|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4437/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4437/2016/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3595/TTr-STC ngày 30/8/2016 về việc đề nghị
phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những
dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá
trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2016 và thay thế Quyết định số
830/2015/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại
cây trồng, vặt nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Thanh
Hóa;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp
tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (HYT25981)
QDCD 16-022
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
ĐƠN GIÁ
BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm
2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
THUYẾT MINH, QUY
ĐỊNH ÁP DỤNG
I. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu
hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng:
- Người sử dụng đất theo quy định của
Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất.
II. Căn cứ lập đơn
giá
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Giá lương thực, thực phẩm tháng 8
năm 2016.
III. Nội dung và
phương pháp áp dụng đơn giá
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3
năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản
cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do
ngành nông nghiệp xác định).
b) Đối với cây lâu năm:
- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở
chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ
chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành
tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần
(cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện
có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại,
cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy
nhựa,...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện
có của vườn cây. Giá trị hiện có của vườn cây là giá bán vườn cây trên thị trường
địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý,
thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn
cây.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.
d) Cây rừng trồng
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ
gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại
thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm
sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng
trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng,
khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ
gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán
cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định
thu hồi đất.
2. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển
gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt
bằng lập dự toán cho phù hợp với thực tế.
Phần II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. Bộ đơn giá bao gồm 4 phụ lục
- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực,
hoa màu hàng năm;
- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công
nghiệp lâu năm;
- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi,
bóng mát, cảnh quan;
- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt
hạ.
II. Một số quy định cụ thể
trong bộ đơn giá
1. Các loại cây rau, màu, nông sản
khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho
cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn
giá rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng
cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa
20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật
độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị
trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường
thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa
thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có
trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt
bằng xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính
bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây trồng tương tự
thì xác định theo phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn giá.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các ngành, địa phương và đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá…
nhưng chưa được thu hoạch.
TT
|
Loại cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân loại
|
Đơn
giá
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm cây lương thực, cây rau,
cây thực phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Lúa (loại tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
4.500
|
|
2
|
Lạc
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
|
3
|
Ngô (tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
|
4
|
Khoai tây
|
đồng/m2
|
A
|
11.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
16.000
|
|
5
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
A
|
6.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
10.000
|
|
6
|
Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại
rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả,
hạt tiêu.... )
|
đồng/m2
|
A
|
8.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
11.500
|
|
7
|
Rau muống, rau rút
|
đồng/m2
|
A
|
7.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
9.500
|
|
8
|
Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp,
rau dền, cải các loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng tơi...
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
|
9
|
Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà
bát, cà tím, cà chua...)
|
đồng/m2
|
A
|
14.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
16.000
|
|
10
|
Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau
(đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...)
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
22.000
|
|
11
|
Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt
(vừng, kê...)
|
đồng/m2
|
A
|
6.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
9.900
|
|
12
|
Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh,
mướp, mướp đắng... (loại cây làm giàn)
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
13.000
|
|
13
|
Sắn ăn củ, củ từ, củ cải, củ lò, sắn dây, củ đậu,
dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, giềng, nghệ, gừng, xả, ngải cứu, mã đề,
hương nhu, bồ công anh
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
13.000
|
|
14
|
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa
bở, dưa gang, dưa chuột..,vv)
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
|
II
|
Nhóm
cây dược liệu thông thường
|
|
|
|
|
1
|
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ,
mã tiền, má đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo,
tiết dê, bình vôi
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
21.000
|
|
2
|
Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây
lá đắng, cây vôi, cây hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng
cung...
|
đồng/cây
|
A
|
24.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
72.000
|
|
3
|
Tam thất
|
đồng/m2
|
A
|
28.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
42.000
|
|
4
|
Cỏ voi (cỏ sữa)
|
đồng/m2
|
|
3.500
|
|
5
|
Cây thuốc lào
|
đồng/m2
|
|
15.000
|
|
III
|
Nhóm cây hoa, cây cảnh
|
|
|
|
|
1
|
Hoa đào, hoa mai
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
19.000
|
|
2
|
Quất
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
110.000
|
|
3
|
Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc,
hoa hồng.
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
|
đồng/khóm
|
B
|
23.000
|
|
4
|
Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa
chuông, đai vàng.
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
33.000
|
|
5
|
Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn,
ngọc trâm, tú cầu, bách hợp, cúc các loại
|
đồng/khóm
|
A
|
7.000
|
|
đồng/khóm
|
B
|
18.000
|
|
6
|
Hoa mười giờ, thược dược, mào gà, xương
rồng, hoa phăng, cẩm trướng, Thạch thảo, sống đời, lưu ly, dâm bụt, cúc các
loại, đồng tiền, violet, hoa bướm.
|
đồng/khóm
|
A
|
5.500
|
|
đồng/khóm
|
B
|
14.500
|
|
7
|
Hoa ly, hoa bi, tuy líp
|
đồng/cây
|
A
|
9.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
9.000
|
|
8
|
Hoa sen, súng
|
đồng/m2
|
A
|
16.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
37.500
|
|
9
|
Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi,
xương rồng bà.
|
đồng/cây
|
A
|
5.500
|
|
đồng/cây
|
B
|
14.500
|
|
10
|
Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông,
ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ, hoa ban,
chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc
lan, móng rồng.
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
44.000
|
|
11
|
Thảm hoa, thảm lá màu
|
đồng/m2
|
A
|
11.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
|
12
|
Trúc, tre vàng ngà
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
|
đồng/khóm
|
B
|
64.000
|
|
13
|
Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng
rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)
|
đồng/m
dài
|
A
|
36.500
|
|
đồng/m
dài
|
B
|
185.000
|
|
14
|
Thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
|
|
-
|
Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt
đất)
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân
<= 10 cm)
|
đồng/cây
|
|
48.500
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân >10
-30 cm)
|
đồng/cây
|
|
97.000
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm)
|
đồng/cây
|
|
194.000
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân >
70cm)
|
đồng/cây
|
|
582.000
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể
di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không
thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
- Loại D: Cây có quả từ 4 - 6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm thứ
7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây
như mức giá tại Phụ lục 4.
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
1
|
Mít
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
28.500
|
|
đ/cây
|
C
|
305.000
|
|
đ/cây
|
D
|
468.000
|
|
đ/cây
|
E
|
398.000
|
|
2
|
Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng,
Phật thủ, Thanh yên
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
45.000
|
|
đ/cây
|
C
|
152.000
|
|
đ/cây
|
D
|
257.000
|
|
đ/cây
|
E
|
220.000
|
|
3
|
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép,
Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Bơ
|
đ/cây
|
A
|
14.000
|
|
đ/cây
|
B
|
24.000
|
|
đ/cây
|
C
|
46.000
|
|
đ/cây
|
D
|
62.000
|
|
đ/cây
|
E
|
53.000
|
|
4
|
Nhãn, Vải,
Chôm chôm
|
đ/cây
|
A
|
41.000
|
|
đ/cây
|
B
|
59.000
|
|
đ/cây
|
C
|
222.000
|
|
đ/cây
|
D
|
373.000
|
|
đ/cây
|
E
|
318.000
|
|
5
|
Táo, Vú sữa, Hồng xiêm
|
đ/cây
|
A
|
9.500
|
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
|
đ/cây
|
C
|
62.000
|
|
đ/cây
|
D
|
123.000
|
|
đ/cây
|
E
|
104.000
|
|
6
|
Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, mãng cầu
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
đ/cây
|
B
|
18.000
|
|
đ/cây
|
C
|
49.500
|
|
đ/cây
|
D
|
98.000
|
|
đ/cây
|
E
|
83.000
|
|
7
|
Thanh long
|
đ/bụi (nọc)
|
A
|
12.000
|
|
B
|
18.000
|
|
C
|
49.500
|
|
D
|
98.000
|
|
E
|
83.000
|
|
8
|
Núc nác, Bứa
|
đ/cây
|
A
|
5.500
|
|
đ/cây
|
B
|
9.500
|
|
đ/cây
|
C
|
38.000
|
|
đ/cây
|
D
|
74.000
|
|
đ/cây
|
E
|
63.000
|
|
9
|
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
89.500
|
|
đ/cây
|
C
|
155.500
|
|
đ/cây
|
D
|
201.000
|
|
đ/cây
|
E
|
171.000
|
|
10
|
Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
đ/cây
|
C
|
62.000
|
|
đ/cây
|
D
|
96.000
|
|
đ/cây
|
E
|
81.000
|
|
11
|
Trầu, Sở, Lai
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
|
đ/cây
|
B
|
33.000
|
|
đ/cây
|
C
|
110.000
|
|
đ/cây
|
D
|
133.000
|
|
đ/cây
|
E
|
112.500
|
|
12
|
Dừa
|
đ/cây
|
A
|
43.000
|
|
đ/cây
|
B
|
102.000
|
|
đ/cây
|
C
|
388.000
|
|
đ/cây
|
D
|
538.000
|
|
đ/cây
|
E
|
457.000
|
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
A
|
8.500
|
|
đ/cây
|
B
|
27.500
|
|
đ/cây
|
C
|
156.000
|
|
đ/cây
|
D
|
261.000
|
|
đ/cây
|
E
|
222.000
|
|
14
|
Cau ăn quả
|
đ/cây
|
A
|
28.500
|
|
đ/cây
|
B
|
49.500
|
|
đ/cây
|
C
|
184.000
|
|
đ/cây
|
D
|
295.000
|
|
đ/cây
|
E
|
251.000
|
|
15
|
Dứa
|
đ/m2
|
A
|
5.500
|
|
đ/m2
|
B
|
8.500
|
|
16
|
Gấc
|
đ/cây
|
A
|
3.500
|
|
đ/cây
|
B
|
37.000
|
|
17
|
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể
di chuyển được).
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng được
|
đ/cây
|
B
|
60.000
|
|
18
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ
|
đ/cây
|
B
|
45.000
|
|
19
|
Chè
|
đ/cụm
|
A
|
1.500
|
|
đ/cụm
|
B
|
16.000
|
|
đ/cụm
|
C
|
36.000
|
|
20
|
Dâu tằm, Dâu
tây, Dâu ăn quả.
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
đ/cây
|
C
|
41.000
|
|
21
|
Trầu không
|
đ/cụm
|
|
6.500
|
|
đ/giàn
|
|
23.000
|
|
đ/giàn
|
|
38.000
|
|
22
|
Mía các loại
|
|
|
|
|
a
|
Mía tím
|
|
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng)
|
đ/m2
|
A
|
10.000
|
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
đ/m2
|
B
|
20.000
|
|
b
|
Mía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc)
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1, năm thứ 2
|
đ/m2
|
|
7.200
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
đ/m2
|
|
6.700
|
|
23
|
Cà phê (mật độ
1.300 cây/ha)
|
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
|
6.000
|
|
-
|
Chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
|
20.000
|
|
-
|
Chăm sóc năm 2
|
đ/cây
|
|
30.000
|
|
-
|
Chăm sóc năm 3
|
đ/cây
|
|
50.000
|
|
-
|
Đã thu hoạch
|
đ/cây
|
|
100.000
|
|
24
|
Cây quế
|
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
|
40.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >=5-10cm
|
đ/cây
|
|
80.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
|
160.000
|
|
|
Đường kính gốc >20cm
|
đ/cây
|
|
200.000
|
|
25
|
Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000
cây/ha)
|
|
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
đ/cây
|
|
5.000
|
|
-
|
Đường kính gốc 2-5cm
|
đ/cây
|
|
20.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >5-10cm
|
đ/cây
|
|
40.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
|
100.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20-30cm
|
đ/cây
|
|
150.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >30-40cm
|
đ/cây
|
|
200.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
đ/cây
|
|
250.000
|
|
26
|
Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555
cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây/ha)
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
|
68.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2
|
đ/cây
|
|
88.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 3
|
đ/cây
|
|
113.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4
|
đ/cây
|
|
133.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5
|
đ/cây
|
|
152.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6
|
đ/cây
|
|
169.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 7
|
đ/cây
|
|
185.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 1
|
đ/cây
|
|
249.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 2
|
đ/cây
|
|
252.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 3
|
đ/cây
|
|
267.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 4
|
đ/cây
|
|
270.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 5
|
đ/cây
|
|
247.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 6
|
đ/cây
|
|
262.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 7
|
đ/cây
|
|
245.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
đ/cây
|
|
248.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
đ/cây
|
|
238.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 10
|
đ/cây
|
|
253.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 11
|
đ/cây
|
|
236.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 12
|
đ/cây
|
|
220.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 13
|
đ/cây
|
|
197.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 14
|
đ/cây
|
|
180.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 15
|
đ/cây
|
|
170.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 16
|
đ/cây
|
|
160,000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 17
|
đ/cây
|
|
156.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 18
|
đ/cây
|
|
139.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 19
|
đ/cây
|
|
122.000
|
|
27
|
Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)
|
|
|
|
|
-
|
Cây trồng năm đầu
tiên
|
đ/cây
|
|
11.500
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm
đến hết năm thứ 4.
|
đ/cây
|
|
16.000
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm.
|
đ/cây
|
|
31.500
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm
|
đ/cây
|
|
61.000
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm
|
đ/cây
|
|
94.000
|
|
28
|
Cây hoa hồi, hoa hòe
|
|
|
|
|
-
|
Cây con
|
đ/cây
|
|
3.000
|
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
đ/cây
|
|
10.000
|
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
đ/cây
|
|
40.000
|
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm )
|
đ/cây
|
|
100.000
|
|
-
|
Đã thu hoạch (trên 5 năm )
|
đ/cây
|
|
150.000
|
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số: 4431/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn
giá điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoa sữa, Bằng lăng,
Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu.
|
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng
|
đ/cây
|
5.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
64.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=2 -
3,5cm
|
đ/cây
|
68.000
|
|
-
|
Cây có đường kính
gốc >=3,5 - 5cm
|
đ/cây
|
129.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >5 - 7cm
|
đ/cây
|
218.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >7 - 15cm
|
đ/cây
|
278.000
|
|
-
|
Cây có đường kính
gốc >15 - 30cm
|
đ/cây
|
340.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >30 - 55cm
|
đ/cây
|
638.000
|
|
2
|
Sung, đa, đề,
bàng, xà cừ, trúc đào, cây xanh, si.
|
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng < 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
|
-
|
Cây có đường
kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
52.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=2- 5cm
|
đ/cây
|
63.000
|
|
-
|
Cây có đường
kính gốc >5-10cm
|
đ/cây
|
118.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >10- 15cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc > 15- 25cm
|
đ/cây
|
264.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >25- 35cm
|
đ/cây
|
326.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >35- 60cm
|
đ/cây
|
622.000
|
|
3
|
Xoan, cây dương
liễu, vông, gạo, cọ dầu.
|
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng < 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
49.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=2 -
6cm
|
đ/cây
|
61.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >6 - 10cm
|
đ/cây
|
95.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >10 - 20cm
|
đ/cây
|
130.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >20 - 35cm
|
đ/cây
|
165.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >35 - 50cm
|
đ/cây
|
210.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >50 - 70cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
4
|
Lát hoa, lim, sa
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >=5-10cm
|
đ/cây
|
65.000
|
|
-
|
Đường kính gốc > 10-20cm
|
đ/cây
|
130.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20-30cm
|
đ/cây
|
260.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >30-50cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >50-60cm
|
đ/cây
|
550.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >60cm
|
đ/cây
|
650.000
|
|
5
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ
lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo,
bạch đàn, phi lao...)
|
|
|
|
a
|
Đối với
cây phân tán
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1 cm
|
đ/cây
|
4.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >=1 - 5 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >5 - 10 cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20 cm
|
đ/cây
|
80.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20 - 30 cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
-
|
Đường kính gốc
>30
|
đ/cây
|
350.000
|
|
b
|
Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600
cây/ha )
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng < 1 năm tuổi
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
|
-
|
Rừng trồng < = 3 - 1 năm
|
đồng/ha
|
40.000.000
|
|
-
|
Trồng từ >3-5 năm
|
đồng/ha
|
50.000.000
|
|
-
|
Trồng từ >5-7 năm
|
đồng/ha
|
60.000.000
|
|
-
|
Trồng từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt
cây )
|
đồng/ha
|
0
|
|
6
|
Kè, cọ:
|
|
|
|
-
|
- Mới trồng
|
đ/cây
|
12.000
|
|
-
|
- Cây chưa lấy lá
|
đ/cây
|
55.000
|
|
-
|
- Đã lấy lá
|
đ/cây
|
119.000
|
|
7
|
Luồng
|
|
|
|
-
|
Luồng mới trồng, có thể di chuyển
được
|
đ/bụi
|
60.000
|
|
-
|
Luồng măng (chỉ có thể làm củi)
|
đ/cây
|
15.000
|
|
8
|
Tre
|
|
|
|
-
|
Cây có thể di chuyển được
|
đ/cây
|
7.000
|
|
-
|
Cây chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
10.000
|
|
9
|
Nứa, Vầu các loại
|
|
|
|
-
|
Cây có thể di
chuyển được
|
đ/cây
|
6.000
|
|
-
|
Cây chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
9.000
|
|
10
|
Cây sú vẹt:
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
đ/m2
|
1.800
|
|
-
|
Cây trồng 1 -3 năm
|
đ/m2
|
2.500
|
|
-
|
Cây trồng > 3 năm
|
đ/m2
|
3.500
|
|
11
|
Cây cói
|
đồng/m2
|
4.300
|
|
12
|
Cây đay
|
đồng/m2
|
4.000
|
|
13
|
Cây cao lương
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
14
|
Song, mây
|
đ/cây
|
4.000
|
|
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến
hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ
lục 4.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC CHẶT CÂY
(Kèm theo Quyết định số: 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh)
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm
vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến
5m xếp thành đống tại chỗ.
TT
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Đơn
giá
|
1
|
Chặt nứa
|
đ/cây
|
3.000
|
2
|
Chặt luồng, bương, vầu.
|
đ/cây
|
5.500
|
3
|
Chặt tre.
|
đ/cây
|
7.000
|
4
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤
20 cm
|
đ/cây
|
13.000
|
5
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm
|
đ/cây
|
26.000
|
6
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40 cm
|
đ/cây
|
53.000
|
7
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm
|
đ/cây
|
100.000
|
8
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60 cm
|
đ/cây
|
220.000
|
9
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm
|
đ/cây
|
530.000
|
10
|
Chặt cây đường kính gốc cây > 70
cm
|
đ/cây
|
998.000
|
Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
16.534
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|