiệm xin ý kiến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về mật độ làm cơ sở lập dự toán.
3. Đối với cây trồng
chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi
phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Mức bồi
thường căn cứ vào thực tế Tổ chức làm công tác bồi thường xác định nhưng mức tối
đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây cùng loại trong bảng giá quy định.
4. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng,
quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của
vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản
lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
5. Cây trồng và lâm sản phụ trồng
trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng,
khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ
gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được
bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương
tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
Điều 4. Bồi
thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà lại
thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không
bồi thường.
2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế
do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán cho phù hợp với
thực tế nhưng mức tối đa không vượt quá 40% giá trị bồi thường của vật nuôi
cùng loại.
Điều 5. Một số quy định khác
1. Các loại cây
rau, màu, nông sản khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn
giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng
50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có
số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được
hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại
cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật
độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị
trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường
thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa
thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, giao cho UBND
cấp huyện, thị xã, thành phố xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có
giá trị tương đương để quyết định đơn giá bồi thường, chịu
trách nhiệm trước quyết định của mình. Trường hợp không có cây trồng tương tự
thì xác định theo phương pháp tại Điều 3 quy định này.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục
chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết
định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn
giá tại Quyết định này./.
BẢNG GIÁ
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. CÂY HÀNG NĂM,
CÂY LƯƠNG THỰC
- Loại A: Cây,
hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ,
quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
TT
|
Loại
cây
|
Đơn vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn giá
|
I
|
Nhóm cây lương thực, cây rau,
cây thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
Trồng trên đất 1 vụ/năm
|
4.500
|
Trồng trên đất từ 2 vụ/năm
|
5.000
|
2
|
Lạc
|
đồng/m2
|
Trồng không phủ nilon
|
6.000
|
Trồng phủ
nilon
|
7.000
|
3
|
Ngô
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
4
|
Khoai tây
|
đồng/m2
|
|
16.000
|
5
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
6
|
Cây hành, tỏi, dọc mùng, các loại
rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới,
dăm, ngổ, xương xông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả,… )
|
đồng/m2
|
|
11.500
|
|
Ớt
|
đồng/m2
|
|
9.500
|
7
|
Rau muống, rau rút
|
đồng/m2
|
Trồng dưới nước
|
7.000
|
Trồng trên cạn
|
9.500
|
8
|
Rau ngót, rau đay, rau diếp, xà lách, rau dền, cải các loại, mồng
tơi...
|
đồng/m2
|
|
13.000
|
9
|
Xu hào, xúp lơ, cà rốt, củ cải,
bắp cải, cà chua
|
đồng/m2
|
|
14.000
|
10
|
Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà
bát, cà tím...)
|
đồng/m2
|
|
12.000
|
10
|
Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau
(đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...)
|
đồng/m2
|
|
14.500
|
11
|
Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu...).
Không bồi thường với cây trưởng thành đã đến kỳ thu hoạch
|
đồng/m2
|
|
8.000
|
12
|
Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí
xanh, mướp, mướp đắng...
|
đồng/m2
|
A
|
6.500
|
B
|
16.000
|
13
|
Sắn ăn củ, củ từ, củ lỗ, sắn
dây, củ đậu, củ mài, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
B
|
13.000
|
14
|
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa
bở, dưa gang, dưa chuột...,vv)
|
đồng/m2
|
A
|
6.500
|
B
|
12 000
|
15
|
Cỏ voi, cỏ sữa và các loại cỏ
chăn nuôi khác; Cây ngô làm thức ăn gia súc
|
đồng/m2
|
|
3.500
|
16
|
Cây thuốc lào, Cây thuốc lá (Mật độ 18.000 đến 20.000 cây trên 1 ha)
|
đồng/cây
|
|
4.000
|
II
|
Nhóm cây dược liệu thông thường
|
|
|
|
1
|
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ,
mã tiền, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết
dê, bình vôi...
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
B
|
21.000
|
2
|
Cây lá đắng, cây hồ quân
|
đồng/cây
|
A
|
7.000
|
B
|
11 000
|
3
|
Đinh lăng,
Thổ hào sâm (Mật độ 40.000 đến 50.000 cây/ ha)
|
đồng/cây(bụi)
|
A
|
8.000
|
B
|
12.000
|
4
|
Cây vối
|
đồng/cây
|
A
|
5.000
|
B
|
9.000
|
5
|
Lược vàng, trinh nữ hoàng cung,
Mật gấu
|
đồng/m2
|
|
5.000
|
6
|
Tam thất
|
đồng/m2
|
A
|
28.000
|
đồng/m2
|
B
|
42.000
|
7
|
Cây sả làm dược
liệu, ngải cứu, Hương nhu, Má đề, bồ công anh.
|
đồng/m2
|
A
|
8.000
|
B
|
11.000
|
III
|
Nhóm cây hoa, cây cảnh
|
|
|
|
1
|
Hoa đào,
hoa mai
|
đồng/cây
|
A
|
20.000
|
B
|
45.000
|
2
|
Quất
|
đồng/cây
|
A
|
15.000
|
B
|
150.000
|
3
|
Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc
|
đồng/khóm
(bụi)
|
A
|
11.000
|
đồng/khóm
(bụi)
|
B
|
23.000
|
4
|
Hoa hồng (Mật độ 6.000 cây/1.000 m2)
|
Đồng/cây
(bụi)
|
A
|
3.000
|
Đồng/cây
(bụi)
|
B
|
7.000
|
5
|
Hoa giấy cây (mật độ tối đa 2.500 cây (bụi)/ 1 ha)
|
Đồng/cây
(bụi)
|
Đường kính dưới 2 cm
|
15.000
|
Đồng/cây
(bụi)
|
Đường kính từ 2 cm trở lên
|
30.000
|
6
|
Tigôn, bìm bịp, hoa chuông, dai
vàng, các loại hoa leo giàn khác
|
đồng/m2
|
A
|
11.000
|
đồng/m2
|
B
|
22.000
|
7
|
Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn,
ngọc trâm, tú cầu, bách hợp (mật độ 10.000 - 12.000 củ, cây, khóm /1 ha)
|
đồng/củ, cây, khóm
|
A
|
7.000
|
đồng/củ, cây, khóm
|
B
|
22.000
|
8
|
Cúc các loại
|
|
|
|
|
Loại 1 bông (Mật độ 400.000 cây/ 1
ha)
|
đồng/m2
|
A
|
8.000
|
B
|
18.000
|
|
Loại nhiều bông (Mật độ 300.000 cây
1 ha)
|
đồng/m2
|
A
|
9.000
|
B
|
20.000
|
9
|
Thược dược, mào gà, xương rồng, hoa
phăng, cẩm chướng, Thạch thảo, lưu ly, dâm bụt, đồng
tiền, violet, hoa bướm
|
đồng/m2
|
A
|
15.000
|
đồng/m2
|
B
|
28.000
|
10
|
Hoa mười giờ, sống đời
|
đồng/m2
|
A
|
5.000
|
B
|
9.000
|
11
|
Hoa ly (20 cây/m2), hoa bi, tuy líp
|
đồng/cây
|
A
|
2.000
|
B
|
4.000
|
12
|
Hoa sen, súng
|
đồng/
m2
|
A
|
16.500
|
B
|
37.500
|
13
|
Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi,
xương rồng bà, móng rồng
|
đồng/cây(bụi)
|
A
|
5.500
|
B
|
14.500
|
14
|
Bách tán, trắc bách diệp, tùng,
thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ,
hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc lan
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
B
|
44.000
|
15
|
Thảm hoa, thảm
lá màu, thảm cỏ...
|
đồng/m2
|
|
22.000
|
16
|
Trúc, tre vàng ngà
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
B
|
64.000
|
17
|
Hàng rào cây ô rô, chẻ mạn, hàng
rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)
|
đồng/m
dài
|
A
|
36.500
|
B
|
185.000
|
18
|
Thiên tuế, vạn
tuế
|
|
|
|
-
|
Cây chưa có thân (phần nhô trên
mặt đất)
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân
<= 10 cm)
|
đồng/cây
|
|
48.500
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân
>10 - 30 cm)
|
đồng/cây
|
|
97.000
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân
>30 - 70cm)
|
đồng/cây
|
|
194.000
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân >
70cm)
|
đồng/cây
|
|
582.000
|
II. ĐƠN GIÁ CÂY ĂN
QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
- Loại A: Cây
chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây
chưa có quả nhưng không thể di chuyển
được.
- Loại C: Cây có
quả đến 3 năm.
- Loại D: Cây có quả từ 4 - 6 năm.
- Loại E: Cây có
quả từ năm thứ 7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường
kính cây như mức giá tại mục IV.
Số
TT
|
Loại
cây
|
đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn giá
|
I
|
CÂY
ĂN QUẢ
|
|
|
|
1
|
Mít ta
(Mật độ 625
cây/ha)
|
đồng/cây
|
A
|
25.000
|
đồng/cây
|
B
|
57.000
|
đồng/cây
|
C
|
500.000
|
đồng/cây
|
D
|
700.000
|
đồng/cây
|
E
|
1.100.000
|
2
|
Bưởi, Bòng,
Phật thủ
|
đồng/cây
|
A
|
25.000
|
đồng/cây
|
B
|
90.000
|
đồng/cây
|
C
|
210.000
|
đồng/cây
|
D
|
420.000
|
đồng/cây
|
E
|
580.000
|
3
|
Cam (Mật độ 500 cây/ha), Chanh, Quýt, Thanh Yên
|
đồng/cây
|
A
|
25.000
|
đồng/cây
|
B
|
90.000
|
đồng/cây
|
C
|
210.000
|
đồng/cây
|
D
|
320.000
|
đồng/cây
|
E
|
420.000
|
4
|
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơ
|
đồng/cây
|
A
|
28.000
|
đồng/cây
|
B
|
48.000
|
đồng/cây
|
C
|
90.000
|
đồng/cây
|
D
|
120.000
|
đồng/cây
|
E
|
180.000
|
5
|
Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồng
|
đồng/cây
|
A
|
41.000
|
đồng/cây
|
B
|
85.000
|
đồng/cây
|
C
|
222.000
|
đồng/cây
|
D
|
373.000
|
đồng/cây
|
E
|
450.000
|
6
|
Táo, Hồng xiêm
|
đồng/cây
|
A
|
15.000
|
đồng/cây
|
B
|
30.000
|
đồng/cây
|
C
|
120.000
|
đồng/cây
|
D
|
180.000
|
đồng/cây
|
E
|
300.000
|
7
|
Vú sữa, Trứng
gà, Mắc cọp
|
đồng/cây
|
A
|
25.000
|
đồng/cây
|
B
|
50.000
|
đồng/cây
|
C
|
120.000
|
đồng/cây
|
D
|
240.000
|
đồng/cây
|
E
|
360.000
|
8
|
Na, Lê, Lựu, Mãng cầu
|
đồng/cây
|
A
|
20.000
|
đồng/cây
|
B
|
36.000
|
đồng/cây
|
C
|
99.000
|
đồng/cây
|
D
|
199.000
|
đồng/cây
|
E
|
350.000
|
9
|
Thanh long
|
đồng/bụi
|
A
|
20.000
|
đồng/bụi
|
B
|
36.000
|
đồng/bụi
|
C
|
99.000
|
đồng/bụi
|
D
|
150.000
|
đồng/bụi
|
E
|
210.000
|
10
|
Núc nác, Bứa
|
đồng/cây
|
A
|
10.000
|
đồng/cây
|
B
|
18.000
|
đồng/cây
|
C
|
65.000
|
đồng/cây
|
D
|
108.000
|
đồng/cây
|
E
|
160.000
|
11
|
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cóc
|
đồng/cây
|
A
|
25.000
|
đồng/cây
|
B
|
180.000
|
đồng/cây
|
C
|
310.000
|
đồng/cây
|
D
|
400.000
|
đồng/cây
|
E
|
570.000
|
12
|
Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót
|
đồng/cây
|
A
|
20.000
|
đồng/cây
|
B
|
30.000
|
đồng/cây
|
C
|
90.000
|
đồng/cây
|
D
|
180.000
|
đồng/cây
|
E
|
250.000
|
13
|
Trầu, Sở, Lai
|
đồng/cây
|
A
|
13.000
|
đồng/cây
|
B
|
66.000
|
đồng/cây
|
C
|
200.000
|
đồng/cây
|
D
|
266.000
|
đồng/cây
|
E
|
300.000
|
14
|
Dừa
|
đồng/cây
|
A
|
43.000
|
đồng/cây
|
B
|
102.000
|
đồng/cây
|
C
|
388.000
|
đồng/cây
|
D
|
538.000
|
đồng/cây
|
E
|
457.000
|
15
|
Bồ kết
|
đồng/cây
|
A
|
8.500
|
đồng/cây
|
B
|
27.500
|
đồng/cây
|
C
|
156.000
|
đồng/cây
|
D
|
261.000
|
đồng/cây
|
E
|
222.000
|
16
|
Cau ăn quả
|
đồng/cây
|
A
|
28.500
|
đồng/cây
|
B
|
49.500
|
đồng/cây
|
C
|
184.000
|
đồng/cây
|
D
|
295.000
|
đồng/cây
|
E
|
251.000
|
17
|
Dứa
|
đồng/cây
|
A
|
5.500
|
đồng/cây
|
B
|
8.500
|
18
|
Gấc
|
đồng/cây
|
A
|
3.500
|
đồng/cây
|
B
|
37.000
|
19
|
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể
di chuyển được)
|
đồng/cây
|
A
|
10.000
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng dược
|
đồng/cây
|
B
|
60.000
|
20
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
A
|
15.000
|
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ
|
đồng/cây
|
B
|
45.000
|
21
|
Chè
|
đồng/cụm
|
A
|
1.500
|
B
|
16.000
|
C
|
36.000
|
22
|
Dâu tây (Mật độ trồng khoảng 40.000-45.000
cây/ha)
|
đồng/cây
|
A
|
6.500
|
B
|
11.000
|
23
|
Dâu ăn quả. (Mật
độ trồng khoảng 5.000 cây/ha (1,5 m
x 1,2 m)).
|
đồng/cây
|
A
|
5.500
|
B
|
9.000
|
C
|
12.000
|
24
|
Cây Dâu lấy lá cho tằm ăn.
(Mật độ 40.000 - 50.000 cây/ha)
|
đồng/cây
|
A
|
1.500
|
B
|
2.000
|
C
|
5.000
|
25
|
Trầu không chưa leo
|
đồng/cụm
|
|
6.500
|
|
Trầu không đã leo giàn
|
đồng/m2
|
|
38.000
|
26
|
Mía các loại
|
|
|
|
a
|
Mía tím
|
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ
thu hoạch (< 6 tháng)
|
đồng/m2
|
A
|
12.000
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
đồng/m2
|
B
|
24.000
|
b
|
Mía
nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc)
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1, năm thứ 2
|
đồng/m2
|
|
8.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
đồng/m2
|
|
9.200
|
27
|
Cà phê (mật độ
1.300 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm 1
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm 2
|
đồng/cây
|
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm 3
|
đồng/cây
|
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
đồng/cây
|
|
100.000
|
28
|
Cây quế
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
-
|
Đường kinh gốc >=5-10cm
|
đồng/cây
|
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đồng/cây
|
|
160.000
|
|
Đường kính gốc >20cm
|
đồng/cây
|
|
200.000
|
29
|
Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000
cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
đồng/cây
|
|
10.000
|
-
|
Đường kính gốc 2-5cm
|
đồng/cây
|
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc >5-10cm
|
đồng/cây
|
|
45.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đồng/cây
|
|
130.000
|
-
|
Đường kính gốc >20-30cm
|
đồng/cây
|
|
180.000
|
-
|
Đường kính gốc >30-40cm
|
đồng/cây
|
|
230.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
đồng/cây
|
|
280.000
|
30
|
Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500
cây ha)
|
|
|
|
-
|
Chi phí trồng,
chăm sóc năm 1
|
đồng/cây
|
|
88.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2
|
đồng/cây
|
|
108.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 3
|
đồng/cây
|
|
133.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4
|
đồng/cây
|
|
153.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5
|
đồng/cây
|
|
172.000
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6
|
đồng/cây
|
|
189.000
|
-
|
Chi phí trồng,
chăm sóc năm 7
|
đồng/cây
|
|
205.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 1
|
đồng/cây
|
|
269.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 2
|
đồng/cây
|
|
272.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 3
|
đồng/cây
|
|
287.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 4
|
đồng/cây
|
|
290.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 5
|
đồng/cây
|
|
267.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 6
|
đồng/cây
|
|
282.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 7
|
đồng/cây
|
|
265.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
đồng/cây
|
|
268.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
đồng/cây
|
|
258.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 10
|
đồng/cây
|
|
273.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 11
|
đồng/cây
|
|
256.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 12
|
đồng/cây
|
|
240.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 13
|
đồng/cây
|
|
217.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 14
|
đồng/cây
|
|
200.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 15
|
đồng/cây
|
|
190.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 16
|
đồng/cây
|
|
180.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 17
|
đồng/cây
|
|
176.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 18
|
đồng/cây
|
|
159.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 19
|
đồng/cây
|
|
142.000
|
31
|
Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)
|
|
|
|
-
|
Cây trồng năm đầu tiên
|
đồng/cây
|
|
13.500
|
-
|
Cây cọ phèn
búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4.
|
đồng/cây
|
|
18.000
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm.
|
đồng/cây
|
|
33.500
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm
|
đồng/cây
|
|
63.000
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm
|
đồng/cây
|
|
96.000
|
32
|
Cây hoa hồi,
hoa hòe
|
|
|
|
-
|
Cây con
|
đồng/cây
|
|
5.000
|
-
|
Còn nhỏ, di
chuyển được
|
đồng/cây
|
|
15.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được
|
đồng/cây
|
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
đồng/cây
|
|
120.000
|
-
|
Đã thu hoạch (trên 5 năm)
|
đồng/cây
|
|
180.000
|
33
|
Chanh leo
|
|
|
|
-
|
Chưa ra quả
|
đồng/m2
|
A
|
12.000
|
-
|
Đã có quả
chưa thu hoạch
|
đồng/m2
|
B
|
30.000
|
34
|
Nho
|
|
|
|
|
|
đồng/cây
|
A
|
60.000
|
|
|
đồng/cây
|
B
|
140.000
|
|
|
đồng/cây
|
C
|
250.000
|
III. ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI,
BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc
vừng, muồng đen, sao đen, sấu.
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng
|
đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc < 2cm
|
đồng/cây
|
64.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc >=2 - 3,5cm
|
đồng/cây
|
68.000
|
-
|
Cây có Đường kính gốc >=3,5 - 5cm
|
đồng/cây
|
129.000
|
-
|
Cây có Đường kính gốc > 5 - 7cm
|
đồng/cây
|
218.000
|
-
|
Cây có Đường kính gốc > 7 - 15cm
|
đồng/cây
|
278.000
|
-
|
Cây có Đường
kính gốc > 15 - 30cm
|
đồng/cây
|
340.000
|
-
|
Cây có Đường
kính gốc > 30 - 55cm
|
đồng/cây
|
638.000
|
2
|
Sung, đa,
đề, bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si.
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng < 1 năm
|
đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc < 2cm
|
đồng/cây
|
52.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc >= 2- 5cm
|
đồng/cây
|
63.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 5-10cm
|
đồng/cây
|
118.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 10-15cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Cây có
đường kính gốc > 15-25cm
|
đồng/cây
|
264.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 25-35cm
|
đồng/cây
|
326.000
|
-
|
Cây có Đường kính gốc > 35-60cm
|
đồng/cây
|
622.000
|
3
|
Xoan, cây dương liễu, vông, gạo, cọ dầu, cây tếch.
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng < 1 năm
|
đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc < 2 cm
|
đồng/cây
|
49.000
|
-
|
Cây có
đường kính gốc >= 2 - 6 cm
|
đồng/cây
|
61.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 6 - 10 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc >10 - 20 cm
|
đồng/cây
|
130.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 20 - 35cm
|
đồng/cây
|
165.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 35 - 50 cm
|
đồng/cây
|
210.000
|
-
|
Cây có đường
kính gốc > 50 - 70 cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
4
|
Lát hoa, lim, sưa
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc >= 5-10cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Đường kính gốc > 10-20cm
|
đồng/cây
|
130.000
|
-
|
Đường kính gốc
> 20-30cm
|
đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Đường kính gốc
> 30-50cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc > 50-60cm
|
đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Đường kính gốc >60cm
|
đồng/cây
|
650.000
|
5
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp
(cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao...)
|
|
|
a
|
Đối với cây phân tán
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1 cm
|
đồng/cây
|
4.000
|
-
|
Đường kính gốc >= 1 - 5 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5 - 10 cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20 cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 - 30 cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc
> 30
|
đồng/cây
|
350.000
|
b
|
Đối với rừng trồng
tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha)
|
|
|
-
|
Rừng trồng
< 1 năm tuổi
|
đồng/ha
|
39.000.000
|
-
|
Rừng trồng < = 3 - 1 năm
|
đồng/ha
|
42.000.000
|
-
|
Trồng từ > 3-5 năm
|
đồng/ha
|
65.000.000
|
-
|
Trồng từ >
5-7 năm
|
đồng/ha
|
78.000.000
|
-
|
Trồng từ trên
7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây)
|
đồng/ha
|
|
6
|
Kè, cọ:
|
|
|
-
|
- Mới trồng
|
đồng/cây
|
12.000
|
-
|
- Cây chưa lấy
lá
|
đồng/cây
|
55.000
|
-
|
- Đã lấy lá
|
đồng/cây
|
119.000
|
7
|
Luồng
|
|
|
-
|
Luồng mới trong, có thể di chuyển được
|
đồng/bụi
|
60.000
|
-
|
Luồng măng (chỉ có thể làm củi)
|
đồng/cây
|
15.000
|
8
|
Tre
|
|
|
-
|
Cây có thể di
chuyển được
|
đồng/bụi
|
7.000
|
-
|
Cây chỉ có thể làm củi
|
đồng/cây
|
10.000
|
9
|
Nứa, Vầu các loại
|
|
|
-
|
Cây có thể
di chuyển được
|
đồng/bụi
|
6.000
|
-
|
Cây chỉ có thể
làm củi
|
đồng/cây
|
9.000
|
10
|
Cây sú vẹt:
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới
1 năm
|
đồng/m2
|
1.800
|
-
|
Cây trồng 1 - 3 năm
|
đồng/m2
|
2.500
|
-
|
Cây trồng > 3 năm
|
đồng/m2
|
3.500
|
11
|
Cây cói
|
đồng/m2
|
4.300
|
12
|
Cây đay
|
đồng/m2
|
4.000
|
13
|
Cây cao lương
|
đồng/m2
|
4.500
|
14
|
Song
|
đồng/cây
|
4.000
|
15
|
Cây mây
|
đồng/bụi
|
4.000
|
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh
lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường
kính cây như mức giá tại mục IV.
IV. ĐƠN GIÁ CÔNG
TÁC CHẶT CÂY
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành,
ngọn, vận chuyển trong
phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.
TT
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
1
|
Chặt nứa
|
đồng/cây
|
3.000
|
2
|
Chặt luồng, bương, vầu.
|
đồng/cây
|
5.500
|
3
|
Chặt tre.
|
đồng/cây
|
7.000
|
4
|
Chặt cây đường
kính gốc cây ≤ 20 cm
|
đồng/cây
|
13.000
|
5
|
Chặt cây đường
kính gốc cây ≤ 30 cm
|
đồng/cây
|
26.000
|
6
|
Chặt cây đường
kính gốc cây ≤ 40 cm
|
đồng/cây
|
53.000
|
7
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
8
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤
60 cm
|
đồng/cây
|
220.000
|
9
|
Chặt cây đường
kính gốc cây ≤ 70 cm
|
đồng/cây
|
530.000
|
10
|
Chặt cây đường kính gốc cây > 70 cm
|
đồng/cây
|
998.000
|
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/03/2020 về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
24.161
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|