ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
15 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CÂY DƯƠNG HUYỆN
PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1311/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến
năm 2040;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 154/TTr-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Cây Dương, huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ
án quy hoạch:
Quy hoạch chung đô thị Cây
Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040.
2. Phạm vi
và ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi ranh giới nghiên cứu
quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Cây Dương, có diện tích khoảng
1.490ha, được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hòa Mỹ;
- Phía Nam giáp xã Hiệp Hưng;
- Phía Đông giáp xã Hiệp Hưng;
- Phía Tây giáp xã Hiệp Hưng.
3. Mục tiêu
lập quy hoạch:
- Tập trung khai thác thế mạnh
đô thị trung tâm của vùng nông nghiệp cải cách theo mô hình chuyển đổi số, tái
cấu trúc ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao; ứng
dụng công nghệ 4.0 để bán hàng...
- Hoàn chỉnh hệ thống giao thông
và hạ tầng về quy mô và tính kết nối, từ đó giảm giá thành sản phẩm.
- Xây dựng mô hình đô thị
chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững và hài hòa với
môi trường: Chống sạt lở, bảo vệ nguồn nước, cảnh quan các kênh rạch, chống
ngập, giảm thiểu ô nhiễm môi trường,...
- Xây dựng mô hình đô thị mới
trong thời đại 4.0: Thương mại thông minh, nền kinh tế tri thức, phát triển
nông nghiệp đô thị, ứng dụng khoa học công nghệ để tăng sản lượng trên diện
tích còn lại, nâng cao chất lượng nông phẩm, xây dựng công nghiệp đóng gói,
tinh chế nông phẩm,…
- Phát triển các loại hình nhà ở
đô thị và nhà ở kết hợp thương mại, định hướng các khu vực phát triển dịch vụ
du lịch, các kho tàng bến bãi phục vụ sản xuất nông nghiệp, tạo tiền đề cho sự
phát triển đô thị, nhằm đáp ứng nhu cầu ở, nhu cầu tái định cư cho các dự án trọng
điểm lân cận và thúc đẩy tăng dân số cơ học mạnh mẽ cho khu vực.
4. Tính chất
và chức năng đô thị:
- Là thị trấn huyện lỵ của huyện
Phụng Hiệp, trung tâm chính trị, kinh tế - văn hóa, khoa học kỹ thuật, thương mại
- dịch vụ, đầu mối giao thông - giao lưu trong huyện và vùng liên huyện.
- Đáp ứng chức năng, tính chất
của đô thị loại IV.
5. Quy mô
dân số, đất đai xây dựng đô thị:
- Dự báo dân số đến năm 2040:
50.000 người.
- Diện tích đất xây dựng đô thị
đến năm 2040: 750 ha.
6. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị:
- Các chỉ tiêu quy hoạch các
công trình dịch vụ - công cộng: Áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Các chỉ tiêu quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật: Được áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCVN 07:2016/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Định hướng phát triển đô thị
theo tiêu chí đô thị loại IV.
7. Định hướng
tổ chức không gian đô thị:
7.1. Định hướng phát triển
nhà ở đô thị:
- Phát triển nhà ở theo các dự
án khu đô thị mới phải đồng bộ gắn với nhu cầu thực tế của thị trấn, của huyện
và vùng phụ cận, xây dựng nhiều loại hình nhà ở mới đáp ứng cho nhiều đối tượng
sử dụng, đặc biệt là nhu cầu nhà ở phục vụ lao động trong các cơ sở sản xuất,
dịch vụ, các trung tâm dịch vụ… Trong đó, ưu tiên xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư, nhà ở thu nhập thấp.
- Xây dựng hoàn thiện các cơ chế
chính sách, thúc đẩy phát triển nhà ở thông qua các chính sách về đất đai. Ưu
tiên xây dựng nhà ở xã hội theo hướng tiêu chuẩn hóa và điển hình hóa để giảm
chi phí giá thành. Phát triển thị trường nhà ở thương mại trên cơ sở nghiên cứu
thị trường nhà ở phục vụ đúng đối tượng để tránh lãng phí nguồn lực.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống
quản lý nhà ở tại các khu đô thị mới. Đảm bảo hình thành các trung tâm công cộng
khu ở các cấp được tổ chức trong các khu dân cư và các nhóm nhà ở, phục vụ nhu
cầu hàng ngày của người dân đô thị. Bao gồm: Trụ sở cơ quan, trường học phổ
thông, nhà trẻ mẫu giáo, trạm y tế, nhà văn hóa, câu lạc bộ, chợ, công trình
thương mại - dịch vụ, công viên, vườn hoa, sân bãi - thể dục thể thao, vui chơi
giải trí,…
7.2. Định hướng phát triển
công trình dịch vụ - công cộng:
- Bố trí tập trung thành cụm
trong các đơn vị ở, dọc theo tuyến đường kết nối quan trọng và trục chính, có
nhiều động lực phát triển đảm bảo các chỉ tiêu được quy định theo quy mô dân
số cho từng đơn vị ở.
- Là khu vực thuận lợi về điều
kiện tự nhiên, không nằm trong khu vực ô nhiễm và cấm xây dựng, khu đất nông
nghiệp không bị ảnh hưởng bởi đất ở của người dân, nằm tại khu vực có các tuyến
giao thông quan trọng kết nối trung tâm hiện hữu và các khu ở mới.
7.3. Định hướng phát triển
công trình dịch vụ, du lịch:
- Bố trí tại khu vực có điều
kiện thuận lợi về giao thông đường bộ và giao thông thủy, kết hợp với các khu sản
xuất nông nghiệp nhằm quảng bá nông sản và sản phẩm thủ công, đưa hình ảnh sông
nước của các con kênh rạch cảnh quan đặc trưng văn hóa của địa phương.
- Khu vực bố trí nằm liền kề với
các khu phát triển dân cư, thuận lợi cho sự phát triển trong tương lai, định hướng
là vị trí trung chuyển cho các điểm du lịch lớn lân cận trong tỉnh như Chợ Nổi
Ngã Bảy, Lung Ngọc Hoàng.
7.4. Định hướng phát triển
khu hổn hợp:
- Bố trí để xây dựng các cơ sở
sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị, các dịch vụ phụ trợ,
các khu bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất nông nghiệp và các khu, cụm công
nghiệp lân cận.
- Có giao thông kết nối với
cao tốc và đường tỉnh, thuận lợi cho việc bố trí kho bãi, trạm trung chuyển
hàng hóa, các khu chế biến nông sản, sản phẩm được chế biến tại địa phương.
- Vị trí quy hoạch thuận lợi về
điều kiện tự nhiên, trên khu đất nông nghiệp, không bị ảnh hưởng bởi đất ở của
người dân, không nằm trong khu vực ô nhiễm và cấm xây dựng, thuận lợi thu hồi đất
để thực hiện các dự án.
7.5. Định hướng khu trung
tâm đô thị:
- Được quy hoạch tập trung
thành cụm ở những vị trí dân cư tập trung đông, phần lớn đã được đầu tư và nằm
trong ranh quy hoạch trung tâm thị trấn.
- Định hướng mở rộng thêm các
chức năng còn thiếu quy mô, chưa được đầu tư cho phù hợp theo nhu cầu thực tế của
địa phương như: Các công trình văn hóa, cây xanh cảnh quan bảo tồn dòng chảy và
hệ sinh thái các con kênh trong ranh quy hoạch.
- Định hướng phát triển mạng lưới
các công trình dịch vụ - công cộng tại khu trung tâm các đơn vị ở, đảm bảo về
quy mô, bố cục không gian kiến trúc, thể loại công trình, bán kính phục vụ
tối ưu cho nhu cầu của người dân.
7.6. Định hướng khu công
viên, cây xanh đô thị:
- Khu công viên, cây xanh đô thị
được tính toán bố trí đảm bảo các chỉ tiêu theo quy chuẩn xây dựng. Ưu tiên
bố trí mảng xanh dọc theo các kênh rạch hiện trạng bảo tồn dòng chảy và hệ
sinh thái các con kênh trong ranh quy hoạch.
- Bố trí mảng cây xanh chuyên
dụng cách ly đường điện cao thế đi qua đô thị. Hai bên các kênh lớn như: Kênh
Lá Bách, kênh Xáng Lái Hiếu, kênh Ngang bố trí các công viên ven kênh tạo cảnh
quan cho các trục đường chính đô thị.
- Bố trí phân tán các khu cây
xanh đơn vị ở đảm bảo bán kính và quy mô
phục vụ nhằm làm tăng giá trị
sử dụng và khả năng tiếp cận.
7.7. Định hướng khu nông
nghiệp đô thị:
- Khu vực sản xuất nông nghiệp
của đô thị nằm ngoài khu trung tâm và bao quanh ranh quy hoạch các chức năng đô
thị, là khu vực cánh đồng mẫu lớn trong chuyên canh cây lúa, trồng cây lâu năm,
ao cá,… hợp tác xã gắn với sản phẩm đặc trưng, kinh tế trang trại, mô hình kết
hợp sản xuất nông nghiệp với chế biến nông sản và tiêu thụ, kết hợp du lịch
sinh thái.
- Định hướng phát triển mô hình
nông nghiệp thông minh, phát triển, hình thành các mô hình sản xuất liên kết
theo hình thức hợp tác xã, tổ hợp tác. Ứng dụng công nghệ cao phát triển nhóm
cây trồng, vật nuôi theo hướng tập trung, có giá trị kinh tế cao.
7.8. Định hướng sông ngòi,
kênh rạch:
Bên cạnh các kênh lớn như kênh
Lá Bách, kênh Xáng Lái Hiếu, kênh Ngang, giữ lại một số kênh rạch hiện trạng để
tạo cảnh quan đô thị, bảo tồn dòng chảy và hệ sinh thái.
8. Cơ cấu sử
dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (đất XD đô thị) (%)
|
Tỷ lệ (toàn đô thị) (%)
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
750,20
|
100
|
50,20
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
396,52
|
52,86
|
26,53
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
99,59
|
13,28
|
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ
|
102,97
|
13,73
|
|
3
|
Giáo dục
|
12,43
|
1,66
|
|
-
|
Trường THPT
|
2,05
|
|
|
-
|
Trường THCS
|
2,91
|
|
|
-
|
Trường tiểu học
|
3,91
|
|
|
-
|
Trường mầm non
|
3,56
|
|
|
4
|
Dịch vụ - công cộng
|
28,76
|
3,83
|
|
-
|
Y tế
|
2,54
|
|
|
-
|
Văn hóa - thể dục thể thao
|
23,92
|
|
|
-
|
Thương mại
|
2,30
|
|
|
5
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
2,78
|
0,37
|
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
52,19
|
6,96
|
|
7
|
Giao thông đô thị
|
95,31
|
12,70
|
|
-
|
Đường giao thông
|
81,35
|
|
|
-
|
Bến xe
|
1,48
|
|
|
-
|
Bãi đậu xe
|
11,36
|
|
|
-
|
Bến tàu
|
1,12
|
|
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô
thị
|
2,49
|
0,33
|
|
-
|
Trạm cấp nước
|
1,28
|
|
|
-
|
Trạm xử lý nước thải
|
1,21
|
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
353,68
|
47,14
|
23,67
|
1
|
Hỗn hợp (Cơ sở sản xuất,
kinh doanh, kho bãi…)
|
187,74
|
25,03
|
|
2
|
Trung tâm giáo dục đào tạo
nghiên cứu
|
1,96
|
0,26
|
|
-
|
Trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
1,59
|
|
|
-
|
Trung tâm bồi dưỡng chính
trị
|
0,37
|
|
|
3
|
Cơ quan trụ sở ngoài đô thị
|
7,86
|
1,05
|
|
4
|
Dịch vụ, du lịch
|
83,69
|
11,16
|
|
5
|
Trung tâm y tế huyện
|
1,99
|
0,27
|
|
6
|
Cây xanh chuyên dụng (Cách
ly lưới điện đoạn qua đô thị)
|
10,72
|
1,43
|
|
7
|
An ninh
|
4,54
|
0,61
|
|
8
|
Quốc phòng
|
4,05
|
0,54
|
|
9
|
Giao thông đối ngoại
|
23,10
|
3,08
|
|
10
|
Sông, kênh, rạch trong đô thị
|
28,03
|
3,74
|
|
B
|
KHU NÔNG NGHIỆP VÀ CHỨC
NĂNG KHÁC
|
744,24
|
|
49,80
|
1
|
Đất dân cư nông thôn
|
11,30
|
|
|
2
|
Đất giao thông
|
5,32
|
|
|
3
|
Trạm điện 110kv
|
0,10
|
|
|
4
|
Sản xuất nông nghiệp
|
674,28
|
|
|
5
|
Cây xanh chuyên dụng (Cách
ly lưới điện đoạn ngoài đô thị)
|
16,25
|
|
|
6
|
Sông, kênh, rạch ngoài đô thị
|
36,99
|
|
|
Tổng cộng
|
1.494,44
|
|
100,00
|
9. Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Quy hoạch cao độ nền:
Cao độ nền khống chế xây dựng:
Hsl ≥ 1,9m (Hệ cao độ Hòn Dấu)
9.2. Quy hoạch giao thông:
a) Tuyến giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường Tỉnh 927 đóng vai
trò kết nối trục Tây Nam - Đông Bắc.
- Tuyến đường Tỉnh 928 đóng vai
trò kết nối trục Tây Bắc - Đông Nam.
b) Tuyến giao thông nội bộ:
- Chỉnh trang lại các tuyến đường
trục chính đô thị hiện hữu.
- Định hướng phát triển các đường
trục chính đô thị, đường liên khu vực và đường phân khu vực.
c) Mạng lưới giao thông công
cộng:
- Tổ chức phát triển hệ thống
giao thông công cộng thông minh, hiện đại để hạn chế phương tiện cá nhân, giảm
ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Hình thành các khu vực ưu
tiên khách bộ hành tại các khu vực trọng yếu bao gồm: Trung tâm thương mại - dịch
vụ, trung tâm tài chính - ngân hàng, khu công viên - giải trí, trục hành lang
xanh ven kênh rạch.
d) Bến bãi đậu xe:
- Xây dựng bến xe tại khu vực
phía Tây Bắc khu đô thị để phục vụ cho việc vận chuyển hành khách trong khu vực.
- Tại các khu vực đô thị xây dựng
các bãi đậu xe phục vụ cho từng khu vực, với quy mô và vị trí phù hợp, thuận tiện
cho việc tiếp cận của người dân trong khu quy hoạch.
- Tại các khu chức năng công cộng
phục vụ đông người được bố trí các bãi xe công cộng trong khuôn viên đất xây dựng
các công trình dịch vụ công cộng, cây xanh tập trung dành một phần quỹ đất hoặc
sàn để phục vụ nhu cầu đỗ xe công cộng. Vị trí và quy mô cụ thể các bãi đỗ xe
công cộng này sẽ được xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết.
đ) Các tuyến đường thủy:
- Kênh Lái Hiếu, kênh La Bách,
kênh Ngang được xây dựng hệ thống kè bảo vệ, tổ chức giao thông đường thủy để
vận chuyển vừa và nhỏ.
- Ngoài ra, còn có các tuyến
sông kênh, rạch khác kết nối thành một hệ thống giao thông thủy liên hoàn phục
vụ cho các hoạt động sản xuất cũng như phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
e) Các dịch vụ bến bãi nội địa:
Định hướng phát triển dịch vụ bến
bãi, kho tàng với các dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy và đường bộ, kết hợp
với phân phối sản phẩm công nghệ cao tại khu vực cặp kênh Lái Hiếu và kênh Ngang
9.3. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn điện:
Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch
được lấy từ hệ thống điện Quốc gia thông qua tuyến trung thế 22KV. Xây dựng mới
trạm 110kV Phụng Hiệp để liên kết tăng cường cấp điện với tuyến 22KV hiện hữu,
cung cấp điện cho thị trấn Cây Dương.
b) Lưới điện 22KV:
- Xây dựng mới tuyến đường dây
trục 22kV và các nhánh rẽ cấp điện từ trạm biến áp 110/22kV tới các trạm biến
áp phân phối trung/hạ thế. Tuyến trung thế mới dự kiến đấu nối vào lưới trung
thế hiện hữu, tuyến trung thế 22kV được định hướng thiết kế ngầm, đảm bảo phù hợp
đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật giao thông theo quy hoạch.
- Lưới điện 22KV hiện hữu đi cắt
ngang qua khu trung tâm của thị trấn sẽ được hạ ngầm theo trục đường giao thông
nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo khoảng cách an toàn khi xe lưu không. Lưới
điện đi qua phạm vi trung tâm thị trấn sẽ được hoàn trả lại theo hiện trạng đi
đến các khu vực khác.
- Đối với các tuyến đường dây
trung thế trên không theo hiện trạng không ảnh hưởng đến quy hoạch được giữ lại
nhưng phải đảm bảo hành lang an toàn cho tuyến và tuân thủ theo các qui chuẩn
ngành.
c) Trạm biến áp:
- Trạm biến áp ưu tiên sử dụng
loại 3 pha 22/0,4kV ngâm trong dầu làm mát tự nhiên có nấc điều chỉnh điện áp
không tải + 2x2,5%, lắp các FCO hoặc LBFCO, chì tại mỗi trạm.
- Các trạm biến áp có công suất
nhỏ hơn 250kVA trong khu vực trung tâm sẽ được cải tạo, nâng công suất và sử dụng
loại trạm biến áp có nấc điều chỉnh điện áp không tải + 2x2,5%.
d) Tuyến hạ thế 0,4KV:
- Giữ lại các tuyến đường dây hạ
thế hiện trạng sử dụng cáp vặn xoắn không ảnh hưởng đến quy hoạch, xây dựng mới
các tuyến đường dây hạ thế ngầm khi quy hoạch mới.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV phục vụ
các khu dân cư, công cộng, dịch vụ... được xây dựng dọc các tuyến đường giao
thông khu vực, sử dụng cáp vặn xoắn đi nổi trên cột bê tông ly tâm hoặc cáp đồng
bọc chống thấm cách điện Cu/XLPE/PVC, cáp được luồn trong ống nhựa chịu lực
được thiết kế đi trong mương cáp dọc theo vĩa hè đến các tủ phân phối hạ áp
trong khu vực.
- Tháo dỡ các tuyến đường dây
sử dụng cáp nhôm trần và các tuyến đường dây tạm, đảm bảo tiêu chuẩn cấp điện
đô thị.
đ) Chiếu sáng đô thị:
- Chiếu sáng đô thị bao gồm:
Chiếu sáng đường đô thị, chiếu sáng công viên, vườn hoa, chiếu sáng trang trí
(Trang trí đường phố, cây xanh, thảm cỏ, cầu bắc qua sông lớn), chiếu sáng bề
mặt các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước (Chiếu sáng mỹ thuật, quảng
cáo, thông tin, tín hiệu).
- Xây dựng các tuyến dây chiếu
sáng dọc theo các tuyến đường giao thông, công viên, vườn hoa, ưu tiên sử dụng
đường dây cáp ngầm để đảm bảo an toàn chiếu sáng và góp phần tạo vẽ mỹ quan cho
đô thị.
- Đẩy mạnh triển khai các hoạt
động ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực sử dụng năng
lượng tiết kiệm, hiệu quả và nhiệm vụ quản lý nhu cầu điện tại các công trình
đô thị như giao thông, chiếu sáng đô thị, phụ tải điện trong các tòa nhà văn
phòng, khách sạn và dân dụng…
9.4. Quy hoạch thông tin
liên lạc:
- Định hướng quy hoạch hệ
thống hạ tầng mạng viễn thông có độ phủ tốt, công nghệ hiện đại, có khả năng
nâng cấp để đáp ứng các dịch vụ mới đến năm 2040 mật độ điện thoại đạt 06
máy/100 dân, mật độ internet băng thông rộng đạt 35 thuê bao/100 dân, mật độ
thuê bao di động 200 thuê bao/100 dân, tỷ lệ dân số sử dụng điện thoại di động
trên địa bàn xã đạt khoảng 100%.
- Hệ thống thông tin liên lạc
được hòa vào mạng viễn thông quốc gia và phải đáp ứng thông tin cơ bản phục vụ
toàn khu vực như điện thoại, fax và internet.
9.5. Quy hoạch cấp nước và
chữa cháy:
- Nguồn cấp nước: Trong giai đoạn
đầu sẽ được lấy từ trạm cấp nước Cây Dương và các trạm cấp nước nông thôn, về
lâu dài khi dân cư phát triển nguồn cấp nước sẽ được đấu nối với nhà máy nước
Ngã Bảy kéo đến.
- Mạng lưới cấp nước: Được thiết
kế theo kiểu mạng vòng kết hợp với nhánh cụt để đảm bảo cấp nước an toàn và
liên tục, đủ áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất và giờ dùng nước lớn nhất có
cháy. Mạng lưới cấp nước được thiết kế bao gồm các tuyến ống phân phối có đường
kính từ D100÷D250mm.
- Cấp nước chữa cháy: Nguồn nước
cấp chữa cháy sẽ được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp nước sinh hoạt từ các trụ
cấp nước chữa cháy, khoảng cách giữa các trụ lấy nước chữa cháy liền kề tối đa
là 150m. Ngoài ra nguồn nước chữa cháy cũng được dự trữ tại bể chứa trong khuôn
viên đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng và nguồn nước mặt trên sông
rạch, hồ nước trong khu đô thị.
9.6. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Hệ thống thoát nước mặt bao
gồm hệ thống kênh rạch và hệ thống công trình thoát nước mưa. Quy hoạch hệ
thống thoát nước mặt được thiết kế riêng biệt so với hệ thống thoát nước thải.
- Đối với các khu vực đô thị
hiện hữu, từng bước tách nước thải sinh hoạt để đưa về trạm xử lý để tránh ô
nhiễm.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
mặt được phân chia thành 03 lưu vực thoát nước.
- Quy hoạch thoát nước mặt nhằm
hoàn chỉnh hệ thống công trình thoát nước mặt thành mạng lưới thống nhất, được
phân chia theo 03 lưu vực thoát nước để đảm bảo tiêu thoát nước nhanh, chống
ngập lụt khi có mưa lớn xảy ra.
9.7. Quy hoạch thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được
thiết kế riêng biệt so với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải thu gom theo nguyên
tắc tự chảy theo các tuyến cống đường phố dẫn về trạm xử lý tập trung của
khu vực. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 4m tính tới đỉnh
cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn hơn 4m phải đặt trạm bơm chuyển
tiếp.
- Hệ thống đường cống thoát
nước dùng đường cống có kích thước D300÷ D400, độ dốc tối thiểu i = 1/d, được
bố trí dọc theo các tuyến phố để thuận tiện cho quản lý và bảo dưỡng.
- Tất cả các đối tượng phát thải
cần được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đúng quy cách trước khi được thu gom bằng
hệ thống cống thoát nước thải.
- Trạm bơm chuyển tiếp sử dụng
máy bơm nhúng chìm kiểu ướt, phần nhà trạm xây chìm và có thể kết hợp với giếng
thăm để tiết kiệm diện tích đất và đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải
sinh hoạt có công suất đến năm 2040: 6.800 m3/ngày.đêm để xử lý nước
thải đô thị. Nước thải sau xử lý cần đưa vào bể lưu chứa để kiểm soát chất lượng
nước, đảm bảo quy chuẩn môi trường hiện hành mới cho phép xả ra ngoài.
- Những dự án phát triển mới, cụm
tuyến dân cư tập trung xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ cho từng khu vực
riêng lẻ theo giai đoạn phát triển của đô thị khi chưa có hệ thống và trạm xử
lý nước thải tập trung của đô thị.
9.8. Quản lý chất thải rắn:
- Lượng rác của khu quy hoạch
được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến các điểm tập kết rác đúng quy định,
sau đó được đưa đến trạm trung chuyển rác được bố trí trong khu vực đô thị để
phân loại trước khi đưa đến khu xử lý rác tập trung của tỉnh Hậu Giang.
- Điểm tập kết rác được xác định
trong giai đoạn quy hoạch chi tiết bao gồm điểm tập kết trên đường hoặc các điểm
tập kết tại các nguồn thải lớn (chợ, chung cư, công viên). Vị trí được lựa chọn
làm điểm tập kết rác phải hạn chế ảnh hưởng đến giao thông, môi trường xung
quanh và phải cách xa nơi kinh doanh thực phẩm, cổng bệnh viện, trường học, các
khu vực ngoại giao, cơ quan hành chính, các giao lộ.
- Chất thải rắn trong khu vực
quy hoạch sẽ được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung
của tỉnh, tại xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp.
- Nghĩa trang: Trong giai đoạn
đầu sử dụng nghĩa trang nhân dân hiện hữu tại xã Thạnh Hoà, huyện phụng Hiệp,
về lâu dài cần tính toán chọn vị trí ở khu vực ngoại thị để kêu gọi đầu tư xây
dựng công viên vĩnh hằng cho người chết, theo từng giai đoạn phát triển đô thị.
9.9. Đánh giá môi trường chiến
lược:
Trong quá trình triển khai thực
hiện các dự án đầu tư theo quy hoạch phải tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường và các thủ tục bảo vệ môi trường theo đúng quy định; thực hiện các
biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao nhận thức cộng đồng
về bảo vệ môi trường, xây dựng đô thị văn minh hiện đại, phát triển bền vững.
10. Các dự
án ưu tiên đầu tư:
- Giai đoạn đến năm 2025: Tập
trung thực hiện các dự án đang triển khai dở dang, các dự án quy hoạch chuẩn bị
đầu tư.
- Giai đoạn đến năm 2040:
+ Ưu tiên triển khai các dự án
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng diện rộng do Nhà nước đầu tư và các dự án kết cấu
hạ tầng khung của đô thị.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện
các quy hoạch chi tiết để phục vụ cho các dự án phát triển nhà ở, tái định cư
cho người dân bị ảnh hưởng bởi các dự án và các công trình phúc lợi xã hội.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống đê
kè sông kênh rạch, dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu dân cư khu trung
tâm đơn vị ở.
Điều 2.
Giao Chủ tịch UBND huyện Phụng Hiệp chủ trì phối hợp
với các ngành có liên quan thực hiện công bố đồ án quy hoạch đúng theo quy định.
Đồng thời, trình ban hành Quy định về quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch
chung đô thị được duyệt.
Điều 3.
Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Chủ tịch
UBND huyện Phụng Hiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NCTH.PM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|