|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1613/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1613/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
19 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/1/2021 về sửa đổi
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 6003/QĐ-BQP ngày 10/12/2024
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 166/TTr-SLĐTBXH ngày 16/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải
quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục TTHC trên Trang thông tin điện tử
thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải
quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; thực hiện đăng nhập các TTHC được công
bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; gửi nội dung cụ thể của
TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm
soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm soát nội dung
và việc chấp hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất
xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ
Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC và đăng tải công khai
nội dung TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh
mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định;
đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương và thực hiện tiếp
nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
CHÍNH SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn;
công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối
tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện; Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh
(địa chỉ: 54 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các
cách thức như sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Không quy định
|
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-LĐTBXH-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc;
- Thông tư số 104/2024/TT-BQP ngày 27/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định, mẫu biểu tại các
Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục
hành chính.
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn;
công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối
với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày
22/11/2024 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04); đồng thời phải phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở phải ban
hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết
định số 750/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ sung
hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 750/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành Thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước
của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cơ quan, đơn vị cấp dưới có
thẩm quyền trực tiếp ký ban hành Thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04 ”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1,
B2, B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, viết tắt là:
“Sở LĐ - TB và XH”.
1. Nhóm các thủ tục hành
chính:
- Thủ tục Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước chuyên gia các ngành; cán
bộ xã phường thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc đã
về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Thủ tục Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán
bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi
việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Trình Hội đồng chính sách cấp xã họp, xét duyệt,
tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ.
|
Công chức chuyên môn
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07, 08.
- Công văn kèm Danh sách.
- Hồ sơ.
|
B4: Ký duyệt hồ
sơ
|
Hội đồng chính sách cấp xã họp, xét duyệt, tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
02 ngày làm việc
|
- Công văn kèm Danh sách.
- Hồ sơ.
|
B5: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã chuyển liên thông đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận một cửa cấp
xã/cơ quan, đơn vị tiếp nhận
|
0,5 ngày làm việc
|
- Công văn kèm Danh sách.
- Hồ sơ.
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
B6: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu.
|
B7: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng LĐ - TB và
XH.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B8: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm
định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 04.
- Mẫu số 01.
|
B9: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo
quy định hiện hành.
|
Chuyên viên
|
05 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Công văn kèm danh sách.
- Mẫu số 07, 08.
|
B10: Ký duyệt hồ
sơ
|
Lãnh đạo Phòng LĐ - TB và XH xem xét, ký duyệt hồ
sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Phiếu chuyển.
- Công văn kèm danh sách.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B11: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện để chuyển hồ sơ liên thông đến Trung tâm.
|
- Văn thư
- Công chức tại Bộ phận Một cửa huyện
|
02 giờ làm việc
|
Công văn kèm danh sách.
|
Tiếp nhận, luân
chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục
hành chính tỉnh
|
B12: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Công chức tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu.
|
B13: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng NCC.
|
Công chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho
Bưu điện chuyển
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B14: Phân công
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm
định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
|
B15: Xử lý hồ
sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo
quy định hiện hành.
|
Chuyên viên
|
3,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Tờ trình, dự thảo Quyết định.
- Mẫu số 07, 08.
|
B16: Tham mưu
phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Tờ trình, dự thảo Quyết định.
- Hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Quyết định.
- Hồ sơ.
|
B17: chuyển hồ
sơ liên thông
|
- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho nhân viên bưu
chính công ích tại Trung tâm để chuyển hồ sơ liên thông.
|
- Văn thư Sở
- Nhân viên bưu chính công ích tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Tờ trình, dự thảo Quyết định.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh
|
B18: Tiếp nhận
hồ sơ
|
Trung tâm nhận hồ sơ liên thông, luân chuyển về
Văn phòng UBND tỉnh xử lý.
|
Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Phiếu chuyển.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B19: Phân công
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Phiếu chuyển.
|
B20: Chuyển văn
bản
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn chuyển chuyên viên tham
mưu xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Phiếu chuyển.
- Dự thảo Quyết định.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B21: Xử lý hồ
sơ
|
Chuyên viên nghiên cứu, tham mưu trình Lãnh đạo
phòng Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
|
Chuyên viên
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Phiếu chuyển.
- Dự thảo Quyết định.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B22: Thẩm tra hồ
sơ
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định
|
B23: Phê duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình lãnh
đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định
|
B24: Ký duyệt hồ
sơ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định
|
B25: Phát hành
kết quả
|
- Phòng Hành chính - Quản trị vào số văn bản,
đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
- Chuyển kết quả (Bản giấy Quyết định của UBND tỉnh)
đến Sở Lao động - TB và XH và Trung tâm để bàn giao cho công chức tại quầy của
Sở LĐ - TB và XH.
|
Phòng Hành chính - Quản trị
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định
|
B26: Chuyển kết
quả (bản giấy) cho Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Sau khi nhận kết quả giải quyết từ Trung tâm,
công chức tại quầy của Sở LĐ - TB và XH tại Trung tâm thực hiện scan, số hóa
và chuyển kết quả (Bản giấy Quyết định của UBND tỉnh và trên hệ thống phần
mềm) đến Bộ phận Một cửa cấp xã nơi nhận hồ sơ để trả cho người có yêu cầu.
|
Công chức tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định.
|
B27: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
- Quyết định.
|
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1613/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
26
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|