|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3004/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính giáo dục nghề nghiệp Sở Lao động Thái Nguyên
Số hiệu:
|
3004/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3004/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
29 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa hên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày
21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có
công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lĩnh vực người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Thái Nguyên.
(Có
Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này bãi
bỏ một số thủ tục hành chính đã được công bố tại các Quyết định sau:
1. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, 01 thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền
lương và quan hệ lao động, 01 thủ tục hành chính lĩnh vực người có công tại
Quyết định số 3170/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên.
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính
tại Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng giải quyết
ở cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh
vực giáo dục nghề nghỉệp, 02 thủ tục hành chính lĩnh vực người có công tại
Quyết định số 4056/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
các cấp tỉnh Thái Nguyên.
(Có
Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Chủ tịch UBND các xã, phưởng, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính
phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh: đ/c Tôn;
- Trung tâm Thông
tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.Trangnt
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 3004/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(Nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu,
thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01
cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông
báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác).
Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả
tiếp theo.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBX H-
BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH ngày 30/10/2018
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 202Q/QĐ- LĐTBXH ngày 31/12/2020
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
II
|
Lĩnh vực người có công
|
1
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến
binh
|
Trong 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, UBND cấp xã
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đâi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 03/2020/TT- BLĐTBXH ngày 25/02/2020
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính
sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số 157/2016/NĐ-CP
ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh
Cựu chiến binh.
|
2
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên
xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy định
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND cấp xã
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
- Pháp iệnh Ưu đãi người có công với cách mạng,
- Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg ngày 18/12/2008
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với
thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH ngày 10/7/2009
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp
mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
- Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng
trợ cấp nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lập Tờ khai đăng ký hộ
khẩu thường trú.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Công khai danh sách
người hưởng trợ cấp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách
đề nghị người hưởng trợ cấp; tiếp nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ
cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp trong thời gian công khai danh sách;
thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc
thân nhân người hưởng trợ cấp; tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định;
Gửi danh sách kèm theo hồ sơ của người hưởng trợ
cấp về Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề
nghị người hưởng trợ cấp;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng
trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp xã lập; Tổng hợp danh sách đề nghị người hưởng
trợ cấp; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách kèm hồ
sơ người hưởng trợ cấp, gửi Ủy ban nhân dân cẩp tỉnh thông qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp xã lập.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp
do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập; Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết chế
độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu- chi-a trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách
và hồ sơ người hưởng trợ cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, UBND cấp xã
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013
của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử Lảm chuyên gia
sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ -TTg ngày 04/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngảy 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Láo và Căm-pu-chi-a.
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(Nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu,
thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ học sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được
cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01
cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo
công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường
hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ
trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp
theo.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc
cấp huyện
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH- BGDĐT-BTC
ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách
nội trú quy định tại Quyết định số 53/2Q15/QĐ- TTg ngày 20/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao
đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH ngày 30/10/2018
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 202Q/QĐ- LĐTBXH ngày 31/12/2020
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
Đối chiếu, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ học
sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Khi hồ
sơ hợp lệ, học sình, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ
trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh
trong lần chi trả tiếp theo.
|
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, UBND cấp huyện
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-
BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học
cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT- BLĐTBXH ngày 30/10/2018
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 2020/QĐ- LĐTBXH ngày 31/12/2020
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC: GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ
QUAN HỆ LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 3004/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực: Giáo dục nghề
nghiệp, Lao động - Tiền lương và Quan hệ lao động, Người có công tại Quyết định
số 3170/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu phôi bản
sao chứng chỉ sơ cấp
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 42/2015/TT- BLĐTBXH
|
3
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
Lao động - Tiền lương và Quan hệ lao động
|
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013
của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên
gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
4
|
Mua bảo hiểm y tế cho người có công
|
Người có công
|
Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
|
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính tại Quyết định số 2875/QĐ-UBND
ngày 22/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thủ tục hành chính lĩnh vực Lao
động - Thương binh và Xã hội áp dụng giải quyết ở cấp huyện, cấp xã trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
|
3. Bãi bỏ TTHC đã công bố tại Quyết định số
4056/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính các cấp tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
1
|
Thủ tục Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ sơ cấp, mẫu
phôi bản sao chứng chỉ sơ cấp
|
2
|
Thủ tục cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh
viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
3
|
Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
4
|
Thủ tục mua bảo hiểm y tế cho người có công
|
Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3004/QĐ-UBND ngày 29/09/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên
708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|