ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ CẦN
THƠ, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Câu lạc
bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 41/TTr-SNV ngày 07 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến
binh thành phố Cần Thơ đã được Đại hội nhiệm kỳ 2020 - 2025 của Câu lạc bộ
thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2020. (kèm theo Điều lệ)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh
thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBNDTP(1AB);
- VP. UBND TP (3AC);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT.NBMT
(480)
|
CHỦ
TỊCH
Trần Việt Trường
|
ĐIỀU LỆ
CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Câu lạc bộ doanh
nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ.
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
3. Tên viết tắt (nếu có): CLBDNCCB
TPCT
4. Biểu tượng (nếu có):
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành
phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
các Cựu chiến binh trên địa bàn thành phố tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập
hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ
nhau hoạt động sản xuất, kinh doanh góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội
của thành phố.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến
binh thành phố Cần Thơ có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động
theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Câu lạc bộ được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Câu lạc bộ đặt tại: số
448A, khu vực 1, phường Ba Láng, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động
1. Câu lạc bộ hoạt động trên địa bàn
thành phố, trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chăn
nuôi, trồng trọt, kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn; xây dựng, sản
xuất, chế biến đồ gỗ gia dụng, mua bán vật tư nông nghiệp, xăng dầu.
2. Câu lạc bộ chịu sự quản lý nhà nước
của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,
minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ Câu lạc bộ.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Câu lạc
bộ.
2. Đại diện cho hội viên trong mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Câu lạc bộ
theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề
tài nghiên cứu; tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan
nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Câu
lạc bộ.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Câu lạc bộ theo quy
định pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề
liên quan tới sự phát triển Câu lạc bộ và lĩnh vực Câu lạc bộ hoạt động.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ.
7. Thành lập các tổ chức pháp nhân
thuộc Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Câu lạc bộ trên cơ sở
hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy
định của pháp luật để tự bảo đảm về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao (nếu có).
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Câu lạc bộ. Tổ chức, hoạt động theo Điều
lệ Câu lạc bộ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Câu lạc bộ để
làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục,
truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Câu lạc bộ; thực hiện
đúng tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của Câu lạc bộ, góp phần xây dựng và phát triển quê hương, đất
nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước
và Điều lệ, Quy chế, quy định của Câu lạc bộ.
4. Đại diện hội viên tham gia, đóng
góp ý kiến và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính
sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của Câu lạc bộ.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Câu lạc bộ theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Câu lạc bộ gồm hội
viên chính thức và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Cựu chiến binh
Việt Nam là doanh nhân đang hoạt động trong lĩnh vực tại khoản 1 Điều 4 có đủ
tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện
gia nhập Câu lạc bộ.
b) Hội viên danh dự: là Cựu chiến
binh có uy tín trong xã hội hoặc có công lao đóng góp xây dựng Câu lạc bộ, tán
thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện tham gia Câu lạc bộ được Câu lạc bộ suy tôn
làm hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: phải
là Cựu chiến binh đang cư trú trên địa bàn thành phố, có phẩm chất đạo đức tốt,
giữ vững và phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội cụ Hồ” không vi phạm pháp
luật, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện tham gia Câu lạc bộ đều có thể trở
thành hội viên chính thức của Câu lạc bộ.
Điều 9. Quyền của
hội viên
1. Được Câu lạc bộ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Câu lạc bộ cung cấp thông tin
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ, được tham gia các hoạt động do
Câu lạc bộ tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ; được kiến
nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu
cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Câu lạc bộ theo quy định
của Câu lạc bộ.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Câu lạc bộ.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Câu lạc bộ khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự
được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các
vấn đề của Câu lạc bộ và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra
Câu lạc bộ.
Điều 10. Nghĩa vụ
của hội viên.
1. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân,
nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Câu lạc bộ.
2. Tích cực tham gia các hoạt động của
Câu lạc bộ, đoàn kết, hợp tác thực hiện tốt các nhiệm vụ của hội viên, góp phần
xây dựng Câu lạc bộ ngày càng phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Câu lạc bộ,
không được nhân danh Câu lạc bộ trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh
đạo Câu lạc bộ phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Câu lạc bộ.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Câu lạc bộ.
Điều 11. Thủ tục,
thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Câu lạc bộ
Hội viên tự nguyện viết đơn xin tham
gia Câu Lạc bộ, Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ xem xét, quyết định. Khi hội viên muốn
xin ra khỏi Câu Lạc bộ phải tự mình viết đơn, hoặc trực tiếp trình bày với Ban
Chủ nhiệm, được ban Chủ nhiệm xem xét, chấp thuận.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu
tổ chức của Câu lạc bộ.
1. Đại hội.
2. Ban Chủ nhiệm.
3. Ban Kiểm tra.
4. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu
có).
5. Các tổ chức trực thuộc Câu Lạc bộ
(nếu có)
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Câu lạc
bộ là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức
05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít
nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chủ nhiệm hoặc có ít nhất 1/2 (một
phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức
hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Câu lạc bộ;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Câu lạc
bộ (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chủ nhiệm và Báo cáo tài chính của Câu lạc bộ;
d) Bầu Ban Chủ nhiệm và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chủ
nhiệm Câu lạc bộ
1. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ
a) Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ là cơ
quan lãnh đạo Câu lạc bộ giữa hai kỳ Đại hội. Ban Chủ nhiệm do Đại hội Đại biểu
hoặc Đại hội toàn thể hội viên bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm cùng với nhiệm
kỳ Đại hội;
b) Ban Chủ nhiệm
họp mỗi quý 01 lần, có thể họp bất thường khi cần thiết.
c) Số lượng ủy viên Ban Chủ nhiệm nhiệm
kỳ mới của Câu lạc bộ do Đại hội quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
Chủ nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại
hội;
b) Quyết định Chương trình, kế hoạch
công tác, kế hoạch thu chi và công khai tài chính hàng năm;
c) Quyết định các vấn đề tổ chức Câu
lạc bộ; quyết định bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ (số lượng bổ sung ủy
viên Ban Chủ nhiệm không quá 1/3 số ủy viên do Đại hội bầu ra);
d) Bầu ra Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm
và Ủy viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ;
đ) Báo cáo định kỳ về tình hình tổ chức
hoạt động của Câu lạc bộ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định;
e) Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị;
g) Xem xét quyết định tư cách hội
viên.
Điều 15. Chủ nhiệm,
Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ban Chủ nhiệm
1. Chủ nhiệm Câu lạc bộ là đại diện
pháp nhân của Câu lạc bộ trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của Câu lạc bộ. Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong số
các ủy viên Ban Chủ nhiệm. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm quy
định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Câu
lạc bộ:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Câu lạc bộ, cơ
quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Câu lạc bộ, trước Ban Chủ
nhiệm về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Câu
lạc bộ theo quy định Điều lệ, quy chế Câu lạc bộ; Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết,
Quyết định của Ban Chủ nhiệm;
c) Chủ trì, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập
các phiên họp của Ban Chủ nhiệm;
d) Thay mặt Ban Chủ nhiệm ký các văn
bản của Câu lạc bộ;
đ) Khi Chủ nhiệm Câu lạc bộ vắng mặt,
việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Câu lạc bộ được ủy quyền cho một
Phó Chủ nhiệm.
2. Các Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ là
người giúp Chủ nhiệm Câu lạc bộ thực hiện công việc theo Quy chế hoạt động của
Ban Chủ nhiệm; các Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân
công của Chủ nhiệm Câu lạc bộ; Phó Chủ nhiệm Thường trực điều hành công việc của
Câu lạc bộ thay Chủ nhiệm khi Chủ nhiệm đi vắng ủy quyền.
3. Các ủy viên Ban Chủ nhiệm là người
giúp Chủ nhiệm thực hiện công việc theo quy chế của Câu lạc bộ, thực hiện nhiệm
vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm, chịu trách nhiệm các lĩnh vực được phân
công, trước Chủ nhiệm và tập thể Ban Chủ nhiệm.
Điều 16. Ban Kiểm
tra
1. Ban Kiểm tra do Ban Chủ nhiệm bầu
ra. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm.
2. Nhiệm vụ của Ban Kiểm tra:
a) Giám sát việc thi hành Điều lệ của
Câu lạc bộ, Nghị quyết Đại hội và Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm;
b) Xem xét và kiến nghị giải quyết,
khiếu nại, tố cáo của hội viên, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hội viên;
c) Kiểm tra việc thu, chi tài chính,
sử dụng tài sản của Câu lạc bộ;
d) Thực hiện sự ủy nhiệm của Ban Chủ
nhiệm trong việc kiểm tra các ủy viên Ban Chủ nhiệm cùng cấp.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm
tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chủ nhiệm ban hành, tuân thủ
quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.
Điều 17. Văn
phòng Câu lạc bộ
1. Văn phòng Câu lạc bộ: Chịu trách
nhiệm tham mưu giúp việc Ban Thường vụ, Ban Chủ nhiệm triển khai thực hiện các
hoạt động của Câu lạc bộ; giúp Ban Chủ nhiệm trực tiếp quản lý tài sản của Câu
lạc bộ, hoạt động theo Quy chế, chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của Phó
Chủ nhiệm Thường trực.
- Kinh phí hoạt động hàng năm của Câu
lạc bộ do Chánh Văn phòng Câu lạc bộ dự trù trình Ban Chủ nhiệm phê duyệt và
chi từ nguồn quỹ Câu lạc bộ, đảm bảo đúng Quy chế Câu lạc bộ và quy định pháp
luật về thu chi tài chính công khai minh bạch và báo cáo tháng quí, năm theo
quy định.
Chương V
CHIA TÁCH, SÁP
NHẬP, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ CÂU LẠC BỘ
Điều 18. Chia
tách, sáp nhập, đổi tên và giải thể Câu lạc bộ
Việc chia, tách, sáp nhập, đổi tên và
giải thể Câu lạc bộ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự; quy định của
các văn bản quy phạm pháp luật về Câu lạc bộ; nghị quyết Đại hội và các quy định
pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 19. Tài
chính, tài sản của Câu lạc bộ.
1. Tài chính của Câu lạc bộ:
a) Nguồn thu của Câu lạc bộ:
- Hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động kinh doanh, dịch
vụ của Câu lạc bộ theo quy định pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ
được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác; đảm bảo
đúng pháp luật.
b) Các khoản chi của Câu lạc bộ:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Câu lạc bộ;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm,
sửa chữa phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với những người làm việc tại Câu lạc bộ và hội viên Câu lạc bộ theo quy định của
Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ phù hợp với quy định của pháp luật và quy chế tổ chức
hoạt động của Câu lạc bộ.
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chủ nhiệm.
2. Tài sản của Câu lạc bộ: Tài sản của
Câu lạc bộ bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của
Câu lạc bộ. Tài sản của Câu lạc bộ được hình thành từ nguồn kinh phí của Câu lạc
bộ; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của
pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 20. Quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu Lạc bộ
1. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ
chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Câu lạc bộ.
2. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ
khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Mọi tài sản, mọi khoản thu chi,
tài chính của Câu lạc bộ đều phải được thể hiện đầy đủ chính xác trên sổ sách kế
toán của Câu lạc bộ.
4. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ,
mục đích hoạt động của Câu lạc bộ.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 21. Khen
thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ
và hội viên có thành tích xuất sắc được Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ xét khen thưởng
hoặc được Câu lạc bộ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo
quy định của pháp luật.
2. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định
cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Câu lạc bộ theo
quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ và quy chế tổ chức hoạt động của
Câu lạc bộ.
Điều 22. Kỷ luật
Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội hoặc làm tổn hại đến
uy tín, danh dự, tài sản, tài chính của Câu lạc bộ, không thực hiện tốt nghĩa vụ
của hội viên, không đóng hội phí 01 năm mà không có lý do chính đáng, thì tùy
theo mức độ sai phạm có thể bị phê bình, hoặc không được công nhận là hội viên
Câu lạc bộ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 23. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ
Chỉ có Đại hội Câu lạc bộ doanh nhân
Cựu chiến binh thành phố mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều
lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ phải được 2/3 số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 24. Hiệu lực
thi hành
1. Điều lệ Câu lạc bộ gồm 8 Chương,
24 Điều đã được Đại hội đại biểu Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố
Cần Thơ lần thứ I, nhiệm kỳ 2020-2025, thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ.
2. Căn cứ quy định pháp luật về Câu lạc
bộ và Điều lệ Câu lạc bộ, Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh
thành phố Cần Thơ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.