TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43725/CTHN-TTHT
V/v xác
định giá tính thuế GTGT đối với chuyển nhượng bất động sản
|
Hà Nội ngày 06 tháng 9 năm 2022
|
Kính gửi: Công ty Cổ phần Cầu Đuống
MST:
0100104997
(Đ/c: Km
14, QL13, xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số
832/PC-TCT ngày 01/8/2022 của Tổng cục Thuế và văn bản số 07-2/No-04/CV-CDC ngày 22/7/2022 của Công
ty Cổ phần Cầu Đuống (sau đây gọi tắt là “Công
ty” vướng mắc về việc xác định giá tính thuế GTGT đối với chuyển nhượng bất động
sản. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định số 49/2022/NĐ-CP
ngày 29/7/2022 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng:
“3. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị
gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế
giá trị gia tăng:
a) Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được
quy định cụ thể như sau:
…
a.4) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế
giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng. Cơ sở
kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng
(nếu có). Trường hợp không xác định được
giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại
thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng bất động
sản của các tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị
định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015) thì giá đất được trừ để tính
thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng không bao gồm cơ sở hạ tầng.
Trường hợp không tách được giá trị cơ sở hạ tầng tại
thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng
là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại
thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.”
+ Tại khoản 1 Điều 2 quy định về hiệu lực thi hành:
“Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 9 năm 2022. ”
- Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật
thuế GTGT:
“- Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng
là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê
khai, khấu trừ thuế giá trị gia
tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu
thuế giá trị gia tăng. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở
kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng
chưa tính trong giá trị quyền sử dụng
đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm
nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm
ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Khoản 6 Điều 4 quy định đối tượng không chịu
thuế:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
6. Chuyển quyền sử dụng đất.”
+ Tại điểm a.4 khoản 10 Điều 7 quy định:
a.4) Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế
GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả
giá trị cơ sở hạ
tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào
của cơ sở hạ tầng đã tính
trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.
Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì
cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở
hạ tầng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng
đất được trừ không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm
nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp
đồng nhận chuyển nhượng.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân thì giá tính thuế GTGT
là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
Giá đất được trừ để tính thuế GTGT thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4
Nghị định 209/2013/NĐ-CP , điểm a.4 khoản 10 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC .
Kể từ
ngày 12/9/2022, trường hợp Công ty nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các
tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 49/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP nêu trên.
Đề nghị đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế và đối
chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP
Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm
tra thuế số 7 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty Cổ phần Cầu
Đuống được biết./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng TTKT7;
- Phòng NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|