BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1893/QĐ-BNN-TL
|
Hà Nội, ngày 24 tháng
6 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC
SẠCH NÔNG THÔN VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính
phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới,
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn
vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Thủy lợi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn, bao gồm 06 chỉ số như
sau:
- Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ
sử dụng nước hợp vệ sinh (%).
- Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
- Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ
nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%);
- Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ
nghèo được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
+ Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
+ Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.
- Chỉ số 05: Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).
- Chỉ số 06: Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).
Điều 2. Ban
hành Tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước
sạch nông thôn theo các chỉ số tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này thay thế Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực
hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn, hàng năm báo cáo kết quả
thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giao Cục Thủy lợi tổng hợp
kết quả của các địa phương định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua Cục
Thủy lợi.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TL (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Hoàng Hiệp
|
TÀI
LIỆU HƯỚNG DẪN
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG
THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1893/QĐ-BNN-TL ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
MỤC
LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
TỪ VIẾT TẮT
PHẦN I: MỤC TIÊU TÀI
LIỆU HƯỚNG DẪN
I. SỰ CẦN THIẾT
II. MỤC TIÊU TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN
PHẦN II: MỘT SỐ THUẬT
NGỮ VÀ QUY CHUẨN
PHẦN III: CÁC CHỈ TIÊU
NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
I. XÃ NÔNG THÔN MỚI
Chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:
II. XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO
1. Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
2. Chỉ tiêu 18.2: Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
3. Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững
III. HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI
1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
2. Chỉ tiêu 8.2: Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
IV. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO
1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
2. Chỉ tiêu 8.2: Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
3. Chỉ tiêu 8.3: Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững
V. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
2. Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững:
PHẦN IV: BỘ CHỈ SỐ THEO
DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
II. PHẠM VI BỘ CHỈ SỐ
III. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN BỘ CHỈ SỐ
1. Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ
sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)
3. Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ
nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
4. Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ
nghèo được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (%)
5. Chỉ số 05: Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững
(%)
PHẦN V: TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
I. CƠ CHẾ TÍCH HỢP BỘ
CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀO CTMTQG XÂY DỰNG NTM
II. VAI TRÒ, TRÁCH
NHIỆM CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ HÀNG NĂM
III. CƠ CHẾ BÁO CÁO
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
PHẦN VI: CÁC BIỂU MẪU
PHỤ LỤC: HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CÁC BIỂU MẪU
DANH
MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ chế vận
hành tích hợp Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn vào CTMTQG xây
dựng NTM
Sơ đồ 2: Cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm cập nhật thông tin bộ chỉ số
Sơ đồ 3: Cơ chế báo cáo
Bộ chỉ số
LỜI GIỚI THIỆU
Ngày 07/12/2018, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định 4826/QĐ-BNN-TCTL về việc ban hành Bộ chỉ số Theo
dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai nhằm mục
đích theo dõi - đánh giá các kết quả đạt được so với mục tiêu của CTMTQG Nước
sạch và VSMT nông thôn.
Sau hơn 05 năm thực
hiện Bộ chỉ số, cần thiết phải rà soát, điều chỉnh để phù hợp với công tác quản
lý nhà nước hiện nay cũng như thực hiện các chương trình có cùng mục tiêu về
nước sạch đảm bảo đồng bộ, hiệu quả. Do vậy các tiêu chí đánh giá sử dụng nước
sạch ở khu vực nông thôn được điều chỉnh theo hướng vừa đảm bảo yêu cầu công
tác quản lý, vừa đáp ứng yêu cầu của CTMTQG xây dựng NTM.
Việc điều chỉnh Bộ chỉ
số theo dõi - đánh giá phải đảm bảo kế thừa các kết quả số liệu điều tra Bộ chỉ
số từ năm 2008 đến 2023 nhằm tránh gây lãng phí, đồng thời là công cụ để Bộ
NN&PTNT cũng như các địa phương hoạch định chính sách, chiến lược, công tác
chỉ đạo điều hành, lập kế hoạch, xây dựng kế hoạch đầu tư, thống kê, đánh giá
công tác nước sạch nông thôn giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo. Đồng
thời đáp ứng các yêu cầu thực hiện nội dung về nước sạch nông thôn trong CTMTQG
xây dựng NTM, cụ thể là phục vụ theo dõi - đánh giá và xét công nhận các tiêu
chí về nước sạch nông thôn trong CTMTQG xây dựng NTM đã được ban hành tại Quyết
định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 và Quyết
định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc
thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025.
TỪ VIẾT TẮT
CTL
|
Cục Thủy lợi
|
CNTT
|
Cấp nước tập trung
|
CNNL
|
Cấp nước nhỏ lẻ
|
CTMTQG
|
Chương trình mục tiêu
Quốc gia
|
HGĐ
|
Hộ gia đình
|
HVS
|
Hợp vệ sinh
|
KSBT
|
Kiểm soát bệnh tật
|
NĐ
|
Nghị định
|
NN&PTNT
|
Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn
|
NS&VSMT
|
Nước sạch & Vệ
sinh môi trường
|
NTM
|
Nông thôn mới
|
NTMNC
|
Nông thôn mới nâng
cao
|
QCVN
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
QĐ
|
Quyết định
|
TT
|
Thông tư
|
TT NSVSMT
|
Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường
|
TTYT
|
Trung tâm y tế
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
VPĐP
|
Văn phòng điều phối
|
PHẦN I
MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
I.
SỰ CẦN THIẾT
Theo dõi - đánh giá,
cập nhật thông tin, số liệu về nước sạch nông thôn được xác định là một nhiệm
vụ quan trọng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước.
Ngày 07/12/2018, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Quyết định số 4826/QĐ-BNN-TCTL về việc Ban hành Bộ chỉ số
Theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn và tài liệu hướng dẫn triển khai nhằm mục
đích theo dõi, đánh giá. Đây là cơ sở giúp cho địa phương triển khai thực hiện
thu thập các dữ liệu về công tác nước sạch nông thôn. Bộ chỉ số bao gồm 05 chỉ
số cơ bản, trong đó có 04 chỉ số tập trung vào lĩnh vực cấp nước và 01 chỉ số
về quản lý công trình CNTT, cụ thể như sau: (1) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
hợp vệ sinh (%); (2) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Việt
Nam (%); (3) Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%); (4) Tỷ lệ hộ nghèo sử
dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn Việt Nam; (5) Tỷ lệ các công trình cấp nước
tập trung hoạt động hiệu quả bền vững (%), theo các cấp độ: bền vững, tương đối
bền vững, kém bền vững và không hoạt động.
Tuy nhiên, trong bối
cảnh hiện nay, việc thu thập, cập nhật số liệu về nước sạch nông thôn không chỉ
để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước mà còn
là cơ sở để thực hiện các Chương trình, dự án mà trọng tâm là Chương trình MTQG
xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022.
Trong giai đoạn
2016-2022, kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá đã giúp Bộ Nông
nghiệp và PTNT, các địa phương trong việc đánh giá thực trạng và hoạch định
chính sách, chương trình, dự án về cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng thời kết
quả Bộ chỉ số đã được sử dụng có hiệu quả trong quá trình xây dựng kế hoạch của
các xã, huyện nhằm đạt được các tiêu chí về nước sạch áp dụng đối với các xã,
huyện đăng ký, đề nghị công nhận xã, huyện nông thôn mới.
Thực tiễn yêu cầu công
tác quản lý nhà nước, sự điều chỉnh các tiêu chí về nước sạch nông thôn trong Chương
trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022, Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng
Chính phủ đòi hỏi cần thiết phải có sự điều chỉnh bộ chỉ số theo dõi - đánh giá
để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Bộ chỉ số này được áp
dụng để theo dõi - đánh giá hiện trạng cấp nước sạch nông thôn trên toàn quốc
và được cập nhật hàng năm. Các kết quả đánh giá của Bộ chỉ số đồng thời được sử
dụng như số liệu chính thức để làm căn cứ đánh giá xã, huyện đạt chỉ tiêu về
nước sạch trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn
2021-2025.
Trên cơ sở Bộ chỉ số điều
chỉnh, Cục Thủy lợi đã xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ chỉ
số Theo dõi - đánh giá để hướng dẫn các địa phương áp dụng thực hiện gồm 06 chỉ
số như sau:
Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước
hợp vệ sinh (%).
Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
- Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
- Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng
nước hợp vệ sinh (%);
Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%), bao gồm:
- Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung.
- Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình.
Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít/người/ngày đêm).
Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%).
II.
MỤC TIÊU TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
1. Phục vụ nhiệm vụ
theo dõi - đánh giá, cập nhật số liệu về cấp nước sạch nông thôn tại các địa
phương, bao gồm 06 chỉ số.
2. Phục vụ công tác
đánh giá các chỉ tiêu nước sạch trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các
cấp giai đoạn 2021-2025, bao gồm chỉ số 02, 05 và 06.
PHẦN II
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ QUY CHUẨN
1. Theo dõi là hoạt động được thực
hiện hàng năm nhằm cung cấp cho cấp quản lý và các bên có liên quan các dấu
hiệu/thông tin về kết quả thực hiện của Chương trình; hỗ trợ cho việc ra quyết
định, đảm bảo việc giải trình trách nhiệm và tạo nền tảng cho việc đánh giá và
rút ra các bài học kinh nghiệm.
2. Đánh giá là quá trình xem xét
một cách có hệ thống và khách quan một dự án, chương trình hoặc một chính sách
đang được thực hiện hoặc đã hoàn thành từ giai đoạn thiết kế đến triển khai và
các kết quả đạt được. Mục đích của việc đánh giá là để xác định tính phù hợp và
mức độ hoàn thành các mục tiêu, tính hiệu quả, tác động và tính bền vững. Quá
trình đánh giá cần cung cấp thông tin đáng tin cậy và hữu ích, cho phép lồng
ghép những bài học kinh nghiệm vào quá trình ra quyết định của các cơ quan quản
lý và xây dựng chính sách.
3. Chỉ số là những dấu hiệu/thông
tin có thể đo lường bằng số hoặc bằng chữ để có thể kết luận về một sự việc,
hiện tượng hay quá trình đã được thực hiện theo kế hoạch đã định. Như vậy chỉ
số có thể là bằng con số hay quan điểm, nhận định, thái độ…trong từng hoàn
cảnh, sự việc cụ thể. Ví dụ có 50% số hộ gia đình khu vực nông thôn tỉnh A được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (đo lường được bằng con số).
4. Tỷ lệ là một phân số mà tử số
và mẫu số luôn cùng đơn vị đo. Chẳng hạn một thôn có 100 hộ gia đình, trong đó
70 hộ sử dụng nước sạch thì tỷ lệ hộ gia đình trong thôn sử dụng nước sạch là
70/100. Nếu nhân tỷ lệ % ta được 70% hộ gia đình sử dụng nước sạch.
5. Công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung, công trình cấp nước quy mô hộ gia đình
a) Công trình cấp nước
sạch nông thôn tập trung/Hệ thống cấp nước nông thôn tập trung là công trình
cấp nước sạch phục vụ cho mục đích sinh hoạt, cấp nước cho quy mô từ cấp thôn,
bản, làng, xóm, ấp hoặc tương đương trở lên.
b) Mạng lưới cấp nước
nông thôn bao gồm các đường ống cung cấp nước sạch đến nhiều hộ gia đình hoặc
cụm dân cư sử dụng nước ở nông thôn.
c) Công trình cấp nước
quy mô hộ gia đình là công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do hộ gia đình tự
khai thác, xử lý nước để cấp cho một, một vài hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia
đình.
6. Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực
tiếp hoặc sau lọc thoả mãn các yêu cầu về chất lượng: Trong, không màu, không
mùi, không vị lạ có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
7. Nước sạch đạt quy
chuẩn Nước
sạch đạt quy chuẩn được xác định bao gồm từ các nguồn hệ thống cấp nước tập
trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình:
a) Nước sạch đạt quy
chuẩn từ công trình cấp nước tập trung là nước có các thông số chất lượng nước
đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do UBND
tỉnh ban hành hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành.
b) Nước sạch đạt quy
chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình thực hiện theo quy định của
UBND cấp tỉnh.
Tham khảo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT, ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Y tế
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
1. Nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm,
đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt
là nước sạch).
Quyết định 05/2023/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng
chính phủ
quyết định ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã.
1. Nước sạch là nước được sản xuất
từ các nhà máy xử lý nước, cung cấp cho người dân đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Nước sạch đáp ứng
quy chuẩn là
nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn quốc gia về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
|
8. Hộ gia đình:
Hộ gia đình hay còn gọi
đơn giản hộ là tập hợp những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi
dưỡng, đang sống chung và cùng đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại một chỗ ở
hợp pháp.
Hộ gia đình lấy theo số
liệu thống kê, cập nhật hàng năm.
Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự 2015
|
Hộ gia đình là Tập
hợp nhóm người có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng.
Hộ gia đình là chủ
thể của quan hệ dân sự khi các thành viên của một gia đình có tài sản chung
để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác
do pháp luật quy định.
Chủ hộ là đại diện
của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Chủ hộ có
thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện trong quan hệ dân
sự.
|
9. Hộ nghèo: Ngày 27/01/2021, Chính phủ
ban hành Nghị định số
07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025. Trong đó, đã đưa ra các tiêu chí đo lường nghèo
đa chiều; chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và trách
nhiệm tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo giai đoạn 2021-2025, cụ thể như
sau:
Hộ chuẩn nghèo khu vực
nông thôn giai đoạn 2022 - 2025: là hộ đáp ứng 02 tiêu chí:
+ Hộ gia đình có thu
nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống.
+ Thiếu hụt từ 03 chỉ
số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên ở khu vực nông thôn.
10. Xã khu vực III: Theo Quyết định 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng
Chính phủ tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025, quy định tiêu chí xác định xã khu vực
III, II, I tại Điều 2, 3, 4, 5 như sau:
a) Xã khu vực III (xã
đặc biệt khó khăn) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã có tỷ
lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số dân sinh sống ổn định thành cộng đồng
từ 15% trở lên; chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02
tiêu chí sau:
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ
20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ
nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
- Có tỷ lệ hộ nghèo từ
15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ
hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau: Có trên 60% tỷ
lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã; Có số người
dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ
thông từ 20% trở lên; Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng
trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm; Đường giao thông từ trung
tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được
rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
b) Danh sách các xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021.
PHẦN III
CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao các cấp giai đoạn 2021-2025 được Thủ
tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 318/QĐ-TTg
và 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 và được sửa
đổi tại Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024,
trong đó:
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu nước sạch
|
Xã nông thôn mới
|
Chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã nông thôn mới nâng
cao
|
Chỉ tiêu 18.1 Tỷ lệ
hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Chỉ tiêu 18.2 Cấp
nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Chỉ tiêu 18.3 Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững.
|
Huyện nông thôn mới
|
Chỉ tiêu 8.1 Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Chỉ tiêu 8.2 Tỷ lệ
công trình CNTT có tổ chức quản lý khai thác, hoạt động bền vững
|
Huyện nông thôn mới
nâng cao
|
Chỉ tiêu 8.1 Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Chỉ tiêu 8.2 Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Chỉ tiêu 8.3 Tỷ lệ
công trình CNTT trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động
bền vững
|
Huyện nông thôn mới
đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
|
Chỉ tiêu 8.1 Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Chỉ tiêu 8.2 Tỷ lệ
công trình CNTT trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động
bền vững
|
I.
XÃ NÔNG THÔN MỚI
Chỉ
tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du MN phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu
vực III
|
≥45%
|
≥30%
|
≥55%
|
≥45%
|
≥45%
|
≥30%
|
≥55%
|
≥45%
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung (nếu có)
|
Xã khu vực III
|
≥45%
|
≥20%
|
≥55%
|
≥35%
|
≥35%
|
≥20%
|
≥55%
|
≥45%
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung (nếu có)
|
Chỉ tiêu 17.1 được đánh
giá đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn bằng hoặc cao hơn
mức quy định đối với từng vùng.
a) Đối với xã không có
công trình cấp nước sạch tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình
trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
b) Đối với xã sử dụng
nước sạch từ công trình cấp nước sạch tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá
bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch
tập trung và số hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ
gia đình trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
c) Tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung của xã phải
bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.
d) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 17.1.
II.
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Chỉ tiêu nước sạch đối
với xã nông thôn mới nâng cao bao gồm các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu
chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
Nội
dung
tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
18.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
≥50%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
18.2. Cấp nước sinh
hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể
|
18.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
1.
Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung
a) Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được đánh giá đạt
khi có tỷ lệ hộ sử dụng được nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập
trung bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy định đối với vùng.
b) Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung
trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 18.1.
2.
Chỉ tiêu 18.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
a) Tỷ lệ cấp nước sạch
đạt quy chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông
thôn tập trung được đánh giá đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng
lít) đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn mức quy định của
UBND cấp tỉnh.
b) UBND cấp tỉnh căn cứ
vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ
cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 18.2.
3.
Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác
hoạt động bền vững
a) Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững được đánh giá
là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác
hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.
b) UBND cấp tỉnh căn cứ
vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
c) Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã
được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền
vững trên tổng số công trình của xã tại thời điểm đánh giá.
d) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 18.3.
III.
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
Chỉ tiêu nước sạch đối
với huyện đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2 thuộc tiêu chí
số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng
sông Cửu Long
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥12%
|
≥43%
|
≥18%
|
≥22%
|
≥12%
|
≥34%
|
≥33%
|
8.2. Tỷ lệ công trình
cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
1.
Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung
a) Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
b) Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp
nước sạch tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn tại địa bàn huyện tại
cùng thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.1.
2.
Chỉ tiêu 8.2: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác
hoạt động bền vững
a) Chỉ tiêu 8.2 được
đánh giá là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn huyện bằng hoặc cao hơn 35%.
b) Chỉ tiêu 8.2 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình trên địa bàn huyện tại thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.2.
IV.
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Chỉ tiêu nước sạch
trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.3
thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu
cầu:
Nội
dung chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền
núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥18%
|
≥53%
|
≥28%
|
≥30%
|
≥18%
|
≥48%
|
≥43%
|
8.2. Cấp nước sinh hoạt
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
80
lít/người/ngày đêm
|
8.3. Tỷ lệ công trình
cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động
bền vững
|
≥40%
|
1.
Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung:
a) Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
b) Chỉ tiêu 8.1 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.1.
2.
Chỉ tiêu 8.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
a) Chỉ tiêu 8.2 được
đánh giá là đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng lít) đạt chuẩn bình quân
đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn 80 lít/người/ngày đêm và chất lượng nước
đạt quy chuẩn trên địa bàn huyện.
b) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.2.
3.
Chỉ tiêu 8.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
a) Chỉ tiêu 8.3 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 40%.
b) Chỉ tiêu 8.3 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.3.
V.
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Chỉ tiêu nước sạch
trong huyện đặc thù đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2 thuộc
tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
Nội
dung chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥60%
|
≥22%
|
≥60%
|
≥33%
|
8.2. Tỷ lệ công trình
cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động
bền vững
|
≥80%
|
1.
Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung:
a) Chỉ tiêu 8.1 được
đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung bằng hoặc cao hơn 60% đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông
Nam Bộ, 22% đối với Duyên hải Nam Trung Bộ, 33% đối với vùng Đồng bằng sông Cửu
Long.
b) Chỉ tiêu 8.1 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.1.
2.
Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững:
a) Chỉ tiêu 8.2 được
đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 80%.
b) Chỉ tiêu 8.2 được
tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững
trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.
c) Sử dụng kết quả thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá
thực hiện chỉ tiêu 8.2.
PHẦN IV
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG
THÔN ĐIỀU CHỈNH
I.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 318, 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù,
không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01/4/2024 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc ban hành hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao, huyện
nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao và tiêu chí huyện nông thôn mới đặc
thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025 (Quyết định thay thế
QĐ 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2024 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT).
II.
PHẠM VI BỘ CHỈ SỐ
Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá nước sạch nông thôn bao gồm 06 chỉ số sau:
TT
|
Chỉ
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước HVS (%)
|
Bằng số hộ sử dụng
nước HVS/ tổng số hộ dân nông thôn * 100
|
2
|
Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn (%)
|
Bằng số hộ được sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn/tổng số hộ dân nông thôn * 100
|
2.1
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung
|
Đánh giá chất lượng
nước sạch đạt quy chuẩn.
|
2.2
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình
|
Đánh giá chất lượng
nước sạch quy mô hộ gia đình do UBND tỉnh ban hành.
|
3
|
Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước HVS (%)
|
Bằng số hộ nghèo sử
dụng nước HVS/ tổng số hộ nghèo * 100
|
4
|
Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)
|
Bằng số hộ nghèo sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn/ tổng số hộ nghèo * 100
|
4.1
|
Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước
sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung
|
Đánh giá chất lượng
nước sạch đạt quy chuẩn.
|
4.2
|
Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước
sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình
|
Đánh giá chất lượng
nước sạch quy mô hộ gia đình do UBND tỉnh ban hành.
|
5
|
Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Bằng số lượng nước
sinh hoạt (tính bằng lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người
trên một ngày đêm.
|
6
|
Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp
nước sạch nông thôn tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững
|
1. Tiền nước thu được
đủ bù đắp chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ.
2. Chất lượng nước
sạch sau khi xử lý của công trình đạt quy chuẩn.
3. Khả năng cấp nước
thường xuyên trong năm.
4. Tỷ lệ công suất
khai thác thực tế đạt tối thiểu 60% so với công suất thiết kế (sau 2 năm sử
dụng)
5. Cán bộ quản lý,
vận hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô, yêu cầu kỹ
thuật của công trình.
|
Trong đó:
- Phục vụ nhiệm vụ theo
dõi - đánh giá, cập nhật số liệu về cấp nước sạch nông thôn tại các địa phương,
bao gồm 05 chỉ số: 01,02,03,04 và 06.
- Phục vụ công tác đánh
giá các chỉ tiêu nước sạch trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp
giai đoạn 2021-2025, bao gồm 03 chỉ số: 02, 05 và 06.
III.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
1.
Chỉ số 01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
a) Tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng nước hợp vệ sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa hộ gia đình nông
thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã
tại thời điểm đánh giá.
b) Thực hiện kiểm tra
nước hợp vệ sinh theo quy định sau:
- Nước hợp vệ sinh từ
công trình cấp nước tập trung: chất lượng nước sau khi xử lý thoả mãn các yêu
cầu về chất lượng: trong, không màu, không mùi, không vị lạ.
- Nước hợp vệ sinh từ
công trình cấp nước quy mô hộ gia đình ngoài thoả mãn các yêu cầu về chất lượng
nước (trong, không màu, không mùi, không vị lạ) thì còn phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
+ Giếng đào hợp vệ
sinh: Giếng đào phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm
khác ít nhất 10m. Thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá và thả
ống buy sâu ít nhất 3m kể từ mặt đất. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát
gạch, đá, không bị nứt nẻ.
+ Giếng khoan hợp vệ
sinh: Giếng khoan phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm
khác tối thiểu 10m. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị
nứt nẻ.
+ Bình lọc nước hộ gia
đình (hoặc thiết bị lọc nước hộ gia đình) có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết
bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng
phải tuân theo các quy định kỹ thuật của nhà sản xuất.
+ Thiết bị, dụng cụ trữ
nước hộ gia đình được làm từ các vật liệu thân thiện với môi trường, không gây
hại tới sức khoẻ của con người như: lu chứa nước làm bằng chất liệu sành, sứ,
bê tông; bể, bồn chứa nước bằng inox; thùng, bồn nhựa làm bằng chất liệu nhựa
an toàn cho sức khoẻ con người; bể chứa bằng bê tông…
- Nước trữ trong các
thiết bị, dụng cụ trên được lấy từ các nguồn nước hợp vệ sinh: Nước suối, nước
mặt, nước mưa và nước mạch lộ hợp vệ sinh.
Nước suối hoặc nước
mặt
không
bị ô nhiễm bởi các chất thải của người hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ
thực vật hoặc các chất thải công nghiệp, làng nghề.
Nước mạch lộ (là nguồn nước ngầm
xuất lộ từ khe núi đá và núi đất) không bị ô nhiễm bởi chất thải của người
hoặc động vật, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hoặc các chất thải công
nghiệp, làng nghề.
Nước mưa được thu hứng từ mái
ngói, mái tôn, trần nhà bê tông (sau khi đã xả nước bụi bẩn trước khi thu
hứng) trong bể chứa, lu chứa nước được rửa sạch trước khi thu hứng.
Khuyến cáo: Không được dùng
nước mưa ở những khu vực gần khu công nghiệp, nhà máy hóa chất gây ô nhiễm
không khí, nước mưa thu hứng từ mái fibro xi măng có chất amiăng,
khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó khuyến cáo không được
dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ sinh.
Để xử lý nước mưa
được sạch và an toàn hơn chúng ta có thể làm bể lọc nước mưa thủ
công. Ngoài ra còn một biện pháp khác nhanh chóng và tiện lợi hơn rất
nhiều đó là hệ thống lọc thô đầu nguồn: Các loại hạt vật liệu được sử dụng
như: than hoạt tính, sỏi, cát thạch anh,… có tính năng lọc cặn, lọc tạp chất
bẩn trong nước, vi khuẩn, kim loại nặng,….
Đối với bể chứa nước:
đảm bảo yêu cầu bền vững, ổn định trong suốt thời gian sử dụng dưới tác động
của điều kiện tự nhiên, tác động môi trường xung quan, có mái che, nắp đậy để
bảo vệ chất lượng nước
|
(Chi tiết đánh giá theo
biểu mẫu 01,02,03,04 Phần VI tài liệu
hướng dẫn).
2.
Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)
a) Tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia
đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (từ các nguồn bao gồm công trình
cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ
gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.
b) Tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công
trình cấp nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh
tại cùng thời điểm đánh giá.
c) Tỷ lệ hộ gia đình sử
dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình tính
bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt
quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình
nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.
d) Cách xác định chất
lượng nước sạch đạt quy chuẩn
- Đối với các công
trình cấp nước tập trung:
+ Chọn 100% công trình
cấp nước tập trung để tiến hành lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi
xử lý hoặc sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn
giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá.
+ Việc lựa chọn thông
số chất lượng nước sạch, áp dụng tần suất xét nghiệm, số lượng, vị trí lấy mẫu
xét nghiệm, phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông
tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021.
+ UBND tỉnh ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt (gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương). Trường hợp chưa ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Dựa vào kết quả xét
nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình, nếu kết quả các thông
số chất lượng nước sạch đều không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép của các
thông số chất lượng nước sạch trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (trường hợp
tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) hoặc trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (trường hợp tỉnh chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) thì chất
lượng nước sạch của công trình sau khi xử lý được gọi là đạt quy chuẩn.
- Đối với công trình
cấp nước quy mô hộ gia đình: nguồn nước mà hộ gia đình khai thác, sử dụng phải
đảm bảo yêu cầu nước hợp vệ sinh và thực hiện kiểm tra, đánh giá nước hợp vệ
sinh như quy định tại điểm b khoản 1 mục III; đồng thời đáp
ứng các yêu cầu sau đây:
+ Hộ gia đình sử dụng
thiết bị lọc nước hộ gia đình: Thiết bị lọc nước hộ gia đình có nguồn gốc, xuất
xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia
đình khi sử dụng phải tuân theo quy định kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của nhà
sản xuất.
+ Hộ gia đình không sử
dụng thiết bị lọc nước: Thực hiện kiểm tra chất lượng nước theo quy định về xét
nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do UBND cấp tỉnh ban
hành.
+ Tuỳ theo thực tế
nguồn nước và điều kiện của địa phương, UBND tỉnh có thể ban hành quy định về
số lượng thông số chất lượng nước cần xét nghiệm, tần suất xét nghiệm, dung
lượng mẫu thực hiện xét nghiệm đối với nguồn nước do hộ gia đình tự khai thác,
sử dụng từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.
+ Địa phương lựa chọn
cỡ mẫu tuỳ theo điều kiện ngân sách và nhân lực của mỗi địa phương. Nếu điều
kiện cho phép các địa phương nên chọn phương án cỡ mẫu sai số 3-5%.
(Chi tiết đánh giá theo
biểu mẫu số 01,02,03,04 Phần VI tài liệu
hướng dẫn).
3.
Chỉ số 03: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%)
a) Tỷ lệ hộ nghèo sử
dụng nước hợp vệ sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ nghèo sử
dụng nước hợp vệ sinh trên tổng số hộ nghèo của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm
đánh giá.
b) Xác định hộ nghèo: Theo
Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021
của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, trong đó
chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 đối với khu vực nông thôn: Là hộ gia
đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu
hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (chi tiết
theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP).
c) Xác định tỷ lệ hộ
nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh: Theo hướng dẫn tại mục 1. Chỉ số
01: Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh.
4.
Chỉ số 04: Tỷ lệ hộ nghèo được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn(%)
a) Tỷ lệ hộ nghèo được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ
nghèo được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn trên tổng số hộ nghèo của xã/huyện/tỉnh
tại cùng thời điểm đánh giá.
b) Xác định hộ nghèo:
Theo hướng dẫn tại mục 3. Chỉ số: Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước
hợp vệ sinh.
c) Xác định tỷ lệ hộ
nghèo sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: Theo hướng dẫn tại mục
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
5.
Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
a) Cấp nước sinh hoạt
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm là số lượng nước sinh hoạt (tính bằng
lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một ngày đêm.
b) Số lượng nước sinh
hoạt (tính bằng lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một
ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được xác định bằng công
suất cấp nước thực tế của công trình (m3/ngày đêm) x 1.000/tổng số hộ được cấp
nước x Bình quân số người/hộ theo từng địa phương. Trong đó, công suất thực tế
là công suất tính trung bình trong 3 tháng gần nhất tại thời điểm đánh giá (chỉ
số này được thu thập từ hồ sơ công trình cấp nước của đơn vị cấp nước).
(Chi tiết đánh giá theo
biểu mẫu số 05 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững
(%)
a) Tỷ lệ công trình cấp
nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã
được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình cấp nước tập trung được giao
cho tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên tổng số công trình cấp
nước tập trung trên địa bàn tại thời điểm đánh giá.
b) Công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được
giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của
pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành
công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững của Bộ chỉ số theo dõi đánh
giá nước sạch nông thôn theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí đánh giá mức
độ hoạt động bền vững của công trình CNTT
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Thang
điểm tối đa
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
đánh giá
|
1
|
Tiền nước thu được đủ
bù đắp chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ
|
20
|
- Thu còn dư để tích
lũy: 20 điểm;
- Thu đủ chi trả cho
chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 15 điểm;
- Thu không đủ chi
trả cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 10 điểm;
- Không thu được tiền
nước: 0 điểm.
|
|
2
|
Chất lượng nước sạch
sau khi xử lý của công trình đạt quy chuẩn
|
20
|
- Đạt: 20 điểm
- Không đạt: 0 điểm
|
|
3
|
Khả năng cấp nước
thường xuyên trong năm
|
20
|
- Luôn luôn ổn định:
20 điểm;
- Số ngày không được
cấp nước dưới 30 ngày/năm: 10 điểm;
- Số ngày không được
cấp nước trên 30 ngày/năm: 0 điểm.
|
|
4
|
Tỷ lệ công suất khai
thác thực tế sau 02 năm đưa vào sử dụng của công trình so với công suất thiết
kế đạt tối thiểu 60%
|
20
|
- Lớn hơn 60%: 20 điểm;
- Từ 50-60%: 10 điểm;
- Dưới 50%: 0 điểm.
|
|
5
|
Cán bộ quản lý, vận
hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô, yêu cầu kỹ
thuật của công trình.*
|
20
|
- Đạt: 20 điểm
- Không đạt: 0 điểm
|
|
|
Tổng
số
|
100
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng điểm ≥70 : Bền
vững (trong đó ít nhất phải đạt 15 điểm cho nội dung đánh giá số 1
và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2)
- Tổng điểm từ 50÷<70
điểm: Tương đối bền vững
- Tổng điểm từ
20÷<50 điểm: Kém bền vững
- Tổng điểm dưới 20 điểm:
Không hoạt động
* Nội dung số 5 được
đánh giá là đạt như sau:
- Đối với công trình có
quy mô lớn (từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên), vừa (từ 1.000-5.000 m3/ngày đêm) hoặc nhóm
công trình có tổng công suất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải thỏa mãn yêu cầu
sau:
+ Tối thiểu có 01 cán
bộ có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp và có 01 năm kinh nghiệm
về quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp, thoát nước;
+ Tối thiểu có 02 nhân
sự quản lý khai thác có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với vị trí việc
làm về xây dựng, kỹ thuật điện, nước, vận hành trang thiết bị của công trình,
tốt nghiệp các trường dạy nghề về chuyên ngành cấp thoát nước, xây dựng, thủy
lợi, điện, cơ khí hoặc tương đương trở lên;
- Đối với công trình
quy mô nhỏ (100 - dưới 1.000 m3/ngày đêm) và rất nhỏ (dưới 100 m3/ngày đêm): yêu cầu
nhân sự quản lý khai thác phải có tối thiểu 01 người được xác nhận là đã tham
gia tập huấn về chuyên môn kỹ thuật quản lý khai thác công trình cấp nước sạch
tập trung do các cơ quan, đơn vị chuyên môn, tổ chức quản lý khai thác về cấp
nước sạch nông thôn tổ chức.
(Chi tiết đánh giá công
trình hoạt động bền vững theo biểu mẫu số 05, 06 Phần VI của tài liệu hướng dẫn này).
Để đạt được chỉ tiêu tỷ
lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững, cần tập trung các nội dung sau: Rà soát đánh giá hiện trạng các công
trình cấp nước tập trung trên địa bàn; bố trí kinh phí hỗ trợ giá nước, kinh
phí duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp sửa chữa công trình hoạt động kém hiệu quả từ
nguồn ngân sách địa phương; hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức tập huấn, đào tạo, nâng
cao năng lực quản lý vận hành các công trình hoạt động kém hiệu quả; khuyến
khích doanh nghiệp, tư nhân tham gia quản lý, vận hành công trình sau đầu tư.
PHẦN V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I.
CƠ CHẾ TÍCH HỢP BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN VÀO CTMTQG
XÂY DỰNG NTM
Sơ đồ 1: Cơ chế vận
hành tích hợp Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn vào CTMTQG xây
dựng NTM
Theo cơ chế này việc
cập nhật Bộ chỉ số nước sạch nông thôn vừa phục vụ công tác quản lý Nhà nước
trong lĩnh vực cấp nước vừa phục vụ công tác theo dõi - đánh giá kết quả thực
hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới. Theo đó các cơ quan chuyên môn được phân
công có chức năng theo dõi - đánh giá nội dung chỉ tiêu nước sạch. Kết quả cập
nhật hàng năm được tổng hợp, báo cáo Sở NN&PTNT và đồng thời được cung cấp
cho VPĐP NTM các cấp.
II.
VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ HÀNG NĂM
Các cơ quan/đơn vị chịu
trách nhiệm chính trong việc cập nhật Bộ chỉ số sử dụng nước sạch nông thôn
tích hợp với CTMTQG xây dựng NTM hàng năm được thể hiện như sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 2: Cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm cập nhật thông tin bộ chỉ số
2.1. Cục Thuỷ lợi:
- Tham mưu, giúp Bộ
NN&PTNT chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác theo dõi - đánh giá; Sử dụng
kết quả Bộ chỉ số phục vụ công tác quy hoạch, lập kế hoạch và đề xuất các chương
trình, dự án cấp nước sạch nông thôn; Hướng dẫn các địa phương sử dụng kết quả
bộ chỉ số vào công tác thẩm định, báo cáo việc thực hiện CTMTQG xây dựng NTM
với các chỉ tiêu nước sạch.
- Đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thu thập số liệu của các địa phương; Tổ chức tập huấn hướng dẫn,
hỗ trợ kỹ thuật cho địa phương; Tổ chức thẩm định ngẫu nhiên số liệu một số
tỉnh, thành nhằm bảo đảm mức độ tin cậy của số liệu; Nhận báo cáo Bộ chỉ số cập
nhật của cấp tỉnh và tổng hợp (qua Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn); Cung cấp số liệu về chỉ tiêu nước sạch cho VPĐP NTM TW hàng
năm và khi có yêu cầu; Cập nhật, lưu trữ và chia sẻ thông tin; Hợp tác với các
tổ chức quốc tế và trong nước nhằm huy động nguồn lực tổ chức đánh giá công tác
cấp nước sinh hoạt nông thôn.
2.2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh: Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế
hoạch, nhu cầu kinh phí từ ngân sách địa phương để triển khai thực hiện Bộ chỉ
số theo dõi - đánh giá hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực
hiện và tổng hợp kết quả Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hàng năm; Chỉ đạo Chi cục
Thủy lợi/Trung tâm NS&VSMT lập kế hoạch ngân sách thực hiện Bộ chỉ số hàng
năm trình UBND tỉnh và VPĐP NTM (nếu cần) phân bổ kinh phí thực hiện và tổ chức
triển khai thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh; Chủ trì, phối hợp với UBND các
huyện/thành phố/thị xã chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và VPĐP NTM cấp huyện, UBND xã
tham gia hỗ trợ và thực hiện công tác thu thập, cập nhật Bộ chỉ số; Phối hợp
với Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (Sở Y tế) trong việc cung cấp số liệu về
kiểm định chất lượng nước theo Thông tư 41/2018/TT-BYT
hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do UBND tỉnh ban hành; Trình UBND tỉnh phê
duyệt kết quả thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hàng năm, gửi về Bộ Nông
nghiệp và PTNT qua Cục Thủy lợi
2.3. Chi cục Thủy lợi/
Trung tâm NS&VSMTNT: Là cơ quan thường trực giúp Sở Nông nghiệp
& PTNT thực hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh hàng năm (lập kế hoạch thực
hiện, ngân sách thực hiện thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số hàng năm);
Tham mưu cho Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện Bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh; Chủ trì, hướng dẫn các địa phương thực hiện
Bộ chỉ số; Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị, địa phương tổ chức tập huấn các nội
dung liên quan đến thực hiện Bộ chỉ số; Trực tiếp thu thập, cập nhật thông tin
về hiệu quả và tính bền vững của các công trình cấp nước sạch nông thôn tập
trung liên huyện; Tổ chức thực địa nhằm kiểm tra và đánh giá tiến độ, kết quả
thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số của cấp huyện, xã; Chủ trì, phối hợp với
Phòng Nông nghiệp huyện thu thập thông tin về chất lượng nước và tình trạng
hoạt động của các công trình CNSNTTT để cập nhật vào Bộ chỉ số; Tổng hợp kết
quả Bộ chỉ số theo các biểu mẫu quy định, báo cáo và tham mưu Sở NN&PTNT
trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả Bộ chỉ số; Chủ trì thẩm định nội dung chỉ
tiêu nước sạch trong CTMTQG xây dựng NTM; Cung cấp số liệu Bộ chỉ số cho VPĐP
NTM tỉnh hàng năm và khi có yêu cầu.
2.4. Phòng Nông nghiệp
huyện: Phối
hợp, hỗ trợ Chi cục Thủy lợi/Trung tâm NS và VSMT tỉnh tổ chức tập huấn và thu
thập cập nhật, tổng hợp thông tin Bộ chỉ số; Đề nghị TTYT/Phòng Y tế huyện cung
cấp số liệu về kiểm định chất lượng nước sạch theo Thông tư 41/2018/TT-BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương do UBND tỉnh ban hành và tổng hợp vào báo cáo Bộ chỉ số; Trực tiếp thu
thập, cập nhật thông tin về hiệu quả và tính bền vững của các công trình cấp
nước tập trung liên xã; Tổ chức thực địa nhằm kiểm tra và đánh giá tiến độ, kết
quả thu thập, cập nhật thông tin Bộ chỉ số của cấp xã; Tổng hợp kết quả Bộ chỉ
số theo các biễu mẫu quy định, làm báo cáo và trình UBND huyện phê duyệt; Phối
hợp với Chi cục Thủy lợi/Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh thẩm định nội dung
chỉ tiêu nước sạch trong CTMTQG xây dựng NTM; Cung cấp số liệu về tỷ lệ hộ gia
đình sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh cho VPĐPNTM huyện hàng năm và khi có
yêu cầu.
2.5. UBND cấp xã: Chỉ đạo công tác thu
thập thông tin cập nhật Bộ chỉ số hàng năm; phân công cán bộ xã (cán bộ thống
kê hoặc cán bộ chuyên trách NTM) phụ trách chung các hoạt động có liên quan đến
cập nhật Bộ chỉ số để triển khai các công việc liên quan; Báo cáo kết quả cập
nhật Bộ chỉ số với Phòng Nông nghiệp, VPĐP NTM huyện.
III.
CƠ CHẾ BÁO CÁO
- UBND xã gửi báo cáo
Bộ chỉ số cho UBND huyện (Phòng Nông nghiệp và VPĐP NTM huyện) không muộn hơn
ngày 31/01 năm kế hoạch.
- Phòng Nông nghiệp và
VPĐP NTM huyện gửi báo cáo Bộ chỉ số cho Sở NN&PTNT tỉnh (Chi cục Thủy lợi
tỉnh/Trung tâm NSVSMT) không muộn hơn ngày 15/2 năm kế hoạch.
- Sở NN&PTNT gửi
báo cáo Bộ chỉ số cho Cục Thủy lợi không muộn hơn ngày 15/3 năm kế hoạch.
- Cục Thủy lợi gửi báo
cáo Bộ chỉ số cho Bộ NN&PTNT và VPĐP NTM TW không muộn hơn ngày 31/3 năm kế
hoạch.
Sơ
đồ 3: Cơ chế báo cáo Bộ chỉ số
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Bộ
chỉ số theo dõi - đánh giá bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
Các văn bản được trích
dẫn làm căn cứ thực hiện trong Tài liệu hướng dẫn sẽ được áp dụng theo
văn bản mới khi có hiệu lực thi hành.
PHẦN VI
CÁC BIỂU MẪU
Biểu mẫu số 1: Cấp thôn
Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia
đình năm 20…
Thôn
(Xóm)………, xã……………, huyện………………, tỉnh…………….
Stt
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Hộ
nghèo
|
Chất
lượng nước sinh hoạt đang sử dụng
|
Nguồn
cấp nước
|
Nước
sạch theo quy chuẩn*
|
Nước
hợp vệ sinh**
|
Công
trình
CNSNTTT***
|
Công
trình
CNQMHGĐ****
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Nước từ các nguồn công
trình CNSNTTT/bơm dẫn hoặc công trình CNQMHGĐ đã được cơ quan có thẩm quyền
kiểm nghiệm theo QCVN do BYT hoặc UBND cấp tỉnh ban hành hoặc nước từ các nguồn
CNQMHGĐ đã được xử lý bằng công nghệ (thiết bị lọc nước đạt chuẩn theo quy định
của Bộ Y tế và được sử dụng, bảo quản theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản
xuất);
**Nước HVS: bao gồm cả
nước sạch.
CNSNTTT: ***Cấp nước
sạch nông thôn tập trung; CNQMHGĐ;**** Cấp nước quy mô hộ gia đình.
Biểu mẫu số 2: Cấp xã
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh
hoạt năm……..
Xã………….,
huyện…………, tỉnh……………
TT
|
Tên
thôn
|
Tổng
số HGĐ
|
Tổng
số hộ nghèo
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ
|
Tổng
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ
|
Tổng
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh
hoạt năm……..
Huyện……………,
tỉnh…………..
TT
|
Tên
xã
|
Tổng
số HGĐ
|
Tổng
số hộ nghèo
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ
|
Tổng
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ
|
Tổng
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh
hoạt năm……..
Tỉnh…………..
TT
|
Tên
huyện
|
Tổng
số HGĐ
|
Tổng
số hộ nghèo
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước sạch
|
Tỷ
lệ (%) HGĐ sử dụng nước HVS
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ
|
Tổng
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNSNTTT
|
Tỷ
lệ sử dụng từ công trình CNQMHGĐ
|
Tổng
|
Số
hộ
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
Số
hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số
hộ nghèo
|
Tỷ
lệ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh*
Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và
hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
Stt
|
Công trình**
|
Loại
hình
|
Công suất
|
Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người (l/người/ngđ)
|
Giá bán
nước (đ/m3)
|
Loại
hình quản lý
|
Bơm
dẫn
|
Tự
chảy
|
Thiết kế
|
Sử
dụng thực tế
|
Tỷ
lệ % sử dụng thực tế/ thiết kế
|
Cộng
đồng
|
HTX
|
Đơn
vị SN có thu
|
Doanh
nghiệp
|
Khác
|
m3/ngđ
|
Hộ
|
m3/ngđ
|
Hộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cấp xã cập nhật công
trình trong xã, cấp huyện cập nhật công trình liên xã, cấp tỉnh cập nhật công
trình liên huyện
** Công trình: Ghi tên
công trình theo quyết định phê duyệt dự án, trường hợp không có quyết định thì
ghi theo tên các đơn vị hành chính vùng cấp nước. Ví dụ: CTCN liên các thôn/bản.....;
CTCN xã ....
Biểu mẫu số 6: Cấp xã, huyện và tỉnh
Đánh giá mức độ bền vững của công trình
CNTT
TT
|
Tên
công trình
|
Địa
bàn cung cấp (xã)
|
(1)
Thu phí dịch vụ so với chi phí vận hành, bảo trì
|
(2)
Nước sau xử lý đạt QCVN
|
(3)
Khả năng cấp nước
thường xuyên trong năm
|
(4)
Công suẩt thực tế so với công suất thiết kế sau 02 năm
|
(5)
Cán bộ có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp
|
Nguồn
thông tin kiểm chứng
|
Đánh
giá mức độ hoạt động bền vững
|
Dư
(20 điểm)
|
Đủ
(15 điểm)
|
Khôn
g đủ (10 điểm)
|
Không
thu (0điểm)
|
Đạt
(20 điểm)
|
Không
đạt (0điểm)
|
Ổn
định (20 điểm)
|
<30ngày
không cấp/năm (10 điểm)
|
>30ngày
không cấp/năm (0 điểm)
|
>60%
(20 điểm)
|
Từ
50- 60% (10 điểm)
|
<50%
(0điểm)
|
Đạt
(20 điểm)
|
Không
đạt (0 điểm)
|
Tổng
điểm
|
BV
|
TĐBV
|
KBV
|
KHĐ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
• Tổng điểm ≥70 điểm
(trong đó bắt buộc phải đạt ít nhất 15 điểm cho nội dung đánh giá số (1) và 20 điểm
cho nội dung đánh giá số (2)): Bền vững
• Tổng điểm từ 50
đến <70 điểm: Tương đối bền vững
• Tổng điểm từ 20
đến < 50 điểm: Kém bền vững
• Tổng điểm dưới 20 điểm:
Không hoạt động
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU
Biểu mẫu số 1: Cấp thôn (Xóm)
Đánh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt
hộ gia đình năm………
Thôn
(Xóm)………, xã……………, huyện………………, tỉnh…………….
Biểu mẫu số 2: Cấp xã
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh
hoạt năm……..
Xã………….,
huyện…………, tỉnh……………
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh
hoạt năm……..
Huyện……………,
tỉnh…………..
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh
Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh
hoạt năm……..
Tỉnh…………..
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh*
Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và
hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
*Cấp xã cập nhật các
công trình nội xã, cấp huyện cập nhật các công trình liên xã, cấp tỉnh cập nhật
các công trình liên huyện
** Công trình: Ghi tên
công trình theo quyết định phê duyệt dự án, trường hợp không có quyết định thì
ghi theo tên các đơn vị hành chính vùng cấp nước. Ví dụ: CTCN liên các thôn/bản.....;
CTCN xã ....