ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 325/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
29 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2021-2030” (Quyết định số 1373/QĐ-TTg); văn bản số
3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và
Đào tạo tại Tờ trình số 216/TTr-SGDĐT ngày 9/12/2021, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục nâng cao nhận thức của
cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân các dân tộc trong tỉnh về vị
trí, vai trò và tầm quan trọng của việc học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
đối với mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng.
Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
để tất cả người dân, cán bộ, công chức, viên chức thuộc mọi lứa tuổi, trình độ
được học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời ở mọi lúc, mọi nơi, phù hợp với
nhu cầu, điều kiện và hoàn cảnh cá nhân để nâng cao dân trí góp phần phát triển
văn hóa và kinh tế - xã hội của tỉnh.
Củng cố, duy trì kết quả đạt được
của việc thực hiện Đề án trong giai đoạn 2012 - 2020, trên cơ sở đó triển khai
thực hiện tốt các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án theo Quyết định số
1373/QĐ-TTg .
2. Yêu cầu
Kế hoạch phải được thực hiện thống
nhất, đồng bộ, đầy đủ trong các cấp, các ngành, đơn vị thuộc tỉnh; gắn việc triển
khai thực hiện Kế hoạch với việc triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch
liên quan; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc tổ
chức thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn toàn tỉnh.
Huy động sự tham gia tích cực,
có sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành, địa phương, doanh nghiệp và người
dân trong việc phổ biến, triển khai thực hiện, hoàn thành mục tiêu Kế hoạch, thực
hiện Đề án đúng tiến độ, chất lượng.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Đẩy mạnh và tạo chuyển biến cơ
bản trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân của tỉnh
Vĩnh Phúc đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa
dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ
đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng
cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc
tế.
2. Mục tiêu
cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
2.1.1. Xóa mù chữ và phổ cập
giáo dục
- Duy trì và nâng cao kết quả đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
em 4 tuổi;
- Duy trì và nâng cao kết quả đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
- Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 3;
2.1.2. Về năng lực cơ bản và
trình độ của người dân
- 70% số người trong độ tuổi
lao động được trang bị năng lực thông tin;
- 70% số người trong độ tuổi
lao động được trang bị kỹ năng sống;
- 50% dân số từ 15 tuổi trở lên
được đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ. Trong đó, 12%
dân số có trình độ đại học trở lên.
2.1.3. Về hiệu quả hoạt động của
các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- 100% các trường đại học trên
địa bàn triển khai đại học số và xây dựng học liệu số;
- 80% các cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở
giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường
số;
- 70% các trung tâm học tập cộng
đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
2.1.4. Xây dựng các mô hình học
tập trong xã hội
- Phấn đấu 60% công dân đạt
danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
- 5/9 huyện, thành phố được
công nhận danh hiệu huyện/thành phố học tập, gồm: Lập Thạch, Vĩnh Tường, Yên Lạc,
Vĩnh Yên, Phúc Yên;
- Phấn đấu tỉnh được công nhận
danh hiệu tỉnh học tập do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.1.5. Chỉnh trang cảnh quan
trường học, xây dựng không gian đọc sách và văn hoá đọc trong các cơ quan, đơn
vị, cơ sở giáo dục
- Phấn đấu 100% trường học, cơ
sở giáo dục được quy hoạch mặt bằng, chỉnh trang hệ thống cây xanh, nâng cấp
khu vui chơi, rèn luyện thể dục thể thao, hệ thống giao thông nội bộ kết nối
các khối công trình thuận tiện cho tổ chức hoạt động giáo dục;
- Phấn đấu 100% cơ quan, đơn vị,
xây dựng được tủ sách dùng chung gắn với không gian đọc sách thân thiện, thuận
tiện, phù hợp với điều kiện không gian chung của đơn vị và thu hút tối đa cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động tham gia đọc sách, đóng góp sách cho tủ
sách dùng chung;
- Phấn đấu 100% trường học, cơ
sở giáo dục có thư viện đạt chuẩn, xây dựng không gian đọc sách ngoài thư viện
liên thông với thư viện, sắp xếp lại thời gian học tập chính khoá, tạo thời
gian thích hợp để khai thác sử dụng thư viện, không gian đọc sách ngoài thư viện.
Thu hút 100% cán bộ, giáo viên, học sinh tham gia đọc sách;
- Đa dạng hoá các loại hình tài
liệu trong tủ sách dùng chung, trong thư viện, tăng cường các loại tài liệu
kinh điển, truyền thống lịch sử văn hoá, tài liệu giáo dục đạo đức lối sống,
gương người tốt việc tốt, tài liệu điện tử (Ebook);
- Tăng cường hệ thống máy tính
được kết nối internet và Ebook tại thư viện, không gian giải lao của cơ quan,
đơn vị để phục vụ việc đọc, tra cứu tài liệu.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
2.2.1. Xóa mù chữ và phổ cập
giáo dục
- Tiếp tục duy trì và nâng cao
kết quả chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
- Hoàn thành phổ cập giáo dục
cho trẻ em mẫu giáo;
- Duy trì vững chắc kết quả đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
- Giữ vững và nâng cao kết quả
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
2.2.2. Về năng lực cơ bản và
trình độ của người dân
- 80% người trong độ tuổi lao động
được trang bị năng lực thông tin;
- 80% người trong độ tuổi lao động
được trang bị kỹ năng sống;
- 60% dân số từ 15 tuổi trở lên
được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, trong đó 16% dân số có
trình độ đại học trở lên.
2.2.3. Về hiệu quả hoạt động của
các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Các trường đại học trên địa
bàn phấn đấu đạt chuẩn mô hình đại học số và xây dựng học liệu số;
- 100% các cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở
giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường
số;
- 90% các trung tâm học tập cộng
đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
2.2.4. Xây dựng các mô hình học
tập trong xã hội
- Phấn đấu 80% công dân đạt
danh hiệu công dân học tập;
- 100% các huyện, thành phố được
công nhận danh hiệu huyện học tập;
- Tỉnh được công nhận danh hiệu
tỉnh học tập.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
1.1. Tuyên truyền, phổ biến các
văn bản của Trung ương và của tỉnh về khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học
tập nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho người dân và toàn xã hội về học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã
hội số, cụ thể: Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa
phương, quán triệt, triển khai, thực hiện nghiêm túc các văn bản đến cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động, người học và nhân dân nội dung: Kết luận
số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
11-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; Quyết định số 489/QĐ-TTg
ngày 8/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số
49-KL/TW của Ban Bí thư; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; Thông
tri số 22-TT/TU ngày 27/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết
luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư; Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày
21/5/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 489/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; Thông báo số 199-TB/VPTU ngày 24/8/2020 của Tỉnh ủy về đánh giá 01
năm triển khai thực hiện Thông tri số 22-TT/TU ngày 27/8/2019; Thông báo số
58/TB-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh; văn bản số 6050/UBND-VX2, ngày
23/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số
14/CT-TTg ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ...và các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn có liên quan đến công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
Đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống
thông tin cơ sở, trên các website, tạp chí, tập san, bản tin của các cơ quan,
đơn vị, các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp, khu dân cư, qua các hội nghị, hội thảo,
mạng internet… về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì phối hợp với Sở GD&ĐT và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch truyền
thông về xây dựng xã hội học tập để triển khai công tác tuyên truyền về xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan, đơn vị tích cực tuyên truyền, tăng cường đưa tin, bài, xây
dựng các chuyên mục, phóng sự, chuyên đề đăng tải (phát sóng) theo Tuần, Tháng,
Quý về sự lãnh, chỉ đạo của các cơ quan quản lý nhà nước, về nội dung học tập
suốt đời; về tập thể, cá nhân điển hình, gương sáng tự học, tự bồi dưỡng thành
tài, tích cực học tập suốt đời, tham gia xây dựng xã hội học tập.
Sở GD&ĐT chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan biên soạn và phát hành bản tin xây dựng xã hội học tập
thường kỳ theo quý, cung cấp các tài liệu học tập, tuyên truyền (tờ rơi, áp
phích, băng rôn, khẩu hiệu...) về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã
hội học tập; xây dựng kho tài nguyên giáo dục mở phục vụ học tập suốt đời cho
người dân, đăng tải trên Website của Ngành, trên nền tảng công nghệ số của các
mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam.
Hội Khuyến học tỉnh, UBND các
huyện/thành phố lồng ghép các hoạt động tuyên truyền thông qua hệ thống thông
tin đại chúng và hội khuyến học các cấp; tiếp tục tổ chức tuyên truyền về công
tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng tại địa phương; qua các phong trào gia đình học tập, dòng họ
học tập, đơn vị học tập, cộng đồng học tập; đẩy mạnh phong trào xây dựng các mô
hình học tập trong cộng đồng; phát triển các tổ chức Hội và hội viên ở các cộng
đồng dân cư và các đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp để khuyến khích
và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân học tập suốt đời.
1.2. Hằng năm, xây dựng kế hoạch
tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời; tháng Khuyến học, Ngày
Khuyến học Việt Nam; phát động rộng rãi các phong trào thi đua học tập thường
xuyên, học tập suốt đời, nhằm thúc đẩy phong trào học tập trong mỗi gia đình,
dòng họ, cộng đồng, khu dân cư để mọi người đều coi học tập là nhu cầu cần thiết,
cụ thể:
- Tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học
tập suốt đời cấp tỉnh
Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT;
Đơn vị phối hợp: Hội Khuyến học
tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị
liên quan;
Thời gian thực hiện: Định kỳ, hằng
năm theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức Tháng Khuyến học,
Ngày Khuyến học Việt Nam
Đơn vị chủ trì: Hội Khuyến học
tỉnh;
Đơn vị phối hợp: Hội khuyến học
các cấp, các đơn vị liên quan;
Thời gian thực hiện: Định kỳ, hằng
năm.
1.3. Tổ chức ngày hội đọc sách
tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp
với UBND các huyện, thành phố, các công ty sách và các đơn vị liên quan phát động
phong trào đọc sách trong trường học, gắn hoạt động đọc sách với tuyên truyền
an toàn giao thông, kiến thức pháp luật, giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng học tập,
tránh xa các tệ nạn xã hội, tệ nạn học đường…; tổ chức ngày hội đọc sách 2 lần/1
năm học tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố xây dựng mô hình
tủ sách hay thư viện lưu động để mang sách đi lưu động đến các trường học có điều
kiện còn khó khăn trên địa bàn tỉnh mỗi trường từ 3-5 ngày, tạo điều kiện cho học
sinh được tiếp cận với tri thức mới đồng thời rèn luyện văn hóa đọc cho các em.
1.4. Phát triển văn hóa đọc
trong cộng đồng theo Kế hoạch số 158/KH- UBND ngày 24/6/2021 của UBND tỉnh về
việc tiếp tục thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng, giai đoạn
2021- 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.5. Tổ chức Biểu dương, tôn
vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách
làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập; tổ chức xét tặng danh hiệu “Đơn vị học tập” cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương; xét tặng giải thưởng “Học tập suốt đời” hằng năm.
2. Triển
khai, hoàn thiện cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
2.1. Căn cứ các văn bản chỉ đạo
của các Bộ, ngành, Trung ương, giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân; xây dựng
cơ chế phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp đối với việc
triển khai, đánh giá nội dung học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; các cơ
quan, đơn vị thực hiện triển khai đánh giá mô hình công dân học tập, đơn vị học
tập; tổ chức triển khai, đánh giá huyện học tập, tỉnh học tập; triển khai khung
năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công dân phù hợp với tình hình
thực tế của tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; quy định
liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên, liên thông giữa
các cấp học và trình độ đào tạo sau khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương và
các Bộ, ngành liên quan.
2.3. Tiếp tục thực hiện chính
sách hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn, đặc biệt là
các trung tâm học tập cộng đồng lựa chọn làm điểm và các trung tâm học tập cộng
đồng ở các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại các huyện Tam Đảo (xã Minh
Quang, thị trấn Hợp Châu, thị trấn Đại Đình, xã Hồ Sơn, xã Bồ Lý, xã Đạo Trù,
xã Yên Dương), Lập Thạch (xã Quang Sơn), Sông Lô (xã Quang Yên), Bình Xuyên (xã
Trung Mỹ), thành phố Phúc Yên (xã Ngọc Thanh).
2.4. Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những người
hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học
tập suốt đời.
2.5. Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ
đạo xây dựng xã hội học tập các cấp; thống nhất chỉ đạo việc triển khai xây dựng
xã hội học tập từ cấp huyện đến các xã, phường, thị trấn. Củng cố, xây dựng bộ
phận làm đầu mối quản lý về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập ở các cấp,
các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3. Xây dựng
không gian đọc sách và học tập, rèn luyện cho 100% các trường học trên địa bàn
tỉnh
Tập trung cải tạo, chỉnh trang
khuôn viên , cảnh quan trường học; xây dựng môi trường học đường lành mạnh,
thân thiện; xây dựng các mô hình lớp học xanh - sạch - đẹp - an toàn; môi trường
giáo dục thể chất phù hợp lứa tuổi các em học sinh giai đoạn 2022-2025, nói
“Không” với các vấn nạn học đường.
Mở rộng không gian đọc sách
theo hướng thân thiện với môi trường học, phù hợp với lứa tuổi học sinh của từng
cấp học, cụ thể: Xây dựng không gian đọc sách ngoài thư viện, liên thông với
nhà thư viện, phòng thư viện đã có trong các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh;
chỉnh trang các không gian đọc trong phòng thư viện bằng cách điều chỉnh ánh
sáng hợp lý, sơn sửa phòng đọc bằng các tông màu sinh động để hấp dẫn học sinh;
bố trí thêm các quần thể không gian đọc sách và học tập ngoài trời cho học sinh
tiếp cận năng động, sáng tạo; chỉnh trang, tận dụng không gian xanh sẵn có
trong nhà trường tạo thành khu vực sân chơi, ghế nghỉ ở các vị trí đọc cho học
sinh.
Trang bị các tủ sách, đa dạng
các loại sách, đầu sách tại các nhà trường phù hợp với lứa tuổi học sinh; hướng
dẫn học sinh các kỹ năng đọc sách; tổ chức các câu lạc bộ về sách, phát động
phong trào đọc sách trong thư viện trường học, các hội thi về sách gắn với hoạt
động ngoại khóa. Phát động phong trào sưu tầm, quyên góp, lưu giữ, trao đổi, ủng
hộ sách.
Các nhà trường tăng cường tài
liệu thư viện, tài liệu điện tử, sách điện tử; phát huy vai trò của hệ thống
thư viện trường học, thư viện góc lớp, đặc biệt là thư viện xanh; từng bước số
hóa tài liệu thư viện; trang bị, khai thác cơ sở dữ liệu tại các kho tài nguyên
giáo dục mở; tổ chức các hoạt động luân chuyển sách, báo, tài liệu trong trường
học đồng thời chia sẻ dữ liệu giữa các trường.
Tổ chức các hoạt động trưng
bày, giới thiệu sách cho cán bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên; đẩy mạnh các
hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, tích cực xây dựng các góc đọc, thư
viện cùng học trong các trung tâm học tập cộng đồng, phát triển văn hóa đọc
trong nhà trường và cộng đồng; kết nối các hoạt động của Ngày Sách Việt Nam tại
các cơ sở giáo dục với các hoạt động tại địa phương.
Xây dựng các khu học tập, rèn
luyện và vui chơi cho học sinh để rèn luyện tri thức, đạo đức; các kỹ năng sống,
kỹ năng ứng phó linh hoạt với các vấn đề xã hội, kỹ năng cảm thụ; tính nhân
văn, hướng thiện... đồng thời nâng cao sức khỏe, rèn luyện thể chất cho học
sinh.
Các cơ sở giáo dục sắp xếp thời
khóa biểu để có thời gian thoả đáng giữa các tiết học cho học sinh tham gia đọc
sách tại thư viện và không gian ngoài thư viện; sắp xếp thời gian phù hợp (tối
thiểu 1 tiết/1 tuần) cho học sinh được tự đọc sách tại thư viện, không gian
ngoài thư viện dưới sự hướng dẫn, tổ chức của giáo viên chủ nhiệm và nhân viên
thư viện; tổ chức hội thảo, tập huấn nội dung hướng dẫn sử dụng thư viện, các
tiết dạy học tại thư viện, hướng dẫn phương pháp, kỹ năng đọc sách tại nhà trường;
chú trọng hướng dẫn kĩ năng khai thác tài liệu trên các thư viện điện tử và tìm
kiếm, chọn lọc, sử dụng thông tin trên mạng internet cho học sinh.
Tăng cường nguồn lực xã hội hóa,
kết hợp với nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thiện và nâng cao chất
lượng môi trường học, môi trường đọc, môi trường rèn luyện cho học sinh.
- Đơn vị chủ trì: Hội Khuyến học
tỉnh;
- Đơn vị phối hợp: Sở
GD&ĐT, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị liên quan;
- Thời gian thực hiện: Thí điểm
xây dựng mô hình (mỗi cấp học Tiểu học, THCS, THPT xây dựng 01 trường) xong
trong tháng 12/2021; triển khai nhân rộng từ năm 2022 đến 2023.
4. Xây dựng
thư viện, khu đọc sách cho các thôn, các cơ quan, đơn vị
UBND huyện, thành phố hướng dẫn,
chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn, mỗi đơn vị xây dựng một mô hình để phát triển
văn hóa đọc cho trẻ em và người dân tại các tổ dân phố, thôn, xã, phường; xây dựng
thư viện, khu đọc sách cho các thôn; phát động phong trào các gia đình đóng góp
sách dùng chung tại phòng đọc của thôn, tổ dân phố; mở rộng không gian học tập
trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ; khuyến khích mô hình gia
đình đọc sách, câu lạc bộ đọc sách liên thế hệ nhằm tạo điều kiện thuận lợi và
cung cấp cơ hội học tập mọi lúc, mọi nơi cho người học ở mọi độ tuổi.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
- Bố trí khu đọc sách, thư viện
tại cơ quan, đơn vị hoàn thành trong năm 2021; xây dựng được tủ sách dùng chung
gắn với không gian đọc sách thân thiện, thuận tiện, phù hợp với điều kiện không
gian chung của đơn vị và thu hút tối đa cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động tham gia đọc sách, đóng góp sách cho tủ sách dùng chung; đa dạng hoá các
loại hình tài liệu trong tủ sách dùng chung, trong thư viện, tăng cường các loại
tài liệu kinh điển, truyền thống lịch sử văn hoá, tài liệu giáo dục đạo đức lối
sống, kinh tế - xã hội của tỉnh, gương người tốt việc tốt, tài liệu điện tử…
- Tăng cường hệ thống máy tính
được kết nối internet và Ebook tại thư viện, không gian giải lao của cơ quan,
đơn vị để phục vụ việc đọc, tra cứu tài liệu góp phần xây dựng, hình thành, lan
tỏa văn hóa đọc trong cơ quan, đơn vị.
5. Đẩy mạnh
thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt
động học tập suốt đời
5.1. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục
phổ thông, các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục đại học: Tiếp
tục đẩy mạnh phát triển đào tạo từ xa; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa cấp
văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên
giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước; chủ động tham gia Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, Việt hóa các
nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Đa dạng phương thức đào tạo dựa theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn
với Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa
học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn để giúp người lao động, đặc biệt là lao
động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận
với giáo dục nghề nghiệp để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan củng cố, phát triển các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chỉ đạo, triển khai các chương trình đào tạo bổ
sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho
người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội; triển khai hoạt động quản lý, giảng
dạy và học tập trên môi trường số đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên:
Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy
và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng
xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng
cao chất lượng học tập cho mọi người dân.
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ củng cố, nâng cao chất lượng,
năng lực hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh và các trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện, thành phố theo hướng thực
hiện nhiều nhiệm vụ: giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề, bồi dưỡng
thường xuyên, bồi dưỡng ngắn hạn và tư vấn, hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng…
- Các thiết chế văn hoá: Đổi mới
phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập
trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông
tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hoá và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan phát huy, sử dụng
có hiệu quả các thiết chế giáo dục ngoài nhà trường như: Văn miếu, Thư viện, Bảo
tàng, Nhà văn hóa, Câu lạc bộ…. Đẩy mạnh việc xây dựng các chương trình giáo dục
thông qua thư viện, bảo tảng, nhà văn hóa, câu lạc bộ trong trường phổ thông;
tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình giáo dục ngoại khóa, tham quan,
học tập cho học sinh các khối, cấp theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 16/3/2021 của
UBND tỉnh về khai thác, phát huy hiệu quả thiết chế văn hóa Bảo tàng, Văn miếu
tỉnh, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; triển khai có hiệu quả Quyết
định số 1088/QĐ- UBND ngày 11/5/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh đến năm
2025.
5.2. Sở GD&ĐT chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị từng bước xây dựng kho học liệu mở; tổ chức các
chương trình giáo dục trên kênh phát thanh, truyền hình, các trang báo điện tử,
báo Vĩnh Phúc, các ứng dụng truyền hình của các đài phát thanh, truyền hình địa
phương; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã hội có nhiều người
dùng phục vụ việc tự học và học tập suốt đời. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số và dạy học trực tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy
và học tập một cách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo
dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội; triển khai nền tảng kết nối,
chia sẻ dữ liệu của ngành Giáo dục; phát triển kho học liệu số chia sẻ dùng
chung toàn ngành; triển khai nền tảng cung cấp các khóa học trực tuyến; đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực số cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
trong các cơ sở giáo dục, các Trung tâm học tập cộng đồng phục vụ học tập suốt
đời.
5.3. Tăng cường năng lực cho
các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh để làm nhiệm vụ là trung tâm xây dựng
và nghiên cứu phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa; phát triển học liệu mở
và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phục vụ học tập suốt đời.
6. Củng cố
tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng
6.1. Tăng cường công tác phối hợp,
liên kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể
thao để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với
phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; đưa nội dung tuyên truyền về đổi
mới căn bản giáo dục và đào tạo, công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập vào chương trình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn
xã, phường, thị trấn.
6.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động,
điều tra nhu cầu người học, xây dựng đội ngũ giáo viên, báo cáo viên, hướng dẫn
viên có đủ kinh nghiệm, năng lực giảng dạy tại trung tâm học tập cộng đồng;
khuyến khích người có kinh nghiệm, có kiến thức, những cán bộ, giáo viên nghỉ
hưu tham gia các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng; tổ chức các lớp phổ
biến kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
liên quan đến nông nghiệp, nông thôn, y tế, sức khỏe cộng đồng, chính trị, pháp
luật, văn hóa…; thực hiện chương trình xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống,
dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng.
6.3. Nâng cao chất lượng hoạt động
của các Trung tâm học tập cộng đồng, đưa nội dung hoạt động đến các khu phố,
nhà văn hóa khu dân cư…; tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng kết nối và sử
dụng internet; tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên của trung tâm
học tập cộng đồng; khuyến khích người có kinh nghiệm, kiến thức, cán bộ, giáo
viên nghỉ hưu tham gia vào các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng.
6.4. Huy động có hiệu quả các
nguồn lực từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động của trung tâm
học tập cộng đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp
luật.
6.5. Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND ban hành Kế hoạch đổi mới mô hình
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả (hoàn thành trong năm 2022).
Tổ chức xây dựng thí điểm 2
trung tâm học tập cộng đồng kiểu mẫu tại thành phố Vĩnh Yên và huyện Vĩnh Tường,
từ đó từng bước triển khai nhân rộng trong toàn tỉnh.
Mỗi huyện, thành phố tổ chức điểm
1-2 trung tâm học tập cộng đồng tiêu biểu làm điểm trong năm 2022, triển khai
nhân rộng trên địa bàn từ năm 2023.
7. Tổ chức
các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
7.1. Đẩy mạnh các phong trào,
các cuộc vận động thúc đẩy học tập suốt đời theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh.
7.2. Tăng cường vận động, khuyến
khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập
suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân; phát động phong trào gây
quỹ khuyến học trong các gia đình, dòng họ, tập thể, cộng đồng.
7.3. Phát động các cuộc vận động,
phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
sâu rộng trong toàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động,
phong trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ,
cộng đồng dân cư; đưa nội dung về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã
hội học tập vào các tiêu chí đánh giá trong cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết
xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
7.4. Huy động sự tham gia, phối
hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc
đẩy tự học, học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho
công nhân, người lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học
tập suốt đời.
7.5. Đẩy mạnh phong trào học tập
suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập,
huyện học tập, tỉnh học tập theo từng giai đoạn. Năm 2021-2022, tham gia thí điểm
xây dựng huyện học tập, thành phố học tập, tỉnh học tập; nhân rộng mô hình huyện
học tập, thành phố học tập từ năm 2023 - 2030.
8. Tăng cường
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và
phát triển công nghệ đào tạo mở, từ xa
8.1. Ngành Giáo dục và Đào tạo
tăng cường hợp tác, trao đổi, giao lưu với các tổ chức quốc tế, các cơ sở giáo
dục đại học để học hỏi kinh nghiệm trong giáo dục, đặc biệt là giáo dục cho người
lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; chia sẻ các nguồn học liệu,
nhất là các nguồn học liệu điện tử miễn phí để khuyến khích mọi người dân tích
cực tự giác học tập.
8.2. Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống cho người dân nhằm
đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế; khuyến khích mô hình các trung tâm liên kết với
các nhà trường nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống...
từng bước phổ cập ngoại ngữ, tin học cho người dân trên địa bàn tỉnh.
8.3. Đẩy mạnh vận động, khuyến
khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài, nhà hảo tâm, đặc
biệt là công dân Vĩnh Phúc ở nước ngoài tham gia đóng góp cho hoạt động khuyến
học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập của tỉnh.
8.4. Hội Khuyến học tỉnh chủ động,
tích cực hướng dẫn xây dựng thành phố Vĩnh Yên đủ điều kiện tham gia mạng lưới
“Thành phố học tập toàn cầu” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hợp quốc (UNESCO) điều hành.
(Có
danh mục đề án, kế hoạch, nhiệm vụ tại phụ lục 1 kèm theo)
IV. Kinh phí
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp
Ngân sách quy định của Luật
Ngân sách nhà nước; kinh phí lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án
liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch của tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức liên
quan, các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Kinh phí các Kế hoạch, Đề án
thành phần, nhiệm vụ thực hiện xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 trên
địa bàn tỉnh: Các đơn vị xây dựng Kế hoạch và thực hiện dự toán kinh phí cụ thể
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định để triển khai thực hiện (Có
phụ lục 2 kèm theo).
2. Kinh phí huy động từ nguồn
xã hội hóa và các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để hỗ trợ thực hiện các nội
dung của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Xây dựng xã hội học tập trên địa
bàn tỉnh là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các tổ chức
chính trị - đoàn thể xã hội và toàn thể nhân dân, vì vậy yêu cầu các cơ quan,
đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao bố trí kinh phí, đồng thời lồng
ghép trong các chương trình, dự án, kế hoạch và chủ động có giải pháp vận động
nguồn xã hội hóa để thực hiện tốt các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Là cơ quan thường trực Ban
chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh; Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học, các
Sở, ban, ngành, tổ chức liên quan và UBND huyện, thành phố triển khai thực hiện
kế hoạch và các nhiệm vụ khác trong xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.
1.2. Tham mưu củng cố, kiện
toàn Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh giai đoạn 2021-2030; xây dựng chương
trình, kế hoạch phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp
trong quá trình xây dựng xã hội học tập; tham mưu UBND ban hành Kế hoạch đổi mới
mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả; Đề án qui hoạch mặt bằng
các trường học, củng cố hệ thống thư viện và tổ chức sử dụng hiệu quả nhất môi
trường đọc sách ngoài thư viện, chỉnh trang cảnh quan trường học, môi trường học
tập và vui chơi an toàn, môi trường giáo dục thể chất phù hợp lứa tuổi các em học
sinh giai đoạn 2022-2025.
1.3. Tăng cường công tác chỉ đạo,
quản lý các cơ sở giáo dục chính quy, cơ sở giáo dục thường xuyên; triển khai
hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số đối với cơ sở giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên; phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống cho mọi đối tượng có nhu cầu nhằm nâng cao
năng lực, khả năng hội nhập quốc tế trong học tập suốt đời.
1.4. Chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện bộ chỉ số đánh giá
việc thực hiện xây dựng xã hội học tập, khung năng lực thông tin phục vụ học tập
suốt đời cho người dân; tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập theo quy
định của Bộ GD&ĐT; hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp loại “Đơn vị học
tập” theo quy định; tổ chức xét tặng, ghi nhận những tấm gương tiêu biểu về tự
học thành tài, các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã
hội học tập theo quy định.
1.5. Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể và UBND huyện, thành phố triển khai, tổng hợp,
báo cáo đối với nội dung phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
1.6. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng,
phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập; xây dựng các quỹ hỗ trợ giáo dục,
hỗ trợ chi phí học tập cho người học; huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.
1.7. Hằng năm, tổ chức kiểm
tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả về Bộ GD&ĐT; tham mưu UBND
tỉnh tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; phối hợp đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
2.1. Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành liên quan đảm bảo các mục tiêu của Kế hoạch ở các nội dung: Dân số từ 15
tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; cơ sở giáo dục nghề
nghiệp triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số.
2.2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ
năng nghề nghiệp mới cho người lao động; chủ động phối hợp với các doanh nghiệp
tổ chức đào tạo, đào tạo lại cho người lao động trong doanh nghiệp; nhân rộng
mô hình đào tạo nghề gắn với ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh
doanh ở nông thôn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
2.3. Xây dựng và triển khai các
chương trình, kế hoạch hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: Lao động
nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người hết tuổi lao
động. Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ học tập cho người bị thiệt
thòi, yếu thế trong xã hội theo quy định.
2.4. Đẩy mạnh thực hiện chuyển
đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công
nhân, người lao động góp phần đảm bảo các mục tiêu người trong độ tuổi lao động
được trang bị năng lực thông tin, kỹ năng sống.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
3.1. Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT,
các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông về xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của người dân và toàn
xã hội về xây dựng xã hội học tập. Chỉ đạo, định hướng cho các cơ quan báo chí,
đài phát thanh và truyền hình và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền
về quan điểm, mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch.
3.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, tuyên truyền trên internet và mạng xã hội; sử dụng các phần mềm, ứng
dụng di động, hình thức trực tuyến để thông tin, phổ biến rộng rãi, nhanh
chóng, hiệu quả nội dung truyền thông về xây dựng xã hội học tập; kịp thời cung
cấp thông tin, cập nhật kiến thức, hỗ trợ cán bộ, công chức, người dân trong
quá trình triển khai chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số.
3.3. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành mở rộng danh mục, đối tượng được hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích đến năm 2030; đảm bảo các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch đối với nội
dung người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
3.4. Tuyên truyền, khuyến khích
hộ gia đình, người dân sử dụng các dịch vụ thương mại điện tử, học trực tuyến,
chăm sóc sức khỏe trực tuyến, trợ giúp pháp lý trực tuyến...để thúc đẩy xây dựng
xã hội học tập trên môi trường số.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
4.1. Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư
viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” do Chính phủ ban hành
theo quy định (dự kiến hoàn thành trong Quý IV năm 2022).
4.2. Nhân rộng các mô hình học
tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ; hỗ trợ, tạo điều
kiện để các mô hình học tập tham gia các hoạt động tại thư viện, bảo tàng, nhà
văn hóa, câu lạc bộ nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
4.3. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 16/3/2021 của
UBND tỉnh về khai thác, phát huy hiệu quả thiết chế văn hóa Bảo tàng, Văn miếu
tỉnh, giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1088/QĐ-UBND
ngày 11/5/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động các
thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; Kế hoạch số
158/KH-UBND ngày 24/6/2021 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Đề án phát
triển văn hóa đọc trong cộng đồng, giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4.4. Tăng cường đào tạo, đào tạo
lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao, người quản lý Nhà văn
hóa thôn, tổ dân phố phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu
cầu chuyển đổi số. Thực hiện đảm bảo chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công
tác văn hóa, thể thao cơ sở.
Kiện toàn và nâng cao năng lực,
trình độ của bộ máy, đội ngũ cán bộ làm công tác thư viện trên địa bàn tỉnh;
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thư viện công cộng, đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số ngành thư viện theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11/2/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”.
5. Sở Y tế
5.1. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến công tác
phòng, chống dịch bệnh tại địa phương.
5.2. Chủ trì phối hợp với các
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Hỗ trợ cán bộ y tế tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh,
phòng bệnh” do Chính phủ ban hành theo quy định (dự kiến hoàn thành trong Quý
III, năm 2022).
6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
6.1. Tham mưu UBND tỉnh bố trí
kinh phí đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch trên cơ sở quy
định của pháp luật.
6.2. Chủ trì hướng dẫn, kiểm
tra, việc sử dụng kinh phí và thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
7. Sở Ngoại vụ
Phát huy vai trò kết nối trong
hoạt động đối ngoại; đẩy mạnh vai trò nòng cốt trong việc thúc đẩy các cơ quan,
ban, ngành của tỉnh chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động hợp tác với
các đối tác nước ngoài nhất là lĩnh vực giáo dục, đào tạo; tích cực tham gia
các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Nội vụ
8.1. Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành, các tổ chức liên quan và UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa
bàn tỉnh theo phân cấp quản lý.
8.2. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch
tổ chức các hoạt động học tập suốt đời cho cán bộ, công chức, viên chức người
lao động tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh . Gắn kết nhiệm vụ xây dựng
xã hội học tập với công tác cán bộ và thi đua khen thưởng hằng năm; hướng dẫn
đưa nhiệm vụ khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập của chính quyền cơ
sở, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, đoàn thể vào nội dung đánh giá thi đua hằng
năm; đề nghị UBND tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích trong
công tác xây dựng xã hội học tập.
9. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
9.1. Phối hợp với các địa
phương và các đơn vị liên quan hằng năm tổ chức lồng ghép các lớp tập huấn,
tuyên truyền trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại các địa
phương. Gắn các hoạt động xây dựng xã hội học tập trong triển khai thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
9.2. Đưa các chương trình khuyến
công, khuyến nông, khuyến lâm...về triển khai tại trung tâm học tập cộng đồng.
9.3. Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng nhóm nghề nông nghiệp
theo từng năm và giai đoạn.
10. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
phát triển tổ chức khuyến học, nâng cao trình độ, năng lực ngoại ngữ trong các
lực lượng vũ trang; đẩy mạnh phong trào mỗi cán bộ, chiến sỹ là công dân học tập,
cơ quan, đơn vị là đơn vị học tập; tích cực tham gia các hoạt động đẩy mạnh
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
11. Công an tỉnh
11.1. Căn cứ tình hình thực tế,
chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức
các lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân
và học viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc…
11.2. Đẩy mạnh phong trào mỗi
cán bộ, chiến sỹ là công dân học tập, cơ quan, đơn vị là đơn vị học tập; tích cực
tham gia các hoạt động đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập trên địa bàn tỉnh.
12. Hội Khuyến học tỉnh
12.1.Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch Xây dựng không gian đọc sách và học tập rèn luyện cho 100% các
trường học trên địa bàn tỉnh thực hiện (Quý IV năm 2022); Kế hoạch thực hiện Đề
án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng
giai đoạn 2021 - 2030” (dự kiến hoàn thành trong Quý I, năm 2022); Kế hoạch thực
hiện Đề án “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” (dự kiến
hoàn thành trong Quý I, năm 2022).
12.2. Chủ trì lồng ghép các hoạt
động tuyên truyền thông qua hệ thống thông tin đại chúng và hội khuyến học các
cấp; vận động các tổ chức, lực lượng xã hội tích cực triển khai hoạt động khuyến
học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
12.3. Phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện phát triển tổ chức khuyến học trong các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, lực lượng vũ trang; phát huy vai trò nòng
cốt của Hội trong xây dựng và phát triển xã hội học tập, tạo nên phong trào thi
đua khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời sôi nổi, rộng khắp trong phạm vi
toàn tỉnh.
12.4. Duy trì và phát huy truyền
thống hiếu học của gia đình, dòng họ và cộng đồng; tiếp tục xây dựng và phát
triển các mô hình học tập theo Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030” và Đề án “Xây dựng mô
hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” do Chính phủ ban hành. Lựa chọn, đề
xuất thành phố Vĩnh Yên tham gia mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu”.
12.5. Phối hợp với Sở GD&ĐT
đẩy mạnh hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; các mô hình học tập; kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các địa phương; đề xuất
khen thưởng những tấm gương tiêu biểu về tự học thành tài, các tổ chức, cá nhân
có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập hằng năm.
12.6. Tiếp tục vận động các đơn
vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ cho Quỹ Khuyến học, Khuyến tài cấp tỉnh
và xây dựng xã hội học tập của tỉnh.
13. Liên đoàn Lao động tỉnh
13.1. Phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người
lao động; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao
động trong doanh nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
13.2. Chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt
đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” (dự kiến hoàn
thành trong Quý III, năm 2022).
13.3. Chỉ đạo các cấp công đoàn
hướng dẫn, hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng
lao động tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học hỗ trợ
công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ
trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn.
14. Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Phúc
14.1. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học suốt đời trên hệ sinh
thái truyền hình giáo dục Việt Nam” (dự kiến hoàn thành trong Quý III, năm
2022).
14.2. Tích cực tuyên truyền nội
dung và kết quả xây dựng xã hội học tập, qua đó vận động người dân học tập thường
xuyên, học tập suốt đời. Xây dựng các phóng sự, bài viết về những tấm gương
tiêu biểu trong học tập, gương những người trưởng thành qua học tập, nghiên cứu
ứng dụng khoa học công nghệ…trên sóng phát thanh truyền hình và trang thông tin
điện tử của Đài, Báo.
14.3. Phối hợp, tạo điều kiện,
định kỳ tổ chức các chương trình giáo dục từ xa, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức
về các lĩnh vực của khoa học và đời sống trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
15. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy
Phối hợp với Sở GD&ĐT và
các sở, ngành, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển gắn
với các chương trình, kế hoạch khác liên quan. Phối hợp với Sở GD&ĐT kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
16. Ban Dân tộc
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xây
dựng kế hoạch thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ giáo dục, đào tạo, tạo
cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em người dân tộc thiểu số và miền núi được
tham gia học tập.
17. Các Sở, ban, ngành liên quan
17.1. Có trách nhiệm tuyên truyền,
cung ứng cơ hội học tập suốt đời và tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành mình được học tập suốt đời
và có trách nhiệm hỗ trợ, tổ chức biên soạn tài liệu, chia sẻ tài liệu học tập
cho mọi tầng lớp nhân dân về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở,
ban, ngành; lồng ghép việc thực hiện Đề án, kế hoạch xây dựng xã hội học tập với
triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan góp phần xây dựng
xã hội học tập.
17.2. Tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; xây dựng mỗi cán bộ công chức, viên chức, người lao động
trong đơn vị là một công dân học tập; cơ quan, đơn vị là đơn vị học tập; đồng
thời có trách nhiệm cung ứng cơ hội học tập suốt đời và tạo mọi điều kiện thuận
lợi để cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành mình được học
tập suốt đời.
18. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức
xã hội liên quan
18.1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Tuyên truyền, phát động các cuộc
vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ
và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác. Phối hợp với sở,
ngành liên quan tham gia giám sát, phản biện xã hội việc triển khai thực hiện Kế
hoạch.
18.2. Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng
ghép các hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
thông qua các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi
đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động
gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
18.3. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở GD&ĐT tham
gia tuyên truyền Kế hoạch, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã
hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng
gia đình hạnh phúc”.
18.4. Hội Cựu chiến binh, Hội
Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức
- Hướng dẫn các cấp Hội phối hợp
tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh
thần xã hội hoá giáo dục; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ
trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai nhiệm vụ và giải pháp xây dựng xã hội học tập phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của Hội.
19. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
19.1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo xây
dựng xã hội học tập cấp huyện, thành phố; chỉ đạo kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng
xã hội học tập cấp xã giai đoạn 2021-2030; xây dựng chương trình, cơ chế phối hợp
giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã
hội học tập.
19.2. Xây dựng Kế hoạch triển
khai công tác xây dựng xã hội học tập hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế
hoạch xây dựng xã hội học tập của tỉnh và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương; cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí
hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch.
19.3. Phối hợp với Sở
GD&ĐT, Hội Khuyến học tỉnh xây dựng không gian đọc sách, học tập và rèn luyện
cho các trường học trên địa bàn.
19.4. Xây dựng và phát triển
các mô hình học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời
đáp ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030 gắn
với chuyển đổi số; triển khai đánh giá các mô hình học tập theo quy định.
19.5. Xây dựng kế hoạch củng cố,
phát triển các trung tâm học tập cộng đồng, đảm bảo trung tâm học tập cộng đồng
hoạt động có hiệu quả, bền vững; kiện toàn bộ máy tổ chức hoạt động của trung
tâm học tập cộng đồng theo quy định; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
cho các trung tâm học tập cộng đồng; hướng dẫn, chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục tại các trung tâm học tập cộng
đồng. Thực hiện thí điểm 1-2 trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả
và nhân rộng trên địa bàn; hằng năm đánh giá, xếp loại các trung tâm học tập cộng
đồng theo quy định.
19.6. Thực hiện có hiệu quả nhiệm
vụ được giao tại Thông báo số 58/TB- UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh. Chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng
dân cư và gia đình, dòng họ trên địa bàn có trách nhiệm tạo các cơ hội học tập
công bằng và điều kiện thuận lợi để mọi người trong xã hội được tham gia học tập,
nhất là các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số và miền núi, người bị
thiệt thòi, yếu thế trong xã hội; tiếp tục xây dựng các mô hình học tập gắn với
chuyển đổi số, góp phần xây dựng xã hội học tập.
19.7. Chỉ đạo các cơ quan phát
thanh, truyền hình của địa phương tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập và
các nội dung có liên quan.
19.8. Theo dõi, đôn đốc, tổ chức
kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa
phương theo quy định.
19.9. Bố trí nguồn lực và chỉ đạo
các đơn vị Phòng Giáo dục, Hội Khuyến học, các tổ chức đoàn thể, UBND cấp xã chủ
động vận động nguồn xã hội hóa để xây dựng Quỹ Khuyến học, Khuyến tài và triển
khai xây dựng xã hội học tập tại địa phương nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh;
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tổ
chức thực hiện có hiệu quả, lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các
chương trình mục tiêu đã và đang triển khai; định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hằng
năm gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở GD&ĐT. Trong quá trình thực
hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc; các nội dung cần phải điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp với thực tiễn, các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố chủ động
gửi văn bản đề xuất về Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh
(qua Sở GD&ĐT) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TW Hội Khuyến học Việt Nam;
- Chủ tịch; các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- BCĐ xây dựng XHHT tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Cơ sở: GDNN, GDĐH;
- Lưu VT. VX2.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
PHỤ LỤC 1
CÁC KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN THÀNH PHẦN XÂY DỰNG XHHT TỈNH VĨNH
PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch 325/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
STT
|
Tên các Kế hoạch, Đề án thành phần
|
Cấp trình
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào
học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030”
|
UBND tỉnh
|
Quý I, năm 2022
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
2
|
Kế hoạch “Xây dựng mô hình công
dân học tập giai đoạn 2021 - 2030”
|
UBND tỉnh
|
Quý I, năm 2022
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
3
|
Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”
|
UBND tỉnh
|
Quý III, năm 2022
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
4
|
Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến
năm 2030”
|
UBND tỉnh
|
Quý IV, năm 2022
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
5
|
Kế hoạch “Xây dựng kho học liệu
mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục
Việt Nam”
|
UBND tỉnh
|
Quý III, năm 2022
|
Đài phát thanh - Truyền hình
tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
6
|
Kế hoạch đổi mới mô hình
Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả
|
UBND tỉnh
|
Quý II, năm 2022
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị liên quan
|
7
|
Kế hoạch Xây dựng không gian
đọc sách và học tập, rèn luyện cho 100% các trường học trên địa bàn tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Quý I, năm 2022
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị liên quan
|
8
|
Đề án quy hoạch mặt bằng các
trường học, củng cố hệ thống thư viện và tổ chức sử dụng hiệu quả nhất môi
trường đọc sách ngoài thư viện, chỉnh trang cảnh quan trường học, môi trường
học tập và vui chơi an toàn, môi trường giáo dục thể chất phù hợp lứa tuổi
các em học sinh giai đoạn 2022-2025
|
UBND tỉnh
|
Năm 2022
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
9
|
Kế hoạch “Tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời trong cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đoàn thể
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030”
|
UBND tỉnh
|
Quý III, năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
10
|
Kế hoạch “Hỗ trợ cán bộ y tế
tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh, phòng bệnh”
|
UBND tỉnh
|
Quý III, năm 2022
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành, đơn vị liên
quan
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN
THÀNH PHẦN, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG XHHT GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Kèm theo Kế hoạch 325/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
STT
|
Tên các Kế hoạch, Đề án thành phần; nhiệm vụ thực hiện xây dựng XHHT
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cách thức triển khai thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (Triệu đồng)
|
1
|
Kế hoạch “Đẩy mạnh phong trào
học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030”
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Tổ chức các Hội nghị triển khai
thực hiện và tập huấn cho cán bộ cơ sở; Triển khai thực hiện và kiểm tra đánh
giá 4 mô hình học tập; Tổ chức tuyên truyền chuyên mục trên Đài PT-TH và Báo
Vĩnh Phúc; In ấn tài liệu; xuất bản thông tin khuyến học Vĩnh Phúc; Tổ chức đại
hội thi đua, biểu dương các mô hình học tập (năm 2025 và năm 2030)
|
2021- 2030
|
42.530
|
2
|
Kế hoạch “Xây dựng mô hình
công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030”
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Tổ chức các Hội nghị triển
khai thực hiện và tập huấn cho cán bộ cơ sở; Triển khai thực hiện và kiểm tra
đánh giá mô hình công dân học tập; Tổ chức tuyên truyền mô hình công dân học
tập trên Đài PT-TH và Báo Vĩnh Phúc; In ấn tài liệu; Tổ chức Hội nghị sơ kết,
tổng kết mô hình công dân học tập (năm 2025 và năm 2030)
|
2021- 2030
|
22.395
|
3
|
Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Hội thảo tuyên truyền học tập
suốt đời trong CNLĐ; Hội nghị tuyên truyền về học tập suốt đời, học tập nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề, xây dựng tác phong kỷ luật lao động công nghiệp
cho CNLĐ; Hội nghị tập huấn trang bị năng lực thông tin và trang bị kỹ năng sống
cho CNLĐ; Hội thi về Học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, rèn kỹ năng sống
cho CNLĐ.
|
2022- 2030
|
3.165
|
4
|
Kế hoạch “Đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến
năm 2030”
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lồng ghép thực hiện trong Kế
hoạch số 59/KH-UBND ngày 16/3/2021 về khai thác, phát huy hiệu quả thiết chế văn
hóa Bảo tàng, Văn miếu tỉnh, giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh đến năm
2025; Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/6/2021 tiếp tục thực hiện Đề án phát
triển văn hóa đọc trong cộng đồng, giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
2021- 2030
|
Lồng ghép
|
5
|
Kế hoạch “Xây dựng kho học liệu
mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục
Việt Nam”
|
Đài phát thanh - Truyền hình
tỉnh
|
Nội dung: theo Đề án “Xây dựng
kho học liệu mở phục vụ việc tự học và học suốt đời trên hệ sinh thái truyền
hình giáo dục Việt Nam” do Chính phủ ban hành
|
2022- 2030
|
|
6
|
Chuyên trang, chuyên mục,
phóng sự tuyên truyền về Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Đài phát thanh - Truyền hình
tỉnh
|
Các tin, bài, chuyên trang,
chuyên mục, phóng sự tuyên truyền về Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021-2030 phát trên Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
|
2022- 2030
|
1.800
|
7
|
Kế hoạch “Hỗ trợ cán bộ y tế
tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh, phòng bệnh”
|
Sở Y tế
|
Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao y
đức, công tác truyền thông y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh và cộng
đồng trong ngành y tế Vĩnh Phúc: Hội nghị triển khai kế hoạch; Kinh phí truyền
thông y tế; Kinh phí tập huấn báo cáo viên; Hội nghị sơ kết
|
2022- 2030
|
1.728
|
8
|
Kế hoạch đổi mới mô hình
Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả giai đoạn 2022-2025
|
Sở GD&ĐT, UBND
|
Xây dựng mô hình đổi mới cụ
thể, hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trung
tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh
|
2022- 2025
|
18.360
|
9
|
Kế hoạch Xây dựng không gian
đọc sách và học tập, rèn luyện cho 100% các trường học trên địa bàn tỉnh
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Sở GD&ĐT xây dựng không
gian đọc sách và học tập, rèn luyện cho các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh;
UBND huyện, thành phố xây dựng không gian đọc sách và học tập, rèn luyện cho
các trường TH, THCS thuộc đơn vị quản lý
|
2022- 2023
|
140.900
|
10
|
Đề án quy hoạch mặt bằng các
trường học, củng cố hệ thống thư viện và tổ chức sử dụng hiệu quả nhất môi
trường đọc sách ngoài thư viện, chỉnh trang cảnh quan trường học, môi trường
học tập và vui chơi an toàn, môi trường giáo dục thể chất phù hợp lứa tuổi
các em học sinh giai đoạn 2022- 2025
|
Sở GD&ĐT, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở GD&ĐT quy hoạch mặt bằng
các trường THPT, TT GDTX tỉnh, củng cố hệ thống thư viện và tổ chức sử dụng
hiệu quả nhất môi trường đọc sách ngoài thư viện, chỉnh trang cảnh quan trường
học, môi trường học tập và vui chơi an toàn, môi trường giáo dục thể chất phù
hợp lứa tuổi học sinh (học viên). - UBND huyện, thành phố quy hoạch mặt bằng
các trường Tiểu học, THCS, củng cố hệ thống thư viện và tổ chức sử dụng hiệu
quả nhất môi trường đọc sách ngoài thư viện, chỉnh trang cảnh quan trường học,
môi trường học tập và vui chơi an toàn, môi trường giáo dục thể chất phù hợp
lứa tuổi học sinh
|
2022- 2025
|
77.548
|
11
|
Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
cho trẻ mầm non dưới 5 tuổi
|
Sở GD&ĐT, UBND các huyện,
tp
|
Bồi dưỡng GV tham gia công
tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục; đầu tư trang bị thiết bị cho trẻ Mầm non
4 tuổi; sửa chữa, bổ sung, CSVC, phòng học cho trẻ mầm non 4 tuổi
|
2022- 2030
|
180.850
|
12
|
Kế hoạch huyện, thành phố học
tập, tỉnh học tập
|
Sở GD&ĐT; Hội khuyến học
tỉnh
|
Bồi dưỡng, tập huấn; hướng dẫn
cách xác định, thu thập minh chứng cho các đối tượng thực hiện; thu thập minh
chứng, tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin, số liệu và đánh giá mức độ đạt
được; Hội nghị triển khai, kiểm tra, đánh giá, thi đua, khen thưởng, sơ kết,
tổng kết.
|
2022- 2030
|
11.220
|
13
|
Thực hiện công tác Tuyên truyền
nâng cao nhận thức của người dân về xây dựng XHHT; chuyển đổi số và ứng dụng
công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời; Quản lý thực
hiện Kế hoạch
|
Sở GD&ĐT
|
Biên soạn và phát hành bản
tin xây dựng XHHT thường kỳ theo quý; Tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời cấp tỉnh;
Tổ chức Ngày hội đọc sách trong các cơ sở giáo dục; Xây dựng chuyên mục/chuyên
trang khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT, tài nguyên giáo dục mở phục vụ học
tập suốt đời và xây dựng XHHT; cung cấp tài liệu tuyên truyền về xây dựng
XHHT; Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực số, kỹ năng số, ứng dụng
chuyển đổi số cho đội ngũ CBQL, GV cốt cán trong các cơ sở giáo dục; Bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực số cho cán bộ quản lý các
TTHTCĐ; Bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ CBQL, giáo viên trong các cơ sở giáo dục
thường xuyên phục vụ học tập suốt đời; Tập huấn, kiểm tra, đánh giá, xếp loại
đơn vị học tập theo Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT ; Duy trì hệ thống mạng ổn định
cho các TTHTCĐ ứng dụng CNTT trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục; Hoạt
động của Ban chỉ đạo cấp tỉnh (Kiểm tra, đánh giá, thi đua, khen thưởng, sơ kết,
tổng kết).
|
2021- 2030
|
17.577
|
14
|
Kế hoạch “Tổ chức các hoạt động
học tập suốt đời trong cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đoàn thể
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030”
|
Sở Nội vụ
|
|
2021- 2030
|
|