|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất hàng năm tỉnh Hà Nam
Số hiệu:
|
32/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Huy
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
32/2020/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 22
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT- BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30/01/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để
tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua
hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm
và đối với trường hợp đã thuê đất, thuê mặt nước trả tiền thuê đất hàng năm mà
hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan quản lý nhà nước; các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường
hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm trên địa bàn tỉnh Hà Nam:
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức tỷ lệ (%)
tính đơn giá thuê đất
|
1
|
Khu vực thành phố Phủ Lý (dự án ngoài các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư,
lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
1,3
|
2
|
Khu vực thị xã Duy Tiên (dự án ngoài các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư,
lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
1,2
|
3
|
Khu vực các thị trấn; Khu vực các đường giao
thông Quốc lộ (dự án ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự
án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
1,2
|
4
|
Khu vực các đường giao thông Tỉnh lộ (dự án
ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án thuộc lĩnh vực khuyến
khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
1,1
|
5
|
Khu vực còn lại (dự án ngoài khu vực quy định
tại mục 1,2,3,4 và ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án
thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư)
|
1,0
|
6
|
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
|
1,0
|
7
|
Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp
|
|
7.1
|
Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp đầu tư hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
1,0
|
7.2
|
Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp có thu tiền đầu tư hạ tầng của các đối tượng thuê đất
|
0,5
|
7.3
|
Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp doanh nghiệp tự đầu tư hạ tầng
|
0,5
|
8
|
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật
|
|
8.1
|
Địa bàn huyện Thanh Liêm, Lý Nhân, Bình Lục
|
0,5
|
8.2
|
Các địa bàn còn lại
|
0,75
|
1. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình
ngầm.
a) Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất
trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng 30%
đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
b) Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần
ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình
ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số
tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy
định tại Khoản 1 Điều này.
2. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.
Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước,
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước sử dụng
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì đơn giá thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn
giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của
loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 4. Cơ quan xác định đơn giá thuê đất
1. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định; Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để
xác định đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này, Cục trưởng Cục thuế quyết
định đơn giá thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định đơn giá
thuê đất để tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
2. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất
giữa người thuê đất và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất
thì quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là quyết định
cuối cùng.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp.
1. Các trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất và
còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục ổn định đơn giá thuê
đất đến hết thời gian ổn định đó. Hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì thực
hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
2. Các trường hợp đến hạn điều chỉnh đơn giá thuê đất
trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng cơ quan có thẩm quyền
chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất thì việc điều chỉnh đơn giá thuê đất
được thực hiện theo chính sách tại thời điểm đến hạn điều chỉnh, không phụ thuộc
vào thời điểm thực hiện điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021
và thay thế Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 và Quyết định
số 13/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định
về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê
đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt nước, thuê đất
để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục thuế các
khu vực: Phủ Lý - Kim Bảng; Thanh Liêm - Bình Lục; Duy Tiên - Lý Nhân và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất hàng năm, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất hàng năm, thuê đất có mặt nước, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
2.437
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|