BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12
năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÒNG NỔ
ĐIỆN ÁP ĐẾN 220 V SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày
29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số
26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng
phòng nổ điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn đối
với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN 24:2024/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Thủ tướng
và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng
bí thư:
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- Các đơn
vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm
tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 24:2024/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI ĐÈN CHIẾU
SÁNG PHÒNG NỔ ĐIỆN ÁP ĐẾN 220 V SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical
regulation on safety for explosion-proof luminaires with voltage up to 220 V
used in underground mine
LỜI NÓI
ĐẦU
QCVN 24:2024/BCT do Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ sử
dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
- Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành theo Thông tư số 39/2024/TT-BCT
ngày 25 tháng 12 năm 2024.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÒNG NỔ ĐIỆN ÁP ĐẾN
220 V SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for explosion-proof
luminaires with voltage up to 220 V used in underground mine
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy
định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với đèn chiếu sáng phòng nổ
điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò có
khí cháy, nổ và bụi nổ (sau đây gọi là đèn chiếu sáng phòng nổ), có mã
HS quy định tại Phụ lục A.
Quy chuẩn này không áp dụng
đối với đèn chiếu sáng cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, sử dụng và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ
hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Giải thích
từ ngữ
3.1. Khí quyển nổ là hỗn hợp của các chất dễ cháy ở
dạng khí, hơi, bụi, sợi hoặc vật bay với không khí, trong điều kiện khí quyển
mà sau khi bắt cháy, cho phép ngọn lửa lan truyền tự duy trì.
3.2. Đèn chiếu sáng là thiết bị sử dụng năng
lượng điện để cung cấp ánh sáng.
3.3. Đèn chiếu sáng phòng nổ là đèn chiếu sáng được thiết
kế, chế tạo để sử dụng trong môi trường khí quyển nổ.
3.4. Nguồn sáng là các bộ phận biến đổi năng lượng
điện thành ánh sáng.
3.5. Phần tử xuyên sáng là bộ phận bao bọc bảo vệ
nguồn sáng và cho ánh sáng truyền qua.
3.6. Cổ cáp vào, ra là bộ phận dùng để nhận và
bảo vệ các đầu cáp, làm kín các ruột dẫn và vật liệu cách điện của cáp bằng một
hợp chất làm đầy hoặc vòng bịt kín được gắn vào vỏ thiết bị bằng ren hoặc bu
lông.
3.7. Vỏ không xuyên nổ dạng “d” là kết cấu trong đó chứa các
bộ phận có thể mồi cháy hỗn hợp khí nổ và có
thể chịu được áp lực xuất hiện trong vụ nổ
bên trong của hỗn hợp khí nổ đó và ngăn ngừa sự lan truyền vụ nổ ra khí quyển nổ xung quanh vỏ.
II. QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT AN TOÀN
4. Tài liệu
viện dẫn
4.1. QCVN 01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò.
4.2. QCVN 04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò.
4.3. TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001) cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).
4.4. TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011)
Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung.
4.5. TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014)
Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng vỏ không xuyên nổ “d”.
4.6. TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598 1:2014
With Amd1:2017) Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và các thử nghiệm.
4.7. IEC 60079-7:2017 Explosive
atmospheres - Part 7: Equipment protection by increased safety "e"
(Khí quyển nổ - Phần 7: Bảo vệ thiết bị bởi an toàn được tăng cường “e”).
5. Các yêu cầu
chung của đèn chiếu sáng phòng nổ
5.1. Đèn chiếu sáng phòng nổ dùng trong mỏ
hầm lò phải được thiết kế chế tạo theo tiêu chuẩn về đèn chiếu sáng TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598- 1:2008) và
các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Điện áp làm việc danh định của đèn
chiếu sáng phòng nổ: từ 0 đến 220 Va.c hoặc Vd.c.
5.3. Tần số lưới điện 50 Hz với điện áp
Va.c.
5.4. Công suất danh định đến 500 W.
5.5. Chế độ làm việc: Liên tục.
5.6. Yêu cầu về vị trí lắp đặt: Khô ráo và
được thông gió đảm bảo theo quy định tại Điều 42 của QCVN 01:2011/BCT đối với
mỏ than, Điều 43 của QCVN 04:2017/BCT đối với mỏ quặng.
5.7. Yêu cầu về điều kiện vận hành
5.7.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40
°C với độ ẩm tương đối (98 ± 2) % ở nhiệt độ 35 °C.
5.7.2. Độ cao không quá 1 000 m so với mực
nước biển và ở độ sâu không quá 1 500 m dưới mực nước biển.
5.7.3. Phải làm việc bình thường trong điều
kiện điện áp nguồn điện áp nguồn dao động từ 0,85 đến 1,1 lần giá trị danh
định.
5.7.4. Trong môi trường nguy hiểm có khí
cháy, nổ và bụi nổ, hàm lượng bụi không vượt quá 1 200 mg/m3
5.8. Phải có cơ cấu để lắp đặt lên các máy
công tác hoặc trong các công trình trong hầm lò; cơ cấu nối đất, vị trí đấu nối
dây tiếp đất phải có ký hiệu rõ ràng.
5.9. Phải được cung cấp đồng bộ với cổ cáp
đầu vào, đầu ra phòng nổ hoặc phích cắm phòng nổ.
6. Yêu cầu đối
với cấu trúc của đèn chiếu sáng phòng nổ
6.1. Các bộ phận chính của bảo vệ vỏ không
xuyên nổ dạng “d” gồm:
6.1.1. Khoang đấu cáp.
6.1.2. Cổ cáp đầu vào và cổ cáp đầu ra.
6.1.3. Cọc đấu cáp qua thành và vách phòng
nổ.
6.1.4. Phần tử xuyên sáng.
6.1.5. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt.
6.1.6. Cơ cấu liên động cơ khí.
6.2. Yêu cầu đối với vỏ không xuyên nổ
dạng “d”
6.2.1. Các dạng mối ghép phòng nổ
Các mối ghép phòng nổ phải
tuân theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của TCVN 10888-1:2015 (IEC
60079-1:2014) và theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật chuẩn này.
6.2.1.1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình
trụ không có lỗ bắt bu lông như Hình 1.
Chú dẫn:
c - Bề rộng mối ghép phòng nổ
phần mặt phẳng, mm.
d - Bề rộng mối ghép phòng nổ
phần hình trụ, mm.
f - Khoảng hở của mép vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối
ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f ≤ 1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ
thiết bị.
Hình 1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ không có lỗ
bắt bu lông
6.2.1.2. Mối ghép phòng nổ
dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông như Hình 2.
Chú dẫn:
a - Bề rộng mối ghép phần
hình trụ, mm.
b - Bề rộng mối ghép phần mặt
phẳng đến lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong
thiết bị đến lỗ bu lông, mm; l = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép
phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ
thiết bị.
Hình 2. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông
6.2.1.3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng
như Hình 3.
Chú dẫn:
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong
thiết bị đến lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối
ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ
thiết bị.
Hình 3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng
6.2.1.4. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong
thiết bị đến lỗ bu lông phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu
lông.
I
(mm)
|
L
(mm)
|
6
|
< 12,5
|
8
|
12,5 ≤ L < 25
|
9
|
≥
25
|
6.2.1.5. Mối ghép phòng nổ
mặt bích có gioăng đệm như Hình 4.
Chú dẫn:
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối
ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ
thiết bị.
Hình 4. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm
6.2.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng ren vít tuân
theo điểm 5.2.8 và điểm 5.3 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1), như Hình 5.
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của
ren, mm.
α - Góc đỉnh ren, độ.
Hình 5. Mối ghép phòng nổ dạng ren, vít
6.2.2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối
ghép phòng nổ:
6.2.2.1. Đối với các mối ghép dạng: Nút ống,
hình trụ, mặt bích, trục xoay theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép
|
Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép L
(mm)
|
Khe hở nhỏ nhất
(mm)
|
Thể tích (cm3)
V ≤ 100
|
Thể tích
(cm3)
100 < V ≤ 500
|
Thể tích
(cm3)
500<V≤2 000
|
Thể tích
(cm3)
2 000 < V ≤ 5 750
|
Thể tích
(cm3) V > 5 750
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay
|
6
9,5
12,5
25
|
0,30
0,35
0,40
0,50
|
0,30
0,30
0,30
0,40
|
0,20
0,20
0,20
0,20
|
-
0,35
0,40
0,50
|
-
0,30
0,30
0,40
|
-
0,20
0,20
0,20
|
-
0,08
0,40
0,50
|
-
0,08
0,30
0,40
|
-
0,08
0,20
0,20
|
-
-
0,40
0,50
|
-
0,08
0,20
0,40
|
-
0,08
0,15
0,20
|
-
-
0,40
0,50
|
-
0,08
0,20
0,40
|
-
-
0,15
0,20
|
Chú thích:
Kí hiệu: I là nhóm thiết bị
dùng cho các mỏ có khí mê tan được quy định tại điểm 4.1 và IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho
các mỏ có khí cháy khác mêtan được quy định tại điểm 4.2 TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011).
|
6.2.2.2. Đối với mối ghép dạng ren, vít tuân thủ theo các
yêu cầu sau:
6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren hoàn chỉnh được ăn
khớp với nhau.
6.2.2.2.2. Bước ren ≥ 0,7 mm.
6.2.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° (± 5°).
6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 5 mm với V ≤ 100 cm3.
6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với
V > 100 cm3.
6.2.3. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt phải tuân
theo điểm 9.2, điểm 9.3 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011). Tất cả các
mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi
và chỉ mở được khi sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.
6.2.4. Cơ cấu liên động cơ khí phải tuân
theo Điều 10 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và đảm bảo hoạt động đúng
chức năng.
6.2.5. Cổ cáp đầu vào thiết bị
Các đầu vào dẫn cáp đến
khoang đấu cáp của đèn chiếu sáng phòng nổ phải tuân theo Điều 16 và Phụ lục A
của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079- 0:2011), Điều 13 của TCVN 10888-1:2015 (IEC
60079-1:2014) và các yêu cầu sau:
6.2.5.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị và có đầy đủ các chi
tiết để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 6.
Chú dẫn:
1 - Vòng cao su bịt kín cáp.
2 - Cáp điện cao su.
3 - Chi tiết kẹp cáp.
4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng
đệm cao su.
5 - Vỏ thiết bị.
d - Đường kính ngoài của cáp
điện cao su, mm.
D1 - Đường kính trong của cổ
cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài,
trong của gioăng đệm cao su, mm.
Hình 6. Cổ cáp khi được đấu nối
6.2.5.2. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm
và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Khoảng cách giữa cổ
cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2
(mm)
|
Khoảng cách từ D1 đến D2
(mm)
|
Khoảng cách từ D3 đến d
(mm)
|
< 20
|
≤ 1
|
≤
2
|
Từ 20 đến 60
|
≤
2
|
> 60
|
≤
3
|
6.2.5.3. Các chi tiết của cổ cáp phải được vặn
chặt để đảm bảo tính năng làm kín.
6.2.5.4. Gioăng cao su phải đảm bảo không bị
nứt, đàn hồi tốt, cáp điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá trình lắp
ráp và vận hành.
6.2.5.5. Ở cổ cáp có sử dụng vật liệu điền đầy
cách điện, khối điền đầy khi đông cứng phải đảm bảo không có vết nứt.
6.2.6. Cổ cáp chưa được đấu nối phải được
bịt kín như Hình 7 hoặc cách khác với sự làm kín tương tự.
Chú dẫn:
1 - Nút bịt kín.
2 - Vòng cao su bịt kín.
3 - Chi tiết cổ cáp vào, ra để ép kín.
4 - Chi tiết kẹp cáp.
Hình 7. Cổ cáp chưa được đấu nối
6.3. Phần tử xuyên sáng phải tuân theo Điều
9 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
6.4. Vật liệu chế tạo vỏ
6.4.1. Vật liệu phi kim loại được dùng để
chế tạo các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ đèn chiếu sáng phòng nổ
tuân thủ theo quy định tại Điều 7 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.4.2. Vật liệu kim loại được dùng để chế
tạo các chi tiết và các bộ phận của vỏ
đèn chiếu sáng phòng nổ tuân thủ theo quy định tại Điều 8 của TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0).
6.5. Các ống lót (sứ xuyên) phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 11 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), điểm 13.7 của TCVN 10888-1:2015 (IEC
60079-1:2011) và đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đấu nối các dây dẫn
điện.
6.6. Các phương tiện đấu nối và các khoang
đấu cáp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 14 và
Điều 15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.7. Chỉ số phóng điện tương đối của vật
liệu cách điện sử dụng trong đèn chiếu sáng phòng nổ phải tuân thủ theo quy
định tại điểm 4.4.1 của IEC 60079-7:2017, chỉ số phóng điện tương đối của vật
liệu cách điện rắn (CTI) theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện
rắn
Nhóm vật liệu
|
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI)
|
I
|
600 ≤ CTI
|
II
|
400 ≤ CTI < 600
|
IIIa
|
175
≤ CTI <400
|
IIIb
|
100
≤ CTI < 175
|
Vật liệu cách điện được sử
dụng trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện
lớn hơn 16 A phải có chỉ số CTI không nhỏ hơn 400.
6.8. Các yêu cầu khe hở không khí và chiều
dài đường rò
Các yêu cầu về khe hở không
khí giữa các phần mang điện và chiều dài đường rò trên bề mặt cách điện tuân
thủ theo quy định tại các điểm 4.3, điểm 4.4 của IEC 60079-7:2017 và theo quy
định tại Bảng 5.
Bảng 5. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Điện áp danh định Ue
(V)
|
Chiều dài đường rò nhỏ nhất
(mm)
|
Khe hở không khí nhỏ nhất (mm)
|
Nhóm vật liệu
|
I
|
II
|
IIIa
|
|
10
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
12,5
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
16
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
20
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
25
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
32
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
40
|
1,9
|
2,4
|
3,0
|
1,9
|
50
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
63
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
80
|
2,2
|
2,8
|
3,6
|
2,2
|
100
|
2,4
|
3,0
|
3,8
|
2,4
|
125
|
2,5
|
3,2
|
4
|
2,5
|
160
|
3,2
|
4
|
5
|
3,2
|
200
|
4,0
|
5,0
|
6,3
|
4,0
|
250
|
5,0
|
6,3
|
8
|
5
|
Chú thích:
- Điện áp làm việc có thể quá 10% mức
điện áp ghi trong bảng trên.
- Giá trị chiều dài đường rò và khe
hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10%.
|
7. Yêu cầu kỹ
thuật đối với đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
7.1. Yêu cầu về kết cấu
7.1.1 Đèn chiếu sáng phòng nổ
sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ phải có mức độ bảo vệ của vỏ ngoài ít nhất là IP54 theo Điều
5 và Điều 6 của TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001).
7.1.2. Các thông số của bề mặt mối ghép
phòng nổ của đèn chiếu sáng phải tuân thủ quy định tại Điều 5 của TCVN
10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và điểm
6.2.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, các bề mặt của
mối ghép phòng nổ phải có mỡ bôi trơn để chống
rỉ.
7.1.3. Vỏ của đèn chiếu sáng phòng nổ phải
thỏa mãn yêu cầu của điểm 21.2 và điểm 21.3 của TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011).
7.1.4. Vỏ đèn chiếu sáng phòng nổ phải tuân
thủ theo yêu cầu tại Điều 7 đối với vật liệu chế tạo phi kim loại và Điều 8 đối với
vật liệu chế tạo kim loại của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
7.1.5. Vỏ đèn chiếu sáng phòng nổ làm bằng
vật liệu phi kim loại phải đáp ứng sự thay đổi về nhiệt độ theo yêu cầu tại điểm
26.7 của TCVN 10888- 0:2015 (IEC 60079-0:2011).
7.1.6. Đèn chiếu sáng phòng nổ phải chịu
được thử nghiệm khả năng chịu áp suất
của vỏ và thử nghiệm không lan truyền sự cháy từ bên trong theo quy định tại
các điểm 15.2 và điểm 15.3 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079- 1:2014).
7.1.7. Vỏ của đèn chiếu sáng phòng nổ và phần
tử xuyên sáng của đèn phải chịu được năng lượng va đập của tải rơi theo quy
định tại điểm 26.4.2 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:1011) mà không ảnh hưởng
đến tính năng bảo vệ đối với các bộ phận của đèn. Các thử nghiệm chịu va đập
cho các bộ phận của đèn theo Bảng 6.
Bảng 6. Các thử nghiệm chịu va đập
|
Độ cao rơi h +0,010 với
vật
nặng 1 +0,010 kg
M
|
Nhóm thiết bị
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nguy hiểm cơ học
|
Cao
|
Thấp
|
Cao
|
Thấp
|
a) Vỏ bọc và các phần có
thể tiếp cận từ bên ngoài của vỏ bọc (trừ các phần tử xuyên sáng)
|
2
|
0,7
|
0,7
|
0,4
|
b) Cơ cấu bảo vệ, nắp bảo
vệ, cổ cáp
|
2
|
0,7
|
0,7
|
0,4
|
c) Phần tử xuyên sáng không
có bảo vệ
|
0,7
|
0,4
|
0,4
|
0,2
|
d) Phần tử xuyên sáng với
cơ cấu bảo vệ có khe hở có kích thước từ 625 mm2 đến 2 500 mm2
|
0,4
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
Chú thích: Bảo vệ cho các
bộ phận truyền ánh sáng có lỗ hở từ 625 mm2 đến 2 500 mm2
làm giảm rủi ro của va đập, nhưng không ngăn cản va đập.
|
7.1.8. Đèn chiếu sáng phòng nổ phải có gioăng được làm bằng vật liệu chống
cháy để đệm giữa phần tử xuyên sáng và thân vỏ. Việc bắt chặt các gioăng đệm
phải đảm bảo không hư hỏng trong vận hành và không bị đẩy ra ngoài do vụ nổ xảy
ra bên trong vỏ.
7.1.9. Cơ cấu liên động cơ khí chỉ cho phép
tháo mở các cơ cấu bảo vệ và phần tử xuyên sáng sau khi đèn đã được cắt điện.
7.1.10. Cơ cấu dùng để treo đèn chiếu sáng
phòng nổ phải chịu được trong 1 giờ mà không bị hư hỏng hoặc biến dạng với tải
trọng kéo tĩnh bằng 5 lần trọng lượng của đèn nhưng không nhỏ hơn 10 kg.
7.1.11. Khoảng cách giữa bóng đèn và phần tử
xuyên sáng phải đảm bảo theo quy định tại điểm 5.3.3 của IEC 60079-7:2017, giá
trị của khe hở không được nhỏ hơn các giá
trị quy định tại Bảng 7.
Bảng 7. Khoảng cách tối thiểu giữa bóng đèn và phần tử xuyên
sáng
Công suất đèn, P
(W)
|
Khoảng cách nhỏ nhất
(mm)
|
P ≤
60
|
3
|
60 < P ≤ 100
|
5
|
100 < P
≤ 200
|
10
|
200 < P
≤ 500
|
20
|
7.1.12. Khoang đấu cáp phải đảm bảo theo yêu cầu quy
định tại Điều 14 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), bên trong và bên ngoài
khoang đấu cáp phải có cơ cấu để bắt chặt các dây tiếp địa, cơ cấu nối đất phải
tuân theo quy định tại Điều 7 của TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008) và Điều
15 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
7.1.13. Các cọc đấu cáp phải được làm từ đồng
thau hoặc đồng đỏ, cọc đấu cáp và ống lót cách điện của nó phải chịu
được mô men xoắn theo quy định tại Điều 9 của TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011). Giá trị của thử nghiệm mômen xoắn theo quy định tại Bảng 8.
Bảng 8. Giá trị thử nghiệm Mômen xoắn trên cọc đấu cáp và ống
lót
Đường kính của cọc đấu cáp và ống lót cách điện
|
Mômen xoắn
Nm
|
M 4
|
2,0
|
M 5
|
3,2
|
M 6
|
5
|
M 8
|
10
|
M 10
|
16
|
M 12
|
25
|
M 16
|
50
|
M
20
|
85
|
M 24
|
130
|
7.1.14. Cổ cáp vào, ra phải thỏa mãn yêu cầu
của Điều 16 và Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), Phụ lục C của TCVN 10888-1: 2015 (IEC
60079-1:2014), độ kẹp chặt và làm kín của cổ cáp phải được thử nghiệm theo yêu
cầu của mục A.3 và C.3 trong các Phụ lục này.
7.1.15. Đối với các đèn chiếu sáng phòng nổ
lắp trên các máy công tác thì các cáp dẫn đến cổ cáp trên các máy công tác phải được kẹp chặt bằng các cơ cấu bắt chặt để không truyền
lực rung ngang, rung dọc theo cáp đến các cổ
cáp trong quá trình di chuyển, vận hành.
7.1.16. Khe hở điện không khí và chiều dài
đường rò trên bề mặt cách điện tuân thủ theo quy định tại mục 11 của của TCVN
7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008) và các điểm 4.3, điểm 4.4 của IEC 60079-7:2017
và theo quy định tại Bảng 5 điểm 6.8 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.1.17. Trên nắp của đèn chiếu sáng phòng nổ phải có cảnh báo nguy hiểm bằng ký
hiệu () hoặc dòng ký
tự “Cấm mở khi có điện”.
7.1.18. Việc thay thế sửa chữa phải đảm bảo
không làm thay đổi tính năng kỹ thuật, tính năng bảo vệ của vỏ và tính năng
phòng nổ của đèn.
7.2. Yêu cầu về đặc tính điện
7.2.1. Yêu cầu cách điện
Điện trở cách điện, độ bền
cách điện tuân thủ điểm 10.2 của TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008) và điểm
7.1 của TCVN 7079-7:2002 (6.1 của IEC 60079-7:2017).
7.2.1.1. Điện trở cách điện của đèn chiếu sáng
phòng nổ:
7.2.1.1.1. Khi còn mới chưa sử dụng: Không nhỏ
hơn 1 MΩ ở nhiệt độ môi trường xung quanh (20±5) °C và độ ẩm tương đối không
khí tương đối không quá 70 %.
7.2.1.1.2. Khi ở trạng bình thường trong vận
hành, tuân thủ theo quy định tại khoản 16 Điều 106 của QCVN 01:2011/BCT.
7.2.2. Độ bền cách điện của đèn chiếu sáng
phòng nổ phải chịu được điện áp thử
nghiệm xoay chiều, tần số 50 Hz với thời gian 1 phút được quy định tại Bảng 9.
Bảng 9. Điện áp thử nghiệm độ
bền cách điện của đèn phòng nổ
Điện áp danh định
(V)
|
Điện áp thử nghiệm
(V)
|
Ue ≤ 24
|
500
|
24 < Ue ≤ 60
|
1 000
|
60 < Ue ≤ 250
|
1 500
|
7.2.3. Đèn chiếu sáng phòng nổ di động lắp
đặt trên các máy công tác có điện áp không quá 40 V.
7.2.4. Nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt của đèn
chiếu sáng phòng nổ theo quy định tại điểm 5.3.2 của TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011).
8. Các yêu cầu
và phương pháp kiểm tra thử nghiệm
8.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm phải được thực
hiện trong điều kiện:
8.1.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40
°C;
8.1.2. Giá trị độ ẩm tương đối từ (98 ± 2) %
ở nhiệt độ 35 °C;
8.1.3. Hàm lượng ôxy là 21 % về thể tích;
8.1.4. Không có khí cháy, khí độc hại và hơi
ăn mòn.
8.2. Kiểm tra chung
Kiểm tra các kết cấu bên
ngoài của đèn phải đúng với thiết kế đã được phê duyệt, tình trạng của đèn còn
nguyên vẹn từ nhà sản xuất.
8.3. Kiểm tra các kết cấu phòng nổ
Sử dụng các phương tiện đo
lường để kiểm tra tất cả các kết cấu, cũng như các mối ghép phòng nổ phải thỏa
mãn Điều 6 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.4. Thử nghiệm cách điện
8.4.1. Thử nghiệm điện trở cách điện của đèn
phòng nổ được thử nghiệm theo quy định tại điểm 7.2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
8.4.2. Thử nghiệm điện trở cách điện và thử
nghiệm độ bền điện
Độ bền cách điện của đèn phòng
nổ được thử nghiệm theo quy định tại điểm 7.2.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, kết
quả đạt yêu cầu khi không có phóng điện trên bề mặt và đánh thủng cách điện của
đèn.
8.5. Thử nghiệm bảo vệ nổ của đèn
8.5.1. Thử nghiệm áp lực nổ chuẩn
Phương pháp thử nghiệm thực
hiện theo yêu cầu tại điểm 15.2.2 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) giá
trị áp suất cao nhất trong 3 lần
thử là áp lực nổ chuẩn.
8.5.2. Thử nghiệm độ bền cơ học bằng quá áp
suất tĩnh
Phương pháp thử nghiệm thực
hiện theo yêu cầu tại điểm 15.2.3.2 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014)
giá trị áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất nổ chuẩn. Kết quả đạt yêu cầu
nếu vỏ đèn không có hư hỏng hoặc biến
dạng vĩnh viễn.
8.5.3. Thử nghiệm không lan truyền bắt cháy
bên trong
Phương pháp thử nghiệm thực
hiện theo yêu cầu của điểm 15.3 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), kết
quả thử nghiệm đạt yêu cầu nếu sau 5 lần thử không có sự bắt cháy của hỗn hợp
khí thử nổ.
8.6. Thử nghiệm chịu va đập của vỏ và phần
tử xuyên sáng của đèn
Phương pháp thử nghiệm va đập
được thực hiện theo yêu cầu tại điểm 26.4.2 của TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011). Mô hình thử nghiệm khả năng chịu va đập như Hình 8.
Chú dẫn:
1 - Kim điều chỉnh 5
- Vật nặng bằng thép có khối lượng 1 kg
2 - Ống
dẫn nhựa 6 - Đầu va đập bằng thép cứng, đường kính 25
mm
3 - Miếng thử nghiệm h
- Chiều cao rơi
4 - Tấm đế bằng thép (khối lượng ≥ 20
kg)
Hình 8. Mô hình thử nghiệm
khả năng chịu va đập
Kết quả thử nghiệm đạt yêu
cầu khi các bộ phận của đèn được thử nghiệm không bị nứt, vỡ và hư hỏng làm ảnh
hưởng đến tính năng kỹ thuật của đèn.
8.7. Thử nghiệm sốc nhiệt với phần tử
xuyên sáng
Phương pháp thử nghiệm thực
hiện theo yêu cầu của điểm 26.5.2 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0: 2011),
kết quả thử nghiệm là đạt khi phần tử xuyên sáng không bị nứt, vỡ và hư hỏng.
8.8. Thử nghiệm xác định nhiệt độ
Phương pháp thử thực hiện
theo yêu cầu của điểm 26.5.1 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:1011). Giá trị
lớn nhất của nhiệt độ phải thỏa mãn yêu cầu của điểm 7.2.4 của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
8.9. Thử nghiệm sự kẹp chặt và làm kín của cổ cáp.
Phương pháp thử nghiệm được
thực hiện theo yêu cầu của Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011)
và Phụ lục C của TCVN 10888- 1:2015 (IEC 60079-1:2015) kết quả là đạt nếu đảm
bảo các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.8. Thử nghiệm mô men xoắn của các cọc đấu
cáp và ống lót cách điện
Phương pháp thử nghiệm được
thực hiện theo yêu cầu tại Mục A.3.2.1.2 của Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011) và điểm 7.1.13 của Quy chuẩn kỹ thuật này, kết quả là đạt
yêu cầu khi các Cọc đấu cáp và ống lót cách điện không khi bị xoay hoặc hư
hỏng.
III. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
9. Quy định về
nhãn
Việc ghi nhãn đối với thiết
bị đèn chiếu sáng phòng nổ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa
và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP .
10. Quy định
về công bố hợp quy
10.1. Đèn chiếu sáng phòng nổ thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật này phải công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy
(dấu CR) trước khi lưu thông trên thị trường. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm
sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT .
10.2. Việc công bố hợp quy thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, Quy
chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ; Thông tư
số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ.
10.3. Dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy
định tại khoản 2 Điều 4 quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy
và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN .
10.4. Việc công bố hợp quy phải dựa trên
kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
11. Phương
thức đánh giá sự phù hợp phục vụ công bố hợp quy
Phương thức đánh giá sự phù
hợp đối với đèn chiếu sáng phòng nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện
theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường
hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương
thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN).
12. Yêu cầu
về hồ sơ quản lý đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
12.1. Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật
của nhà chế tạo, gồm: Hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Trường hợp tài
liệu kỹ thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt được công
chứng.
12.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đèn chiếu
sáng phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
12.2.1. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện và vị
trí lắp của đèn chiếu sáng phòng nổ được phê duyệt.
12.2.2. Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
12.2.3. Hồ sơ kiểm định.
12.2.4. Quy trình trong vận chuyển, lắp đặt,
kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản đèn chiếu sáng phòng nổ sử
dụng trong mỏ hầm lò.
13. Yêu cầu
về kiểm tra trong quá trình vận hành
13.1. Các phương pháp kiểm tra:
13.1.1. Kiểm tra bằng trực quan: Kiểm tra xác
định, mà không cần sử dụng tiếp cận bằng thiết bị hoặc các dụng cụ.
13.1.2. Kiểm tra trực tiếp: Kiểm tra những bộ
phận ở bên ngoài bằng trực quan và xác định các khuyết tật bằng cách sử dụng
dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra trực tiếp không được mở vỏ hoặc cắt điện thiết bị.
13.1.3. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra trong đó
bao gồm những nội dung của kiểm tra trực tiếp và xác định các khuyết tật bằng
sử dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra chi tiết phải
cắt điện và mở vỏ thiết bị.
13.2. Trách nhiệm, thời hạn và nội dung
kiểm tra
13.2.1. Trách nhiệm và thời hạn kiểm tra:
13.2.1.1. Tổ chức, cá nhân sử dụng đèn chiếu
sáng phòng nổ kiểm tra hồ sơ quản lý trước khi đưa vào
sử dụng.
13.2.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng hoặc
người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.
13.2.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người được
ủy quyền kiểm tra hàng quý.
13.2.2. Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy
định tại Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật này.
14. Yêu cầu
về thử nghiệm và kiểm định
14.1. Các phương tiện đo dùng trong các
phép kiểm tra, thử nghiệm tại Quy chuẩn kỹ thuật này phải được kiểm định, hiệu
chuẩn theo pháp luật đo lường.
14.2. Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm,
kiểm định
Báo cáo, đánh giá kết quả thử
nghiệm, kiểm định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc
không đạt các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
14.3. Thử nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu
khi: Đáp ứng các yêu cầu khi đảm bảo các yêu cầu tại Bảng C, Phụ lục C Quy
chuẩn kỹ thuật này.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
15. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
15.1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định và sử dụng đèn chiếu sáng phòng nổ
trong mỏ hầm lò phải tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đèn chiếu
sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải thường xuyên kiểm tra đèn chiếu sáng
phòng nổ theo quy định, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền khi phát hiện sự cố,
biểu hiện mất an toàn trong quá trình vận hành.
15.3. Các tổ chức thử nghiệm, kiểm định
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định
phải thực hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu
trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
16. Tổ chức
thực hiện
16.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Bộ Công Thương có trách nhiệm:
16.1.1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực
hiện các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
16.1.2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này đối với các tổ chức có
liên quan tới đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong hầm lò.
16.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
theo chức năng, quyền hạn tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội
dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
17. Hiệu lực
thi hành
17.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
17.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy
chuẩn kỹ thuật này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy
định của văn bản mới đó.
17.3. Tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đề
nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
Phụ lục A
MÃ HS CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM
HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Mã HS
|
Đèn chiếu sáng phòng nổ
|
8539.31.90
|
8539.52.90
|
Phụ lục B
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ngày:
Nội dung kiểm tra hàng ngày
theo quy định tại Bảng B1.
Bảng B1. Quy định nội dung kiểm tra hàng ngày
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành
|
1
|
Vị trí đèn chiếu sáng phòng
nổ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Đảm bảo theo quy định tại điểm 5.6
của quy chuẩn kỹ thuật này.
- Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ
giọt.
|
2
|
Lắp đặt
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Lắp đặt chắc chắn trên móc
treo hoặc giá đỡ, không bị xô lệch rung động trong vận hành.
Các đường cáp vào, ra đúng
kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy.
|
3
|
Tình trạng bên ngoài của vỏ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Nguyên vẹn không có các vết
nứt, hư hỏng và biến dạng.
|
4
|
Tiếp đất
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các bộ phận tiếp đất trên
vỏ đèn phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn.
|
5
|
Kiểm tra tình trạng làm
việc bình thường của đèn.
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Đèn sáng bình thường, ổn
định không bị nhấp nháy.
|
6
|
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi
tiết, được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với cổ cáp và phải được ép
chặt.
- Tiếp đất của cổ cáp phải ổn định,
chắc chắn.
- Cáp lắp đặt không được chịu lực dọc
hoặc lực uốn theo cáp.
|
II. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc
kiểm tra hàng ngày phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B2.
Bảng B2. Quy định nội dung kiểm tra hàng quý
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Phương pháp kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành
|
1
|
Các cổ cáp vào, ra đèn
|
Trực tiếp
|
Các bu lông của cổ cáp và
các cơ cấu chống trôi phải được vặn
chặt.
|
2
|
Hệ thống tiếp đất
|
Trực tiếp
|
- Hệ thống tiếp đất ổn định, chắc
chắn.
- Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào.
|
3
|
Kiểm tra cơ cấu liên động
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Cơ cấu liên động phải còn
nguyên vẹn không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động.
|
4
|
Kiểm tra các phần tử xuyên
sáng
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các phần tử xuyên sáng để
quan còn nguyên vẹn không bị biến dạng.
|
III. Kiểm tra hồ sơ quản lý trước khi đưa
vào sử dụng:
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ quản lý đối với đèn chiếu sáng phòng nổ theo quy định tại Điều 12 Quy chuẩn
kỹ thuật này.
Phụ lục C
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM
ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm
định theo quy định tại Bảng C
Bảng C. Quy định nội dung thử
nghiệm, kiểm định
STT
|
Nội dung thử nghiệm, kiểm định
|
Kiểm định lần đầu
|
Kiểm định định kỳ
|
Kiểm định bất thường
|
I
|
Kiểm tra, thử nghiệm tính
năng phòng nổ của đèn chiếu sáng đối với dạng bảo vệ “d”
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra các loại mối ghép
phòng nổ:
- Độ nhấp nhô của bề mặt, vết rỗ rỉ,
xước, rãnh,..vv.
- Chiều dài mối ghép.
- Khe hở mối ghép.
- Khe hở từ bên trong đến lỗ bắt bu
lông.
- Mối ghép ren.
- Mối ghép phần tử xuyên sáng.
- Bảo vệ môi trường của mối ghép.
|
√
|
Ö
|
Ö
|
2
|
Kiểm tra gioăng, đệm mối
ghép
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
3
|
Vật liệu chế tạo vỏ phòng
nổ
|
-
|
-
|
x
|
4
|
Kiểm tra độ bền chịu nhiệt
của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic
|
-
|
-
|
x
|
5
|
Kiểm tra điện trở bề mặt
của vật liệu Plastic
|
-
|
-
|
x
|
6
|
Kiểm tra nạp tĩnh điện của
vật liệu Plastic
|
-
|
-
|
x
|
7
|
Kiểm tra các cơ cấu liên
động
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
8
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn và
lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ
cáp vào, ra
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
9
|
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ
kín của các cổ cáp
|
-
|
-
|
x
|
10
|
Kiểm tra chịu va đập của phần
tử xuyên sáng, vật liệu Plastic
|
-
|
-
|
x
|
11
|
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần
tử xuyên sáng
|
-
|
-
|
x
|
12
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn của
hệ thống các cọc tiếp đất
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
13
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn của
các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex)
|
Ö
|
Ö
|
x
|
14
|
Thử nghiệm xác định áp suất
nổ chuẩn
|
-
|
-
|
x
|
15
|
Thử nghiệm quá áp suất bên
trong (độ bền cơ học) của vỏ
|
-
|
-
|
x
|
16
|
Thử nghiệm không lan truyền
sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài
|
-
|
-
|
x
|
17
|
Thử nghiệm mômen xoắn cho
các Cọc đấu cáp và ống dẫn cáp
|
Ö
|
-
|
x
|
18
|
Kiểm tra khe hở không khí
và chiều dài đường rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp
|
Ö
|
-
|
x
|
19
|
Kiểm tra tình trạng bên
ngoài của vỏ thiết bị
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
II
|
Kiểm tra, thử nghiệm các
tính năng kỹ thuật điện của đèn chiếu sáng phòng nổ
|
|
|
|
1
|
Đo điện trở cách điện các
bộ phận của đèn
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
2
|
Thử độ bền cách điện của các
bộ phận của đèn
|
Ö
|
-
|
Ö
|
3
|
Kiểm tra, thử nghiệm sự
hoạt động tin cậy của các phần cơ học, liên động của đèn
|
Ö
|
Ö
|
Ö
|
Chú thích:
- Kí hiệu “Ö” chỉ hạng mục kiểm tra,
thử nghiệm bắt buộc.
- Kí hiệu “x chỉ hạng mục kiểm tra,
thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi của các cấu trúc và
thông số của mạch điện ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật và mức độ của dạng
bảo vệ nổ hoặc được thực hiện theo yêu cầu.
- Kí hiệu “-” chỉ hạng mục không cần kiểm tra,
thử nghiệm.
|