ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
34/2020/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 22
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 ;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII kỳ họp thứ mười
tám về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức và cá nhân quản lý, sử dụng nguồn vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu
tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 tỉnh Hà Nam như sau:
1. Nguyên tắc chung phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
1.1. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
1.2. Trong quá trình điều hành ngân
sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo quy
định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu tư
phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố trí để thanh
toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn của địa phương theo quy định.
1.3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước phải phục vụ cho mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh
tại Quy hoạch tỉnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
Đảm bảo việc quản lý tập trung, thống nhất về mục
tiêu, cơ chế, chính sách và thực hiện phân cấp đầu tư theo quy định của pháp luật
và các quy định hiện hành của địa phương.
1.4. Bảo đảm hợp lý giữa việc phục vụ
các mục tiêu phát triển của tỉnh với các địa phương trong tỉnh; thu hẹp khoảng
cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống dân cư giữa các huyện, thị
xã, thành phố. Thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các xã xây dựng
nông thôn mới; chú trọng các xã còn khó khăn. Định mức chi đầu tư phát triển từ
nguồn vốn ngân sách tập trung phân cấp cho cấp huyện ổn định 5 năm 2021 - 2025
với mức năm sau không thấp hơn năm trước.
1.5. Phù hợp với khả năng cân đối vốn
đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước. Bảo đảm sử dụng vốn ngân sách có hiệu quả,
tạo điều kiện thu hút, huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển; bảo đảm
tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư.
1.6. Các dự án được bố trí vốn phải
trong quy hoạch, kế hoạch đầu tư trung hạn 2021 - 2025, có đủ thủ tục đầu tư
theo quy định.
1.7. Bố trí vốn tập trung đảm bảo hiệu
quả đầu tư, theo thứ tự ưu tiên (có quy định thứ tự ưu tiên cụ thể tại mục
2).
1.8. Ủy ban nhân dân các cấp phân bổ
chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn
cho từng dự án, dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để
xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu trung hạn của
địa phương.
2.
Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 như sau:
- Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ
bản;
- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch
nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
trước (nếu còn);
- Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn
giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các
nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng);
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án
theo phương thức đối tác công tư;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê
duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch; chuẩn
bị đầu tư, để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định,
quyết định đầu tư chương trình, dự án;
- Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu
quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
3.
Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương:
Tỷ lệ phân bổ các nguồn vốn đầu tư gồm ngân sách tỉnh,
ngân sách cấp huyện, thành phố:
a) Vốn ngân sách tập trung: Ngân sách tỉnh 70%; ngân
sách cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi là ngân sách cấp huyện) 30%.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Thực hiện
theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng
nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp .
c) Vốn thu từ xổ số kiến thiết: Ngân sách tỉnh
100%, bố trí đầu tư cho lĩnh vực Y tế, Giáo dục - Đào tạo.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương:
Ngân sách tỉnh 100%.
4.
Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tập trung trong cân
đối của địa phương đối với ngân sách cấp huyện:
4.1.
Các tiêu chí:
- Tiêu chí dân số.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ
nghèo, số thu nội địa (không bao gồm thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết);
tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện
- Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất tự nhiên,
tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã.
4.2.
Xác định điểm số từng tiêu chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số (lấy dân số trung bình
năm 2019 được Cục Thống kê tỉnh công bố):
Số dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 100 ngàn người
|
10
|
Trên 100 ngàn người, cứ tăng thêm 10 ngàn người
được thêm
|
1
|
b) Tiêu chí về trình độ phát triển (bao gồm 3
tiêu chí): tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm thu sử dụng đất,
xổ số kiến thiết); tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi
ngân sách cấp huyện
- Điểm của tiêu chí hộ nghèo (căn cứ số liệu điều
tra hộ nghèo năm 2020, theo quyết định của UBND tỉnh):
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 1% hộ nghèo được
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm
tiền thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết; căn cứ dự toán thu ngân sách nhà
nước năm 2020 được UBND tỉnh giao):
Thu nội địa
|
Điểm
|
Đến 30 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
3
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng
|
2
|
Từ trên 80 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng
|
1
|
Từ trên 150 tỷ đồng
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện (căn cứ dự toán thu ngân sách
nhà nước năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao):
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh trên 0% đến 10% được tính
|
10
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10 điểm, phần còn lại cứ
2% tăng thêm được tính
|
3
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 40 điểm, phần còn lại
cứ 2% tăng thêm được tính
|
1
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh, trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 50 điểm, phần còn lại
cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,5
|
c) Tiêu chí diện tích (bao gồm 2 tiêu chí):
diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện
tích đất tự nhiên (Lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên và diện tích trồng
cây hàng năm tính đến ngày 31/12/2019 do Cục Thống kê cung cấp).
- Điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 5.000 ha
|
5
|
Từ trên 5.000 ha đến 10.000 ha, cứ thêm 1.000 ha
được
|
0,5
|
Từ trên 10.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được
|
0,3
|
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên.
Tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên diện
tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 20%
|
0
|
Từ trên 20% đến 30, cứ thêm 1% được
|
0,3
|
Từ trên 30%, cứ thêm 1% được
|
0,5
|
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã: mỗi
đơn vị cấp xã tính 1 điểm.
4.3. Xác định mức vốn phân bổ cho mỗi đơn vị cấp
huyện:
Gọi A là số vốn hàng năm từ ngân sách tập trung
phân cấp cho ngân sách cấp huyện.
Căn cứ vào các tiêu chí, xác định cụ thể số điểm của
từng đơn vị cấp huyện (gọi là Bi). Tổng số điểm (B) = tổng số điểm Bi của
6 đơn vị cấp huyện.
Vốn định mức cho 1
điểm (K)
|
=
|
A (Tổng số vốn)
|
B (Tổng số điểm)
|
Số vốn của từng đơn vị cấp huyện được phân bổ (Vi):
Vi = K x Bi
5. Các nội dung khác thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy
định của pháp luật có liên quan.
6. Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện kể từ
ngày Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|