ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
56/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 31
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT
HÀNG NĂM KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ ĐẤT ĐỂ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1988/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn
giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức
đấu giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam, như sau:
1. Khu vực thành phố Phủ Lý: 1,3 %
2. Khu vực các thị trấn; Khu vực các đường giao
thông Quốc lộ: 1,2 %
3. Khu vực các đường giao thông Tỉnh lộ: 1,1 %
4. Khu vực còn lại (ngoài khu vực quy định tại mục
1,2,3): 1,0 %
5. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản: 1,0 %
6. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp:
6.1. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp đầu tư hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất: 1 %
6.2. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp có thu tiền đầu tư hạ tầng của các đối tượng thuê đất:
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất: 0,5 %
6.3. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp doanh nghiệp tự đầu tư hạ tầng.
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất: 0,5 %
7. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực
khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của
pháp luật:
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư
trên địa bàn huyện Thanh Liêm và Lý Nhân áp dụng tỷ lệ 0,5%.
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư
trên địa bàn các khu vực còn lại áp dụng tỷ lệ 0,75%.
Điều 2. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng
công trình ngầm.
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng
công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất
trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng
30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần
ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình
ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số
tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy
định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Xác định đơn giá thuê đất đối với đất
có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.
Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước,
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước sử dụng
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì đơn giá thuê đất hàng năm,
đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn
giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của
loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
Điều 4. Căn cứ giá đất cụ thể do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định; Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất và mức tỷ lệ phần
trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này, Cục trưởng Cục
thuế quyết định đơn giá thuê đất đối với tổ chức người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Chi cục trưởng Chi cục thuế xác định
đơn giá thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
Những nội dung khác liên quan đến việc thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2015 và thay thế Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng
Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy (để b/cáo);
- TTHĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Nhu Điều 5;
- VPUB: LĐVP, các CV liên quan;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|