CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực đường bộ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng
9 năm 2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, Nghị định số
125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22
tháng 12 năm 2021)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 12b (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016; được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản
2 Điều 1 Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018) như sau:
“1.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo được lập thành 01 bộ, bao gồm:
a)
Công
văn đề nghị chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định
này;
b)
Bảng
kê khai về cơ sở vật chất;
c)
Danh
sách giảng viên, trong đó có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực
tế trong hoạt động nghề nghiệp.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
2, khoản 3 Điều 12b (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016) như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2.
Trong trường hợp Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ được cấp bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ sở đào tạo gửi Cục Đường bộ Việt
Nam công văn đề nghị cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII kèm theo Nghị định này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
3 như sau:
“3.
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục chấp thuận cơ sở đào tạo, thủ tục cấp lại
Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo:
a)
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
b)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy
định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho
tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, chậm nhất
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân kê khai và nộp hồ sơ, phải có
văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
c)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp Giấy chấp
thuận hoặc cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ. Trường hợp không cấp
Giấy chấp thuận hoặc không cấp lại Giấy chấp thuận, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do;
d)
Việc
trả Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo, Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo cấp lại được
thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam, hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có nhu cầu.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 12d (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016) như sau:
“3.
Trình
tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ:
a)
Cơ
sở đào tạo có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
b)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy
định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho
cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo kê khai
và nộp hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho cơ sở đào tạo đã nộp hồ sơ để hoàn
thiện hồ sơ;
c)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp chứng chỉ
cho từng học viên (có kết quả thi đạt yêu cầu) có tên trong Tờ trình của cơ sở
đào tạo; trường hợp không cấp chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do;
d)
Việc
trả chứng chỉ được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính theo yêu cầu của cơ sở đào tạo.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 12đ (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016) như sau:
“3.
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp đổi chứng chỉ:
a)
Cá
nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
b)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy
định thì tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho
người đến nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cá nhân kê khai và nộp
hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
c)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp đổi chứng
chỉ; trường hợp không cấp đổi chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do;
d)
Việc
trả chứng chỉ cấp đổi được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính theo yêu cầu của cá nhân có nhu cầu.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản
2, khoản 3 Điều 12e (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016) như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2.
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ do cá nhân lập thành 01 bộ gồm Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo
Nghị định này.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
3 như sau:
“3.
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ:
a)
Cá
nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam;
b)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
Đối
với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đúng quy định thì
tiếp nhận ngay hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn trực tiếp cho người
đến nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống bưu chính: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn
cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
Đối
với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày cá nhân kê khai và nộp
hồ sơ, phải có văn bản hướng dẫn cho người đã nộp hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ;
c)
Cục
Đường bộ Việt Nam tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, cấp lại chứng
chỉ; trường hợp không cấp
lại chứng chỉ, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
d)
Việc
trả chứng chỉ cấp lại được thực hiện tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính theo yêu cầu của cá nhân có nhu cầu.”.
6. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục (đã được bổ
sung tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016) như sau:
a)
Sửa
đổi, bổ sung Phụ lục I bằng Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b)
Sửa
đổi, bổ sung Phụ lục II bằng Phụ lục II kèm theo Nghị định này;
c)
Sửa
đổi, bổ sung Phụ lục III bằng Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
d)
Sửa
đổi, bổ sung Phụ lục IV bằng Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
đ)
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V bằng Phụ lục V kèm theo Nghị định này;
e)
Sửa
đổi, bổ sung Phụ lục VI bằng Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
g) Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục VII bằng Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
7. Thay cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam”
bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam tại:
a)
Khoản
1 Điều 12
(đã được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016);
b)
Khoản
5 Điều 12b (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016);
c)
Khoản
1, khoản 5 Điều 12d (đã được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016);
d)
Điểm
a khoản 2 Điều 25.
8. Thay cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam”
bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam” tại khoản
4 Điều 45.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe và dịch vụ sát hạch lái xe (đã được sửa
đổi tại Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018)
1. Thay cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam”
bằng cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam” tại các Điều:
a)
Điều
10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều
19, Điều 20, Điều 21, Điều 23 và Điều 26 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016;
b)
Điều
8 và Điều 9 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 (đã được sửa đổi tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị
định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018).
2. Sửa đổi, bổ sung điểm
a khoản 2 Điều 6 (đã được sửa đổi tại điểm b khoản 2 Điều 1
Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018) như sau:
“a)
Có xe tập lái các hạng thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe;
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái; trường hợp cơ sở đào tạo
có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích
sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa
đào tạo lái xe nhưng số lượng xe sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không
quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy lái;”.
3. Bãi bỏ quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 6.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1.
Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2022.
2. Nghị định này bãi bỏ quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ sở đào tạo lái xe ô
tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
3.
Điều
khoản chuyển tiếp
a)
Trường
hợp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh
doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ (chấp thuận cơ
sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp lại Giấy chấp thuận
cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; cấp Chứng chỉ thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ; cấp lại Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ; cấp đổi Chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ) đã
gửi đến Cục Đường bộ Việt Nam đúng quy định trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định
số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018, Nghị
định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021);
b)
Giấy
chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ và Chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục có giá trị sử dụng theo
thời hạn ghi trên Giấy chấp thuận, Chứng chỉ;
c)
Giấy
chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, Giấy phép xe tập lái, Giấy phép đào
tạo lái xe ô tô, Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt
động do Tổng cục Đường
bộ Việt Nam cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục còn giá
trị sử dụng.
4.
Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà
nước;
- Ủy ban Giám
sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng
Chính sách xã hội;
- Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường bộ
Việt Nam;
-
VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ
lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu:
VT, CN (3b)
pvc
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
MẪU
GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCT-CĐBVN
|
Hà Nội,
ngày
…… tháng …... năm .....
|
GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ
ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn
cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị
định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày
22/12/2021 và Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày .../.../2022);
Căn
cứ Quyết định số ..../QĐ-BGTVT ngày... tháng ... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường
bộ Việt Nam;
Xét
đề nghị của (tên cơ sở đào tạo)…………………………………. tại Công văn số ………… ngày ….. tháng ……. năm ……. về việc chấp
thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ cho …………………..;
Theo
đề nghị của Trưởng phòng:………………………………………………………,
CỤC
TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
1.
Chấp thuận (cơ sở đào tạo):……………………………………………………………….;
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………..;
Số
điện thoại:………………; Số Fax:………………..…; Email……………………………;
2.
Người đại diện hợp pháp (của cơ sở đào tạo):……………, chức vụ……………..….;
Số
CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu)………………, do………….cấp ngày....
tháng .... năm 20…..
Là
Cơ sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ.
3.
Cơ
sở đào tạo phải xuất trình Giấy chấp thuận và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền theo quy
định./.
Nơi nhận:
-
Bộ
GTVT (để b/c);
- Cơ sở đào tạo;
- Lưu: Văn
thư,
…….. (...b).
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ)
Hình
thức chứng chỉ:
1.
Bìa
cứng, một mặt, có kích thước 200 mm x 140 mm, có nền hoa văn chìm hình Quốc huy.
2.
Số
chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số được phân chia bởi dấu “ - ”, cụ thể:
-
Nhóm
1: có 02 chữ số ghi 02 số cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2: có 09 chữ số ghi số thứ tự chứng chỉ.
PHỤ LỤC III
MẪU
TỜ TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định
số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ)
……………(2)…………….
…………...(1)…………….
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-…………..
|
…………….,
ngày…..tháng….năm…..
|
TỜ TRÌNH
Cấp chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ
Kính gửi: Cục Đường
bộ Việt Nam
Căn
cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018, Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 và Nghị định số…../2022/NĐ-CP
ngày.../.../2022);
Thực
hiện Kế hoạch đào
tạo số..../...
ngày... tháng... năm ... của ... (1)....
Căn
cứ Quyết định số……/QĐ-.... ngày...
tháng... năm.... của ...(1).... về việc công nhận kết quả thi
thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ của lớp..., khóa...;(1)….., đề nghị Cục
Đường bộ Việt Nam xem xét, cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ với các nội dung dưới đây:
1.
Tên cơ sở đào tạo:......................................................... (1)............................................. ;
Địa
chỉ:................................................................................................................................. ;
Số
điện thoại:...................................... ; Số Fax:........................... ; Email............................ ;
2.
Tóm
tắt quá trình đào tạo (chương trình, kế hoạch, số lượng học viên tham gia khóa
học, kết quả thi...).
3.
Số
lượng chứng chỉ đề nghị cấp: ……………chứng chỉ.
Danh
sách học viên đề nghị cấp chứng chỉ theo Quyết định công nhận kết quả thi số……/QĐ-…….. ngày ...
tháng .... năm 20.... (học viên có kết quả thi đạt yêu
cầu)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ….(2)…. (để b/c);
- Lưu: VT, …..……
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở đào
tạo.
(2): Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp của cơ sở đào tạo (nếu
có).
PHỤ LỤC IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ)
Ảnh màu 4 x 6 cm
(kiểu thẻ căn cước
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI,
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Cục Đường
bộ Việt Nam.
Tôi
là:.......................................................................... Quốc
tịch:............................................ ;
Sinh
ngày:...................... tháng......... năm.......... ;
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................................... ;
Nơi
cư trú:................................................................................................................................ ;
Số
CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu):...................... , do..... cấp
ngày...tháng... năm............
Số
điện thoại:............................. ; Số Fax:................... ;
Email............................................... ;
Tôi
đã tham gia khóa đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do
………(1)………. tổ chức tại: …………………………………………………………………….;
Tôi
đã được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ; thông tin về
chứng chỉ:
+
Số chứng chỉ:........................................................................................................................ ;
+
Ngày cấp chứng chỉ:.............................................................................................................. ;
+
Có giá trị đến ngày................................................................................................................ ;
Đề
nghị cho tôi được đổi (hoặc cấp lại chứng chỉ)
Lý
do: …………………………………………………(2).................................................................... ;
Xin gửi kèm theo:
-
02
(hai) ảnh màu kiểu ảnh thẻ căn
cước cỡ 4cm x 6cm (đối với
trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính); file ảnh điện tử
kiểu ảnh thẻ căn
cước cỡ 4cm x 6cm (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
-
Bản
khai kinh nghiệm thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông đường bộ, thiết kế, thẩm định phê duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn
giao thông trong khoảng thời gian có hiệu lực của chứng chỉ xin cấp đổi (đối với
trường hợp cấp đổi).
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày....tháng....năm
....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở đào
tạo.
(2): Trường hợp
cấp đổi chứng chỉ ghi lý do là
chứng chỉ hết thời hạn sử dụng; trường
hợp cấp lại chứng chỉ ghi lý do là chứng chỉ bị mất hoặc
bị hư hỏng.
PHỤ LỤC V
MẪU
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
(Xin cấp đổi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ)
(Kèm
theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……,
ngày …… tháng …… năm …….
BẢN KHAI KINH NGHIỆM
CÔNG TÁC
(Xin cấp đổi chứng
chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ)
1.
Họ
và tên:.............................................................................................................................
2.
Quá
trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc đã thực hiện):
STT
|
Thời gian
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung công việc
hoạt động
(thẩm tra, thẩm định
ATGT; thiết kế, thẩm định phê
duyệt xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản tự khai này./.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
quản lý Thẩm tra viên
(Ký
tên, đóng dấu)
|
………..,
ngày….. tháng …. năm …..
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN
ATGT ĐƯỜNG BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022
của Chính phủ)
(2)………….
(1)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………….
|
…………., ngày ……
tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: Cục Đường
bộ Việt Nam
…………,(1)………… là ……………………………(3)……………………..……………….;
Đối chiếu với quy
định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (đã được Chính phủ sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, Nghị
định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018,
Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 và Nghị định số …./….NĐ-CP ngày
.../.../2022), ……..(1)………. có đủ điều
kiện để kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao đường bộ.
…………
(1)…………. trân trọng đề nghị được chấp thuận là cơ
sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ với các thông tin chính như sau:
1.
Tên cơ sở đào tạo: ……………….………...…..…..(1)…………………………..….………..;
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………………….;
Số
điện thoại:…………………; Số Fax:
………….……; Email……………………………........;
Mã
số doanh nghiệp (nếu có): …………………………………………………………………;(4)
Số hiệu, tên
văn bản quy
định
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có); (4)
Số
hiệu, tên Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu có); (4)
2.
Người
đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: ……………….….., chức vụ ….…..………….;
Số CMND (hoặc
thẻ căn cước, hộ chiếu)……………., do……….. cấp ngày.....tháng .....năm.....
Xin
gửi kèm theo
công văn này các tài liệu:
-
Kê
khai về cơ sở vật
chất;
-
Danh
sách giảng viên (có kê khai về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế
trong hoạt động nghề nghiệp);
Trân
trọng!
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-......(2)….... (để b/c);
- Lưu: VT, ………….
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ CÓ
NHU
CẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
ghi:
(1): Tên tổ chức, đơn vị
có nhu cầu.
(2): Tên tổ chức, đơn vị
cấp
trên
trực tiếp (nếu có) của tổ chức, đơn vị
có nhu cầu.
(3): Tổ chức, đơn vị
có nhu cầu tự giới thiệu ngắn gọn về mình.
(4): Kê khai 01
trong 03 trường hợp này.
PHỤ LỤC VII
MẪU
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHẤP THUẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN ATGT ĐƯỜNG
BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022
của Chính phủ)
…………(2)………….
………….(1)………….
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………….
|
………….,
ngày……tháng…..năm…….
|
Kính gửi: Cục Đường
bộ Việt Nam.
…………..(1)……….. đã được cấp
Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ số ……./GCT-CĐBVN
ngày…….tháng ...năm
20.... của...(6); các thông tin chính như sau:
1.
Tên cơ sở đào tạo:........................................... (1)........................................................... ;
Địa
chỉ:................................................................................................................................ ;
Số
điện thoại:..................................... ; Số Fax:............................ ; Email....................... ;
Mã
số doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................... ; (3)
Số hiệu, tên văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
(nếu có); (3)
Số
hiệu, tên Quyết định thành
lập của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật (nếu có); (3)
2.
Người
đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo: ............................. chức vụ.................. ;
Số
CMND (hoặc thẻ căn cước, hộ
chiếu)........................ do..... cấp ngày...tháng ... năm.............
..................... (1)............. trân
trọng đề nghị được cấp lại Giấy chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ.
Lý
do...................................... (4)..........................................................................................
................. (1)......... xin
gửi Giấy chấp thuận số............. /GCT-CĐBVN đã bị hư hỏng sau khi
nhận được Giấy chấp thuận cấp lại. (5)
Trân
trọng!
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-......(2).....
(để b/c);
- Lưu: VT, ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở đào
tạo có nhu cầu cấp lại Giấy chấp thuận.
(2): Tên tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có) của cơ sở đào tạo.
(3): Kê khai 01
trong 03 trường hợp này.
(4): Ghi lý do:
Giấy chấp
thuận
bị
mất hoặc
bị hư hỏng.
(5): Chỉ ghi dòng này
trong trường hợp Giấy chấp thuận bị hư hỏng.
(6): Tên cơ quan
đã cấp
Giấy
chấp thuận cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.