STT
|
Tên TC/TCTP
|
Cách chấm điểm
|
Tài liệu
kiểm chứng (TLKC)
|
1.
|
TC 1.1 - Thực hiện kế hoạch CCHC
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức . Ví dụ: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch là 85%
thì điểm đánh giá là [85%* 1.50]/100% = 1.275 điểm.
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch CCHC năm;
- Báo cáo CCHC năm;
- TLKC khác nếu có.
|
2.
|
TC 1.2 - Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
|
- Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng
đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định.
+ Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội
dung và thời hạn báo cáo theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu không đáp ứng một trong các
yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo thì điểm đánh giá là 0.
|
Các báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, Quý
III và báo cáo năm.
|
3.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong
năm
|
Tính tỷ lệ % giữa số CQCM cấp tỉnh
và ĐVHC cấp huyện được kiểm tra trong năm so với tổng số CQCM cấp tỉnh và
ĐVHC cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
Các thông báo kết luận kiểm tra.
|
4.
|
TCTP 1.3.2 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
- Thống kê:
+ Tổng số vấn đề phải xử lý (a);
+ Số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý
(b);
+ Số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành (c).
- Trường hợp có vấn đề phát hiện phải
xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1 + (c/a)*0.5
- Trường hợp không có vấn đề phải xử
lý sau kiểm tra (a = 0) thì điểm đánh giá là 1.
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra.
- Các văn bản thể hiện nội dung đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
- TLKC khác (nếu có).
|
5.
|
TC 1.4 - Công tác tuyên truyền CCHC
|
- Nếu tuyên truyền CCHC cả 3 hình
thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải
thông tin CCHC trên website của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài PT-TH
của tỉnh, thì điểm đánh giá là 0.5;
- Ngoài các hình thức trên, nếu
tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức
cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức
tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
- Nếu không thực hiện nội dung nào
trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link tới tin,
bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- TLKC khác (nếu có).
|
6.
|
TC 1.5 - Sáng kiến hoặc giải pháp
mới trong cải cách hành chính
|
- Các sáng kiến hoặc giải pháp, cách
làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc được
Trung ương cho phép thí điểm; trường hợp sáng kiến hoặc giải pháp chưa được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng mang lại hiệu quả rõ rệt và không trái với
các quy định pháp luật hiện hành thì vẫn được xem xét, ghi nhận.
+ Lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp
dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong phạm vi cấp tỉnh;
+ Đã hoặc có khả năng mang lại lợi
ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
- Nếu có từ 03 sáng kiến hoặc giải
pháp mới trở lên thì điểm đánh giá là 2; có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới
thì điểm đánh giá là 1.5; có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá
là 1; không có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các văn bản phê duyệt triển khai
các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận sáng kiến
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- TLKC khác nếu có.
|
7.
|
TC 1.6 - Thực hiện nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Không bắt buộc thực hiện tự chấm đối
với tiêu chí này. Bộ Nội vụ sẽ căn cứ vào Báo cáo của Tổ công tác của TTg để
chấm, cho điểm theo các thang điểm đã quy định.
|
Báo cáo của Tổ công tác của TTg
|
8.
|
TCTP 2.1.1 - Thực hiện các hoạt động
về TDTHPL
|
- Nếu thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP , Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành
thì điểm đánh giá là 1, cụ thể như sau:
+ Có thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;
+ Có thực hiện công tác kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
+ Có thực hiện hoạt động điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
- Nếu hoạt động nào trong 03 hoạt
động nêu trên không được thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0 điểm tương ứng với hoạt động đó.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- TLKC khác nếu có.
|
9.
|
TCTP 2.1.2 - Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Yêu cầu: Căn cứ kết quả thu thập
thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật,
các tỉnh xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Nếu ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 1;
không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo
thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh hoặc Báo cáo công tác tư pháp năm của tỉnh;
- Các văn bản xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp.
|
10.
|
TCTP 2.2.1 - Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
- Yêu cầu: Ban hành văn bản công bố
danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Nếu công bố kịp thời, đúng quy
định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu công bố không kịp thời hoặc
không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản công bố danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
11.
|
TCTP 2.2.2 - Kết quả sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
- Yêu cầu: Lập danh mục tổng số văn
bản cần phải xử lý sau rà soát:
- Thống kê:
+ Tổng số văn bản cần phải xử lý
(a).
+ Số văn bản đã hoàn thành việc xử
lý theo thẩm quyền của địa phương hoặc đã kiến nghị cơ quan/cá nhân có thẩm
quyền xử lý (b).
+ Số văn bản đã xử lý theo thẩm
quyền của địa phương nhưng chưa hoàn thành và số văn bản chưa kiến nghị xử lý
(c).
Những văn bản thuộc thẩm quyền của
địa phương chưa hoàn thành việc xử lý do yếu tố khách quan, đề nghị có giải
trình lý do từng trường hợp cụ thể.
- Trường hợp có văn bản phải xử lý
sau rà soát thí điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.0 +
(c/a)*0.5
- Trường hợp không có văn bản phải
xử lý sau rà soát thì điểm đánh giá là 1.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của tỉnh hoặc báo cáo công tác tư pháp của bộ;
- Danh mục tổng hợp các văn bản cần
xử lý sau rà soát và kèm theo tiến độ, kết quả xử lý.
- Các văn bản chứng minh kết quả rà
soát đã được xử lý;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp.
|
12.
|
TC 2.3 - Xử lý văn bản trái pháp
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị.
|
- Yêu cầu: Lập danh mục các văn bản
cần phải xử lý sau kiểm tra (Gồm các văn bản do tỉnh kiểm tra, kết luận theo
thẩm quyền; các văn bản do các bộ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và kiến
nghị xử lý).
- Thống kê:
+ Tổng số văn bản cần phải xử lý (a)
+ Số văn bản đã hoàn thành việc xử
lý (b)
+ Số văn bản đã xử lý nhưng chưa
hoàn thành (c).
- Trường hợp có văn bản phải xử lý
sau kiểm tra thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*
1
- Trường hợp không có văn bản phải
xử lý sau kiểm tra thì điểm đánh giá là 1.5.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của tỉnh hoặc báo cáo công tác tư pháp của bộ;
- Các văn bản chứng minh kết quả
kiểm tra đã được xử lý;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp.
|
13.
|
TCTP 3.1.1 - Thực hiện quy định về
ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
Nếu trong năm tỉnh không ban hành
các quy định TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, điều
kiện thực hiện TTHC...) trái với thẩm quyền được giao thì điểm đánh giá là
0.5; nếu có ban hành các quy định TTHC trái thẩm quyền được giao thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
14.
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát TTHC
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua rà soát. Nếu
tỷ lệ này đạt:
- Từ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
15.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC và danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
- Yêu cầu:
+ Các quyết định công bố TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm
việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
Trường hợp VBQPPL được ban hành theo
trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03 ngày kể từ
ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.
+ Công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên
thông theo thẩm quyền quy định lại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Điều
4, Thông tư 01/2018/TT-VPCP.
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của địa phương được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành
trong năm được công bố kịp thời VÀ đã công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên
thông theo quy định của bộ, ngành Trung ương thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu dưới 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của địa phương được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban
hành trong năm được công bố kịp thời HOẶC chưa công bố TTHC hoặc nhóm
TTHC liên thông theo quy định của bộ, ngành Trung ương thì điểm đánh giá là
0.
- Trường hợp công bố chưa đạt 100%
số TTHC theo quy định nhưng trong đó có TTHC do bộ, ngành Trung ương công bố chậm,
đề nghị có giải trình cụ thể.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
16.
|
TCTP 3.2.2 - Nhập, đăng tải công
khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
- Yêu cầu: TTHC phải được nhập, đăng
tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là 05 ngày làm việc
kể từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định trong VBQPPL được ban
hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký
ban hành.
- Nếu 100% TTHC được nhập, đăng tải
công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì điểm đánh giá là
0.25; nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời thì điểm đánh
giá là 0.
- Trường hợp chưa nhập, đăng tải kịp
thời 100% số TTHC sau khi công bố nhưng trong đó có TTHC do bộ, ngành Trung
ương nhập, đăng tải chậm so với quy định, đề nghị có giải trình cụ thể.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp);
- TLKC khác nếu có.
|
17.
|
TCTP 3.2.3 - Công bố quy trình nội
bộ giải quyết TTHC
|
- Yêu cầu: Ban hành quy trình nội bộ
đối với việc giải quyết từng TTHC thuộc phạm vi thực hiện của địa phương theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của CQCM cấp tỉnh đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh
giá CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh giá
CỘNG THÊM 0.25 điểm.
- Nếu cấp nào không đạt tỷ lệ 100%
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá của cấp đó.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp);
- Quyết định ban hành quy trình nội
bộ giải quyết TTHC của tỉnh.
|
18.
|
TCTP 3.2.4 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và
ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
Tính tỷ lệ % giữa số CQCM cấp tỉnh
và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại Trung tâm hành chính công các cấp so với
tổng số CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.75;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
|
19.
|
TCTP 3.2.5 - Công khai TTHC trên
Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
- Yêu cầu:
+ Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai
đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương.
+ Các CQCM cấp tỉnh phải công khai
đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình.
+ Các ĐVHC cấp huyện phải công khai
đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình.
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết lại 3 cấp chính quyền của tỉnh được công khai trên Cổng TTĐT của
tỉnh thì được 0.25 điểm;
- Nếu 100% số CQCM cấp tỉnh công
khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình
thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu 100% số ĐVHC cấp huyện công
khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình
thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu cấp nào không đạt tỷ lệ 100%
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá của cấp đó.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả kiểm tra trực tiếp trên
website.
|
20.
|
TCTP 3.2.6 - Công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
- Nếu 100% CQCM cấp tỉnh đã công
khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì được 0.25 điểm;
- Nếu 100% UBND cấp huyện đã công
khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu 100% UBND cấp xã đã công khai
đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
- Nếu cấp nào không đạt tỷ lệ 100%
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá của cấp đó.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả kiểm tra trực tiếp trên
website.
|
21.
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ TTHC thực hiện
việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định 61/2018/NĐCP và Thông tư 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của 03 cấp chính quyền tại địa phương được tiếp nhận và trả kết
quả giải tại Bộ phận Một cửa (hoặc Trung tâm Hành chính công) các cấp thì điểm
đánh giá là 1, cụ thể như sau:
+ Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban ngành) thì được 0.25 điểm;
+ Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
+ Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
- Nếu cấp nào không đạt tỷ lệ 100%
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá của cấp đó.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
|
22.
|
TCTP 3.3.2 - Đưa TTHC ngành dọc thực
hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê
duyệt
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo danh mục
TTHC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày
07/10/2019 và các văn bản khác (nếu có).
- Nếu đạt tỷ lệ từ 80% trở lên số
TTHC trong Danh mục đã đưa ra thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Nếu đạt tỷ lệ từ 60% - dưới 80% số
TTHC thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu đạt tỷ lệ dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
|
23.
|
TCTP 3.3.3 - Số TTHC hoặc nhóm TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
- Yêu cầu: Lập danh mục TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ
quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC.
- Nếu số lượng TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp đạt:
+ Từ 50 TTHC trở lên thì điểm đánh
giá là 0.75;
+ Từ 40 - 49 TTHC thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Từ 30 - 39 TTHC thì điểm đánh giá
là 0.25;
+ Dưới 30 TTHC thì điểm đánh giá là
0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên
thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối
với từng TTHC/nhóm TTHC liên thông (chỉ cần file word)
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
24.
|
TCTP 3.3.4 - Số TTHC hoặc nhóm TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
- Yêu cầu: Lập danh mục TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau.
Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC.
- Nếu số lượng TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau cấp đạt:
+ Từ 30 TTHC trở lên thì điểm đánh
giá là 0.75;
+ Từ 20 - 29 TTHC thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Từ 10 - 19 TTHC thì điểm đánh giá
là 0.25;
+ Dưới 10 TTHC thì điểm đánh giá là
0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên
thông, chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối
với từng TTHC/nhóm TTHC liên thông.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
25.
|
TCTP 3.4.1 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC do
CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ
sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
|
26.
|
TCTP 3.4.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ
sơ TTHC do UBND cấp huyện đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
|
27.
|
TCTP 3.4.3 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ sơ
TTHC do UBND cấp xã đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ
quan có thẩm quyền.
|
28.
|
TCTP 3.4.4 - Thực hiện việc xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
- Yêu cầu: Thực hiện đầy đủ và đúng
quy định về việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải
quyết hồ sơ TTHC. Trường hợp trễ hẹn mà không phải do lỗi của cơ quan nhà
nước đề nghị có giải trình cụ thể cho từng trường hợp.
- Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy
định thì điểm đánh giá là 0.25; nếu thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.
Trường hợp không có hồ sơ TTHC giải
quyết trễ hẹn trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.25 điểm
|
- Báo cáo kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc
Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
- Kết quả Chỉ số SIPAS (do Bộ Nội vụ
cung cấp).
|
29.
|
TCTP 3.4.5 - Đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của địa phương
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐCP và Thông tư 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu từ 80% - 100% CQCM cấp tỉnh
đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu từ 80% - 100% UBND cấp huyện
đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu từ 80% - 100% UBND cấp xã đạt điểm
đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá CỘNG THÊM 0.25 điểm.
- Nếu cấp nào không đạt tỷ lệ trên
thì điểm đánh giá là 0 điểm đối với thang điểm tương ứng.
- Nếu thực hiện việc đánh giá và
công khai kết quả đánh giá không đúng theo quy định thì điểm đánh giá là 0 điểm
đối với cả TCTP này.
|
- Kết quả công khai trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh;
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
30.
|
TCTP 3.5.1 - Xử lý PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Thống kê:
+ Tổng số PAKN phải trả lời (a);
+ Số PAKN đã được trả lời (b);
+ Số PAKN đang trả lời (c).
- Trường hợp có PAKN phải trả lời
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *0.75 + (c/a)*0.25
- Trường hợp không có PAKN phải trả
lời (a = 0) thì điểm đánh giá là 0.75.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC
của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
31.
|
TCTP 3.5.2 - Công khai kết quả trả
lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
- Nếu 100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu dưới 100% số PAKN đã xử lý,
trả lời được công khai theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm tra trực tiếp trên
website;
- TLKC khác (nếu có).
|
32.
|
TCTP 4.1.1 - Sắp xếp tổ chức bộ máy
và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn
cấp huyện
|
- Yêu cầu: Triển khai các nội dung
về sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị theo các nghị
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 5035/BNV-TCBC
ngày 24/9/2020 và các văn bản khác có liên quan.
- Nếu đã triển khai đúng quy định
thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu chưa triển khai trong năm đánh
giá hoặc triển khai không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn
tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
33.
|
TCTP 4.1.2-Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo lại các cơ quan hành chính
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo các quy
định mới tại Nghị định 108/2020/NĐ-CP , Nghị định 107/2020/NĐ-CP và các văn
bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Nếu:
+ 100% CQCM cấp tỉnh thực hiện đúng
quy định về lãnh đạo cấp sở và tương đương thì điểm đánh giá là 0.5;
+ 100% số phòng thuộc CQCM cấp tỉnh
cơ cấu hợp lý giữa số lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức không
giữ chức vụ lãnh đạo thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
+ 100% số phòng thuộc UBND cấp huyện
thực hiện đúng quy định về số lượng cấp phó và có cơ cấu hợp lý giữa số lượng
công chức giữ chức vụ lãnh đạo và công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thì điểm
đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
(Cơ cấu hợp lý nêu trên được hiểu
là: Trong một tổ chức số lượng công chức giữ chức vụ lãnh đạo phải ít hơn so
với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo)
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo khác có thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan,
tổ chức thuộc phạm vi đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
34.
|
4.1.3 - Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị
sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
- Phạm vi thống kê đánh giá: Gồm các
đơn vị SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh và đơn vị SNCL thuộc
UBND cấp huyện.
- Thống kê tổng số đơn vị SNCL trong
năm 2015 và tổng số đơn vị SNCL trong năm đánh giá. Nếu tỷ lệ % số đơn vị sự
nghiệp của tỉnh trong năm đánh giá giảm so với năm 2015:
+ Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
+ Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính
và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
35.
|
TCTP 4.2.1 - Thực hiện quy định về
sử dụng biên chế hành chính
|
Nếu số lượng biên chế hành chính của
tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao
thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên chế hành
chính được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
36.
|
TCTP 4.2.2 - Thực hiện quy định về
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh
|
- Thống kê tổng số người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị SNCL của tỉnh (tính cả đơn
vị SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện).
- Nếu tổng số người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước tại các đơn vị SNCL của tỉnh không vượt quá tổng
số lượng người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt
quá so với tổng số người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
37.
|
TCTP 4.2.3 - Tỷ lệ giảm biên chế so
với năm 2015
|
Thống kê tổng số biên chế hành chính
của tỉnh được giao trong năm 2015.
Thống kê tổng số biên chế hành chính
thực tế của tỉnh trong năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành
chính thực tế của tỉnh trong năm đánh giá so với tổng số biên chế hành chính
của tỉnh được giao trong năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá
là 1.5;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức [(Tỷ lệ % giảm biên chế x 1.50)/(10%)].
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
38.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
- Yêu cầu: Thực hiện các nhiệm vụ
theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và
các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
- Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy
định thì điểm đánh giá là 0.25; không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà
nước;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
39.
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
- Nếu có thực hiện theo quy định thì
điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu không thực hiện theo quy định
thì điểm đánh giá là 0.
|
Các thông báo kết luận thanh tra, kiểm
tra đối với các nội dung đã phân cấp.
|
40.
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
- Tỉnh tỷ lệ % giữa số vấn đề phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi
phạm...). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Nếu 100% số vấn đề phát hiện qua
kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Nếu dưới 100% số vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết luận thanh tra, kiểm tra;
- Các văn bản chứng minh xử lý các vấn
đề phát hiện;
- TLKC khác nếu có.
|
41.
|
TCTP 5.1.1 - Ban hành văn bản để
hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi
quản lý
|
- Yêu cầu: Ban hành các văn bản để
hoàn thiện các quy định về vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh đối với
các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý (trong các trường hợp
chia, tách, sáp nhập, thành lập mới tổ chức trong năm đánh giá). Nếu:
+ Đã ban hành đầy đủ, kịp thời thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Có ban hành nhưng chưa đầy đủ hoặc
chưa kịp thời thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Chưa ban hành thì điểm đánh giá là
0.
|
Các văn bản về hoàn thiện vị trí
việc làm.
|
42.
|
TCTP 5.1.2- Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh bố trí công chức theo từng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Yêu cầu: Các cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch
công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn thành
việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm
thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Tính tỷ lệ % số cơ quan, tổ chức
thực hiện đúng quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
43.
|
TCTP 5.1.3 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ
tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng
các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
- Tính tỷ lệ % số đơn vị thực hiện
đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị SNCL thuộc tỉnh. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
44.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng công chức
tại các CQCM cấp tỉnh. ĐVHC cấp huyện, cấp xã (bao gồm cả thi tuyển, xét tuyển
và tiếp nhận) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại
Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển
dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh
giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai
phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt
kết quả tuyển dụng...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình
tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức.
|
45.
|
TCTP 5.2.2-Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức
tại các đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh)
phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức
và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị SNCL thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển
dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh
giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai
phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt kết
quả tuyển dụng,...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ
chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức.
|
46.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định về
thi nâng ngạch công chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi nâng
ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ
đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất có
sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh giá sau,
nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.25, dưới 100% sai phạm
được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
thi nâng ngạch (thông báo, thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi...) hoặc
báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết
quả thi nâng ngạch công chức.
|
47.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định về
thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi, xét
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự,
thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng
gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng
hạng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng
hạng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những
năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.25,
dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
thi xét/thăng hạng (thông báo, thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi...)
hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và
kết quả thi/xét thăng hạng.
|
48.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
- Yêu cầu:
+ Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng
quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật
Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành.
+ Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp
sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc
sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm: danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc
UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp sở và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 0.25 điểm;
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng
thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
Trường hợp được bổ nhiệm từ những
năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là
0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá đó.
|
- Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ
nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
49.
|
TCTP 5.5.1 - Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo đúng quy định tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP của
Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả đánh giá, phân
loại công chức, viên chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
50.
|
TCTP 5.5.2 - Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với
từng cán bộ, công chức, viên chức.
- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
UBND tỉnh và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì điểm đánh
giá là 0.5
- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
cấp sở, ngành, huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì
điểm đánh giá CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo
cấp phòng thuộc CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ
mức khiển trách trở lên thì điểm đánh giá CỘNG THÊM 0.25 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công
chức, viên chức trong năm;
- Các kết luận thanh tra, kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
51.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu
tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
năm;
- Báo cáo công tác đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức của tỉnh:
- TLKC khác nếu có.
|
52.
|
TCTP 5.7.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
Tính tỷ lệ % giữa số công chức cấp
xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.25:
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh:
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ.
|
53.
|
TCTP 5.7.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán
bộ cấp xã
|
Tính tỷ lệ % giữa số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ.
|
54.
|
TCTP 6.1.1 - Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Tính tỷ lệ % giữa số tiền NSNN đã
giải ngân so với tổng số tiền NSNN phải giải ngân theo kế hoạch. Điểm đánh giá được tính
theo công thức:
|
- Báo cáo tình hình thực hiện và
giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
55.
|
TCTP 6.1.2- Thực hiện quy định về
việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN
|
- Nếu không có sai phạm được phát
hiện trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1.
- Nếu có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại tỉnh hoặc các báo cáo có
thể hiện các nội dung theo yêu cầu của tiêu chí tính đến thời điểm đánh giá.
- Các kết luận của các cơ quan thanh
tra, kiểm tra có thẩm quyền (nếu có).
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính.
- TLKC khác (nếu có).
|
56.
|
TCTP 6.1.3 - Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
- Thống kê tổng số tiền phải nộp
NSNN đã được Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm
quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách tại tỉnh trong 02 năm gần nhất (ví dụ: Đánh giá cho năm 2020 thì thống
kê tổng số các kiến nghị được chỉ ra từ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước trong các năm 2019, 2020).
- Điểm đánh giá được tính theo công
thức:
|
- Các kết luận thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền tại tỉnh
trong 2 năm gần nhất:
- Báo cáo kết quả thực hiện kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của
tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu, chứng từ thể hiện
số tiền đã nộp NSNN theo kiến nghị.
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính (Kho bạc Nhà nước).
- TLKC khác (nếu có).
|
57.
|
TCTP 6.2.1 - Ban hành các văn bản
thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công
|
- Yêu cầu ban hành các văn bản về
quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định,
cụ thể:
+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng: Điều 8 Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng ô tô chuyên dùng: Điều 18 Nghị định 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng: Điều 7, Điều 9 Nghị định số
152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
+ Quy định danh mục, thời gian sử
dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Khoản 2 Điều 14
Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Nếu ban hành văn bản và công khai
đầy đủ theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu chưa ban hành đầy đủ hoặc chưa
công khai đầy đủ văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa ban hành văn bản nào theo
quy định trên thì điểm đánh giá là 0
|
Các quy định đã ban hành và đường
link văn bản đã công khai trên website.
|
58.
|
TCTP 6.2.2 - Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Đối tượng phải ban hành Quy chế gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của địa phương từ cấp huyện trở lên do Chính phủ quy định và hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
+ Thống kê các cơ quan, tổ chức, đơn
vị là đối tượng phải ban hành Quy chế thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ
cấp huyện trở lên do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
+ Thống kê số cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương từ cấp huyện trở lên do Chính phủ quy
định và hướng dẫn của Bộ Tài chính đã ban hành Quy chế.
Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn vị
đã ban hành trong tổng số cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi đánh giá. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn
vị thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Bảng thống kê danh mục các cơ
quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng phải ban hành Quy chế thuộc phạm vi quản
lý của địa phương từ cấp huyện trở lên do Chính phủ quy định và hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
- Bảng thống kê danh mục các Quy chế
đã ban hành (nêu rõ tên văn bản, số ký hiệu, cơ quan ban hành và thời gian
ban hành).
- Gửi đại diện 10 Quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp
quản lý, sử dụng tải sản công;
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính.
- TLKC khác (nếu có).
|
59.
|
TCTP 6.2.3 - Thực hiện quy định về
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc
sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
Tính tỷ lệ % số cơ sở nhà, đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.75;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Từ 50% - dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Về số liệu cơ sở nhà, đất phải sắp
xếp: Sử dụng số liệu trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản công.
- Về kết quả sắp xếp: Báo cáo tình
hình sắp xếp lại, xử lý nhà, đất kèm theo văn bản phê duyệt phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất.
- TLKC khác (nếu có).
|
60.
|
TCTP 6.2.4 - Kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành (có
thể lồng ghép trong các Kế hoạch kiểm tra chung nhưng phải thể hiện rõ nội
dung kiểm tra về việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công).
- Nếu có kiểm tra trong năm đánh giá
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu không kiểm tra trong năm đánh
giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm
tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra.
|
61.
|
TCTP 6.3.1 - Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
- Phạm vi đánh giá: Cả 03 nhóm đơn
vị SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
- Nếu trong năm đánh giá:
+ CÓ THÊM từ 02 đơn vị SNCL được
giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao
lại) trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ CÓ THÊM 01 đơn vị SNCL được giao
tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên thì điểm đánh giá là 0.25;
+ KHÔNG CÓ THÊM đơn vị nào thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ của tỉnh hoặc các báo cáo có thể hiện nội dung theo yêu cầu của tiêu
chí (có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên
(không tính các trường hợp giao lại);
- Các văn bản giao tự chủ tài chính
đối với các đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên của năm đánh giá và năm
trước liền kề;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
62.
|
TCTP 6.3.2 - Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
- Phạm vi đánh giá: Cả 03 nhóm đơn
vị SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
- Nếu trong năm đánh giá:
+ CÓ THÊM từ 02 đơn vị SNCL được
giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường
hợp giao lại) trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ CÓ THÊM 01 đơn vị SNCL được giao
tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thì điểm đánh giá là 0.25;
+ KHÔNG CÓ THÊM đơn vị nào thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ của tỉnh hoặc các báo cáo có thể hiện nội dung theo yêu cầu của tiêu
chí (có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại));
- Các văn bản giao tự chủ tài chính
đối với các đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên của năm đánh giá
và năm trước liền kề;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
63.
|
TCTP 6.3.3 - Thực hiện quy định về
sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị
SNCL.
|
- Phạm vi đánh giá: Cả 03 nhóm đơn
vị SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
- Nếu KHÔNG CÓ SAI PHẠM được các cơ
quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu CÓ SAI PHẠM được cơ quan có thẩm
quyền chỉ ra trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ của tỉnh hoặc các báo cáo có thể hiện các nội dung theo yêu cầu của tiêu
chí tính đến thời điểm đánh giá;
- Các kết luận thanh tra, kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp);
- TLKC khác nếu có.
|
64.
|
TCTP 6.3.4 - Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
Xác định tỷ lệ % giảm chi trực tiếp
ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL trên địa bàn tỉnh trong
năm đánh giá so với năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:
[(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x
1.00)/(10%)]
Ví dụ:
Tổng chi trực tiếp ngân sách nhà
nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc tỉnh A năm 2015 là 1.000 tỷ
đồng, năm 2020 là 950 tỷ đồng. Như vậy, mức chi trực tiếp ngân sách nhà nước
cho đơn vị SNCL trong năm 2020 đã giảm 50 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ % là
(50/1000) * 100% = 5% so với năm 2015 (< 10%). Đối chiếu với thang điểm
đánh giá thì điểm cho tỉnh A ở TCTP này được tính theo công thức nêu trên,
kết quả như sau: [(5% x 1.00)/( 10%)]=0.5 điểm.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế
tự chủ của tỉnh hoặc các báo cáo có thể hiện các nội dung theo yêu cầu của
tiêu chí tính đến thời điểm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp);
- TLKC khác nếu có.
|
65.
|
TCTP 7.1.1 - Triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh
|
- Yêu cầu: Ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy
định của Chính phủ. Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã ban hành Kiến trúc và tổ
chức triển khai, duy trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
nếu chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
66.
|
TCTP 7.1.2- Triển khai nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
- Nếu đã xây dựng, vận hành và kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã xây dựng, vận hành nhưng
chưa kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Nếu chưa xây dựng xong thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
67.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
- Thống kê:
+ Tổng số văn bản đi (trừ văn bản
mật) (a);
+ Số văn bản đi, được gửi hoàn toàn
dưới dạng điện tử (b);
+ Số văn bản đi, được gửi dưới dạng
điện tử song song với bản giấy (c).
- Điểm đánh giá được tính theo công
thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
68.
|
TCTP 7.1.4 – Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ
sơ công việc trên môi trường mạng
|
- Tính tỷ lệ % giữa số văn bản, hồ
sơ công việc thực hiện trên môi trường mạng và tổng số văn bản, hồ sơ công
việc của tỉnh trong năm đánh giá. Nếu:
+ 100% các sở, ngành và tương đương
có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 60% trở
lên thì điểm đánh giá là 0.25;
+ 100% các phòng thuộc UBND cấp
huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 30%
trở lên thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
69.
|
TCTP 7.1.5 - Tỷ lệ gửi, nhận văn bản
điện tử 4 cấp chính quyền
|
- Thống kê số liệu về: Tổng số sở,
ngành và tương đương; tổng số đơn vị hành chính cấp huyện; tổng số đơn vị
hành chính cấp xã.
- Nếu 100% sở, ngành và tương đương
đã kết nối thì điểm đánh giá là 0.25
- Nếu 100% UBND cấp huyện đã kết nối
thì điểm đánh giá là được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu từ 80% - 100% UBND cấp xã đã
kết nối thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
70.
|
TCTP 7.1.6 - Thiết lập Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP , Thông tư 01/2018/TT-VPCP và các văn bản hướng
dẫn có liên quan
- Nếu Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh có đầy đủ chức năng theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh chưa đầy đủ chức năng theo quy định thì điểm đánh giá là
0.25;
- Nếu chưa thiết lập Hệ thống thì điểm
đánh giá là 0
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
71.
|
TCTP 7.1.7 - Vận hành Hệ thống thông
tin một cửa điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Hệ thống thông tin điện tử một cửa
phải có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả 3 cấp chính
quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã (tạm thời chưa tính các xã thuộc huyện đảo và các xã chưa có đường truyền
Internet).
- Nếu Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh đã kết nối liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100%
UBND cấp huyện và 100% UBND cấp xã thí điểm đánh giá là 0.75: nếu đã kết nối
liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp huyện và dưới 100%
UBND cấp xã thì điểm đánh giá là 0.25; nếu chưa kết nối liên thông tới 100%
số sở, ngành cấp tỉnh thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
72.
|
TCTP 7.1.8 - Xây dựng, vận hành Cổng
dịch vụ công (DVC)
|
- Yêu cầu: Các chức năng, yêu cầu kỹ
thuật của Cổng dịch vụ công phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng
dẫn có liên quan.
- Nếu Cổng dịch vụ công đáp ứng đầy đủ
các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định VÀ tích hợp đầy đủ DVC
trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu Cổng dịch vụ công CHƯA
đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định HOẶC CHƯA
tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa xây dựng Cổng dịch vụ
công thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
73.
|
TCTP 7.1.9 - Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia
|
- Thống kê:
+ Tổng số DVC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 và 4 của tỉnh (a);
+ Số DVC đã tích hợp, cung cấp trên
Cổng DVC quốc gia (b);
+ Số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc
quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp (c).
- Điểm đánh giá được tính theo công
thức: (b/a) *1.0 + (c/a)*0.5
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
74.
|
TCTP 7.1.10 - Xây dựng Hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
- Yêu cầu: Các chức năng, yêu cầu kỹ
thuật của Hệ thống thông tin báo cáo phải tuân thủ các quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu Hệ thống thông tin báo cáo đáp
ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định thì điểm đánh giá là
0.5;
- Nếu Hệ thống thông tin báo cáo CHƯA
đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Nếu chưa xây dựng Hệ thống thông
tin báo cáo thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
75.
|
TCTP 7.1.11 - Tỷ lệ kết nối chế độ
báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ tại Công văn số 7798/VPCP-KSTT ngày 18/9/2020 và các văn bản khác có liên
quan. Nếu:
+ Đạt tỷ lệ từ 30% trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Đạt tỷ lệ từ 10% - dưới 30% thì điểm
đánh giá là 0.25;
+ Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ.
- TLKC khác (nếu có).
|
76.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC
đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC thực hiện tại
các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, như thuế, kho bạc, hải quan, công
an, bảo hiểm xã hội..., vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ).
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá
được tính theo công thức:
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
77.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4
|
- Phạm vi đánh giá: Các TTHC đang
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 CÓ phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh (Bao gồm cả hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của các bộ triển khai, ví dụ như
các lĩnh vực: Tư pháp, đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải, đất đai, lao
động - thương binh và xã hội...)
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến
mức độ 3 và 4.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận
trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu
trên (cả trực tuyến và truyền thông). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 20% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Dưới 20% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
78.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu: Thống kê danh mục TTHC
đang triển khai tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC
do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương),
trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua
dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.25;
+ Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết
định 45/2016/QĐ-TTg ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
79.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Phạm vi đánh giá: Chỉ đánh giá đối
với các TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ BCCI (không thống kê
TTHC do các bộ đang triển khai lại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương);
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận trong năm của các TTHC nêu trên (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua
hình thức khác);
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các
TTHC nêu trên. Nêu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Dưới 5% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết
định 45/2016/QĐ-TTg:
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
80.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
- Phạm vi đánh giá: Chỉ đánh giá đối
với các TTHC có phát sinh hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ BCCI (không thống kê
TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương);
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã trả kết
quả trong năm của các TTHC nêu trên (cả qua dịch vụ BCCI và qua hình thức
khác);
+ Thống kê số hồ sơ đã trả kết quả
qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã trả
kết quả qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả trong năm của
các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết
định 45/2016/QĐ TTg;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
- TLKC khác (nếu có).
|
81.
|
TCTP 7.4.1 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh,
ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 đúng quy định
|
- Yêu cầu: Việc công bố ISO 9001
thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 và Quyết định số
101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tính tỷ lệ % giữa số CQCM cấp tỉnh
và ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc
9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc
báo cáo thống kê của UBND tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra do Bộ
Khoa học và Công nghệ cung cấp.
|
82.
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh.
ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
Yêu cầu: Việc duy trì, cải tiến ISO
9001 thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 và Quyết định số
101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan thực
hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc
báo cáo thống kê của UBND tỉnh:
- Kết quả theo dõi, kiểm tra do Bộ
Khoa học và Công nghệ cung cấp.
|
83.
|
TC 8.2 - Mức độ thu hút đầu tư của
tỉnh
|
Thống kê tổng số vốn thu hút đầu tư
của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng). Nếu tổng số vốn thu hút đầu tư
của tỉnh trong năm đánh giá:
- Cao hơn so với năm trước liền kề
thì điểm đánh giá là 1;
- Bằng so với năm trước liền kề thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Thấp hơn so với năm trước liền kề
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá;
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm trước liền kề;
- TLKC khác nếu có.
|
84.
|
TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm
|
Thống kê tổng số doanh nghiệp thành
lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. Nếu tỷ lệ % giữa số doanh nghiệp
thành lập mới tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới của năm
trước liền kề tăng:
- Từ 20% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
|
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá:
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm trước liền kề;
- TLKC khác nếu có.
|
85.
|
TCTP 8.3.2 - Tỷ lệ đóng góp vào thu
ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
Nếu tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân
sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm đánh giá tăng so với năm trước
liền kề thì điểm đánh giá là 1; nếu không tăng so với năm trước liền kề thì điểm
đánh giá là 0.
Ví dụ:
- Tổng số thu ngân sách của tỉnh năm
2017 là 10.000 tỷ đồng, trong số đó, đóng góp của khu vực doanh nghiệp là
6.000 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 60%.
- Tổng số thu ngân sách của tỉnh năm
2018 là 12.000 tỷ đồng, trong số đó, đóng góp của khu vực doanh nghiệp là
7.000 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 58.3% (giảm so với năm 2017). Đối chiếu với thang điểm
đánh giá thì điểm cho TCTP này đối với tỉnh A là 0 điểm.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện ngân
sách nhà nước của tỉnh;
- TLKC khác nếu có.
|
86.
|
TC 8.4 - Thực hiện thu ngân sách
hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
- Nếu thu ngân sách của tỉnh trong
năm đánh giá vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao từ 4% trở lên thì điểm đánh
giá là 1;
- Nếu vượt chỉ tiêu được giao từ 2%
- dưới 4% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu không hoàn thành chỉ tiêu được
giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện ngân
sách nhà nước của tỉnh;
- TLKC khác nếu có.
|
87.
|
TC 8.5 - Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm
trên địa bàn (GRDP)
|
- Nếu tỷ lệ GRDP của tỉnh tăng cao
hơn so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu tỷ lệ GRDP của tỉnh bằng so
với năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu tỷ lệ GRDP của tỉnh thấp hơn
so với năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 0.
Ví dụ: Tỷ lệ GRDP của tỉnh A năm
2018 là 5%, năm 2019 là 5.2% (tăng cao hơn) thì điểm đánh giá cho tỉnh A là 1
điểm.
|
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh;
- Các báo cáo khác có chứa thông tin
số liệu kiểm chứng;
- TLKC khác nếu có.
|
88.
|
TC 8.6 - Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao
|
- Nếu 100% chỉ tiêu phát triển KT-XH
đạt và vượt thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu có từ 90% - dưới 100% chỉ tiêu
phát triển KT-XH đạt và vượt thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 90% chỉ tiêu phát triển KT-XH
đạt và vượt thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá;
- Các báo cáo khác có chứa thông tin
số liệu kiểm chứng;
- TLKC khác nếu có.
|