QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 09/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế
này quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm phối hợp của các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan
nhà nước); Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp huyện) trong hoạt động quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Các
cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Hoạt
động phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật và Quy chế này.
2. Đảm bảo
sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, chủ động và trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn
vị.
3. Bảo đảm
tính khách quan, chế độ bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan của các dự án
đầu tư.
4. Cơ
quan, đơn vị nhận được đề nghị phối hợp thì thực hiện đảm bảo tính kịp thời,
đúng nội dung đề nghị phối hợp; trường hợp không thể đáp ứng nội dung đề nghị
phối hợp phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị đề nghị phối
hợp.
5. Tuân
thủ nguyên tắc trong hoạt động thanh tra, kiểm tra liên quan đến các tổ chức,
cá nhân đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nội dung phối hợp
1. Triển
khai thực hiện các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về hoạt động
chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ và các
văn bản có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức
tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn trong hoạt động chuyển giao công nghệ, thẩm định
công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
3. Theo
dõi, thống kê, tổng hợp công tác chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc
có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
4. Cung
cấp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước về tình hình thẩm định
công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của từng
cơ quan, đơn vị.
5. Kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ, thẩm định công nghệ hoặc có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh.
Điều 4. Hình thức phối hợp
1. Trao
đổi ý kiến, cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác quản lý nhà
nước đối với các dự án đầu tư liên quan đến công nghệ.
2. Trao
đổi trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi công văn đề nghị phối hợp; thông báo bằng
văn bản kết quả xử lý đối với các dự án đầu tư có yếu tố công nghệ trên địa bàn
tỉnh; cung cấp các tài liệu, báo cáo chuyên đề liên quan đến các dự án đầu tư
có yếu tố công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3. Trao
đổi thông qua các hoạt động tập huấn, hội nghị, hội thảo.
4. Các
hình thức phối hợp khác.
Chương II
TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 5. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ
trì, phối hợp tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về chuyển
giao công nghệ; các chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ; thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư.
2. Phối
hợp các sở, ban, ngành liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn
các doanh nghiệp thực hiện các quy định về chuyển giao công nghệ, thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư.
3. Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 14; điểm c khoản 3 Điều 14 Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 đối
với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ và điểm c khoản 1 Điều 15
Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ; thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư có sử
dụng công nghệ không thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Công Thương.
4. Phối
hợp Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh điều tra, khảo sát các doanh nghiệp trong các
khu công nghiệp, khu kinh tế về đánh giá trình độ công nghệ theo quy định.
5. Chủ
trì, phối hợp các cơ quan có liên quan rà soát các quy định liên quan đến quản
lý công nghệ; kịp thời kiến nghị các cơ quan Trung ương, địa phương ban hành, sửa
đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quản lý công nghệ phù hợp với tình hình
thực tiễn.
6. Theo
dõi, thống kê, tổng hợp hoạt động chuyển giao công nghệ, thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
7. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, giám sát công nghệ
trong dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
8. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy chế
này.
9. Hàng
năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; Bộ Khoa học và Công nghệ về hoạt động
chuyển giao công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ, thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Sở Xây dựng
1. Chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 và khoản 2 Điều 15 Luật Chuyển giao
công nghệ năm 2017 đối với dự án thuộc cấp tỉnh quản lý.
2. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với các dự án
đầu tư xây dựng khác theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ. Phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ kiểm tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Cung
cấp số liệu các dự án đầu tư xây dựng khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công
nghệ.
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 và điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017 đối với dự án thuộc lĩnh vực quản lý (tài nguyên, môi
trường, quản lý, xử lý chất thải).
2. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm
tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
3. Cung
cấp số liệu các dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm
định cấp giấy phép môi trường có sử dụng công nghệ khi có đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ.
Điều 8. Sở Công Thương
1. Chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 và điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Chuyển giao
công nghệ năm 2017 đối với dự án thuộc lĩnh vực quản lý (năng lượng).
2. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Cung
cấp số liệu các dự án đầu tư nhà máy điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối,
điện rác, điện khí khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư.
2. Chủ
trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các dự án đầu tư theo chức năng,
nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm
tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
4. Phối
hợp cung cấp thông tin các doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 10. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
1. Phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư, đánh giá trình độ và năng lực
công nghệ của doanh nghiệp; kiểm tra, kiểm soát công nghệ và chuyển giao công
nghệ trong dự án đầu tư, hoạt động nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ
của doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết các những khó khăn, vướng
mắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ của các dự án đầu
tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế.
3. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kiểm
tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
4. Phối
hợp tổ chức các nội dung, chương trình, gồm: Thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập
huấn, hội nghị, hội thảo, khảo sát, điều tra thống kê hoạt động về khoa học và
công nghệ.
Điều 11. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
1. Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, thẩm
định công nghệ theo quy định.
2. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 12. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về
công nghệ hoặc tổ chức thẩm định công nghệ theo quy định đối với dự án thuộc cấp
huyện quản lý.
2. Cử
người tham gia hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Phối
hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, thẩm định công nghệ hoặc
có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện tốt công tác quản
lý công nghệ và nhiệm vụ theo Quy chế này.
2. Hàng
năm, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về
tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về công nghệ trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Trường
hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công
nghệ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.