ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3605/KH-UBND
|
Hà
Nam, ngày 13 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ
NAM NĂM 2018
I. CÁC CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin (CNTT)
ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin số
86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết 36c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 -
2020;
Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày
30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong
cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày
26/12/2011 của UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và Phát triển CNTT
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2020;
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;.
- Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày
22/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh Hà Nam phiên bản 1.0;
- Kế hoạch số 1389/KH-UBND ngày
30/12/2016 của UBND tỉnh Hà Nam về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 - 2020;
- Công văn số 3500/BTTTT-THH ngày
27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018,
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước nhằm xây dựng chính quyền hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, công khai
minh bạch, phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
- Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước hướng tới Chính phủ điện tử phải thúc đẩy, gắn liền với quá trình cải cách
hành chính tại Hà Nam.
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
và đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT.
- Đảm bảo kết nối
liên thông 4 cấp, thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử trên trục liên thông
từ Trung ương đến cấp xã.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tỷ lệ cơ quan triển khai sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và Điều hành trên môi trường mạng là: 100%.
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước
đến cấp xã gửi, nhận văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành qua trục
liên thông.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng hộp thư điện tử công vụ (@hanam.gov.vn) là: 95%.
- Tỷ lệ văn bản điện tử tại các cơ
quan được trao đổi trên môi trường mạng là: 80%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
cấp hộp thư điện tử công vụ là: 100%.
- 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan được công khai trên Cổng
Thông tin điện tử.
- Tỷ lệ cơ quan sử dụng chữ ký số
trong ứng dụng CNTT là: 100%.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các
cơ quan nhà nước
- Thực hiện xử lý, điều hành trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan theo quy trình khép kín.
- Sử dụng thư điện tử công vụ trong
việc gửi nhận các văn bản trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước theo quy
định.
- Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản
và Điều hành (VSDOffice): Bổ sung thêm một số tính năng, tiện ích với người sử
dụng; tích hợp ứng dụng chữ ký số trên phần mềm; triển khai kết nối, liên thông
từ Trung ương đến cấp xã.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử công
vụ của tỉnh.
- Ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng
chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hà
Nam.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Duy trì Cổng Thông tin điện tử
của tỉnh đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục cung cấp các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp,
sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã cung cấp.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong
giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa cấp xã.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành
- Xây dựng và phối hợp xây dựng cơ sở
dữ liệu trọng điểm phục vụ cho các mục đích tra cứu, tìm kiếm và khai thác
thông tin của người sử dụng trên môi trường mạng: Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà
Nam, Cơ Sở dữ liệu về thống kê kinh tế - xã hội; cơ sở dữ liệu dân cư...
- Tiếp tục nâng cấp một số cơ sở dữ
liệu chuyên ngành để đáp ứng nhu cầu công tác hiện nay.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ
năng ứng dụng CNTT; an toàn, an ninh mạng cho cán bộ quản trị mạng
các cơ quan.
- Hỗ trợ các cơ
quan tập huấn ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức.
- Tham gia các lớp tập huấn, hội thảo
về CNTT do các Bộ, các cơ quan, doanh nghiệp tổ chức.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Trang bị máy chủ, lưu điện và các
thiết bị khác để đảm bảo cài đặt phần mềm, lưu trữ các cơ sở dữ liệu tập trung
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cấp máy trạm cấu hình
thấp và hệ thống CNTT của các cơ quan để phục vụ ứng dụng CNTT trong giải quyết
công việc.
IV. GIẢI PHÁP
1. Môi trường chính sách
- Đôn đốc các cơ quan thực hiện
nghiêm các quy chế, chỉ thị, kế hoạch và các văn bản về ứng dụng CNTT.
- Ban hành chính sách, cơ chế đặc thù
thu hút các nguồn lực đầu tư của các thành phần kinh tế cho ứng dụng, phát triển
công nghiệp và thị trường CNTT. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
phát triển công nghiệp CNTT.
- Khuyến khích đào tạo và thu hút
nhân lực có trình độ cao về CNTT, có chế độ đãi ngộ hợp lý đối với đội ngũ cán
bộ CNTT làm việc tại các cơ quan.
2. Tài chính
Ban hành các chính sách, quy định cụ
thể, huy động nguồn kinh phí: Sự nghiệp khoa học; kinh phí dự phòng; nguồn chi
thường xuyên hàng năm để duy trì,
nâng cấp cho các ứng dụng CNTT tại các cơ quan..
3. Triển khai
- Tiếp tục nâng cao vai trò, trách
nhiệm của Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh.
Kiểm tra tình hình ứng dụng CNTT tại
các cơ quan hàng năm để đẩy mạnh ứng dụng CNTT.
- Tiếp tục đào tạo, tập huấn nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan.
4. An toàn thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Hàng năm, tổ chức kiểm tra công tác
đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT tại các cơ quan hành
chính nhà nước. Qua kiểm tra kịp thời chấn chỉnh, hướng dẫn
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin.
5. Tổ chức
Các cơ quan đôn đốc, kiểm tra cán bộ
chuyên trách về CNTT để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ tham
mưu ứng dụng CNTT tại Cơ quan.
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
(Có phụ
lục kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở thông tin và truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các nhiệm vụ, dự án được phân công trong kế hoạch này.
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện
các nhiệm vụ, dự án CNTT.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông cân đối nguồn lực trong kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội hàng năm cho các nhiệm vụ, dự án CNTT trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì xây dựng cơ chế, tạo điều kiện
đảm bảo ưu tiên bố trí cấp đủ kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án CNTT theo kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan đẩy mạnh chương trình cải cách hành
chính, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT.
5. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc
triển khai Kế hoạch này.
Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo quốc gia về CNTT
(để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, TH;
- Lưu: VT, TH (D).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Đại Thắng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 3605/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
1
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành
|
|
Nâng cấp hệ thống thư điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trang bị các thiết bị tại Trung tâm
tích hợp dữ liệu
|
Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung (LGSP)
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số trong
cơ quan nhà nước
|
|
2
|
Quản lý khám chữa bệnh và thanh
toán bảo hiểm y tế
|
Sở Y tế
|
Phần mềm Quản lý tài sản
|
3
|
Xây dựng cơ Sở dữ liệu đất đai tỉnh Hà Nam
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thu nhận, xử lý hiển thị số liệu quan
trắc môi trường tự động, liên tục
|
4
|
Cơ sở dữ liệu về thi đua khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành
chính
|
Sở Tư pháp
|