ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất
lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 242/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn (công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 4 năm 2024 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 về việc sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
28/2020/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh về quy chế tổ chức tuyển dụng công
chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các vụ: CQĐP, Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hằng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(kèm theo Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức
tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là công chức cấp xã) trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
b) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
c) Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
d) Người tham gia dự tuyển công
chức cấp xã.
Điều 2.
Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức cấp xã
phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn của từng chức danh và số lượng cán
bộ, công chức cấp xã được giao đối với từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện.
Điều 3.
Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức cấp
xã được thực hiện thông qua thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào làm công chức cấp
xã.
Điều 4. Điều
kiện đăng ký dự tuyển
1. Người dự tuyển công chức cấp
xã đáp ứng tiêu chuẩn theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Ngoài ra
phải đáp ứng tiêu chuẩn cụ thể và có ngành đào tạo phù hợp với từng chức danh
công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối với người dự tuyển vào
chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 7
và khoản 1 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
Điều 5. Ưu
tiên trong tuyển dụng
Đối tượng và điểm ưu tiên trong
thi tuyển hoặc xét tuyển thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
Điều 6. Hội
đồng tuyển dụng, các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07
thành viên. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Nội vụ; Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức Phòng Nội vụ; Các uỷ viên khác là đại diện
lãnh đạo của một số phòng, ban, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Không bố trí những người có
quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột bên vợ, bên chồng của người dự tuyển; vợ
hoặc chồng, con đẻ, con nuôi của người dự tuyển; những người đang trong thời hạn
xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng tuyển
dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ
quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP .
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của thành viên tham gia Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo Điều 2 Quy chế
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng
ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
4. Các bộ phận giúp việc của Hội
đồng thực hiện theo Mục 2 Chương I Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
Điều 7.
Giám sát tuyển dụng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Ban Giám sát tuyển dụng. Ban Giám sát tuyển dụng có
03 hoặc 05 thành viên. Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
Trưởng phòng và tương đương của Ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên khác
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, một thành viên kiêm thư ký.
Các nội dung khác về giám sát tuyển dụng công chức cấp xã áp dụng Điều 36 Thông
tư số 06/2020/TT-BNV .
Điều 8. Một
số nội dung khác trong tuyển dụng công chức cấp xã
1. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng công chức cấp xã áp dụng Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về
quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch
công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Các nội dung khác trong tuyển
dụng công chức cấp xã không quy định trong Quy chế này thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu tại
Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, QUY CHẾ XÉT TUYỂN, THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 9. Kế
hoạch tuyển dụng công chức cấp xã
1. Căn cứ số lượng cán bộ, công
chức cấp xã được giao, Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký nhu cầu, chỉ tiêu tuyển dụng
đối với từng chức danh công chức cấp xã.
2. Trên cơ sở nhu cầu đăng ký
tuyển dụng của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch
tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng gồm: số lượng cán bộ, công chức cấp xã
được giao, số lượng cán bộ, công chức chưa sử dụng, số lượng công chức yêu cầu
nhiệm vụ của chức danh công chức cần tuyển, phương thức tuyển dụng, hình thức
và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển và các nội dung khác (nếu có).
Điều 10.
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 13 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 11.
Trình tự tổ chức tuyển dụng, quy chế thi tuyển, xét tuyển
1. Trình tự tuyển dụng thực hiện
theo Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
2. Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức thực hiện theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
3. Xét tuyển công chức
a) Việc tuyển dụng công chức cấp
xã phải thông qua thi tuyển; đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì có thể được tuyển dụng thông qua xét tuyển.
b) Đối tượng xét tuyển: Thực hiện
theo Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và khoản 7 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP .
c) Nội dung, hình thức xét tuyển
thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
d) Xác định người trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP .
4. Thi tuyển công chức
a) Hình thức, nội dung, thời
gian thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị
định số 33/2023/NĐ-CP , Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Điều 12 Nghị định
số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng
đầu vào công chức.
b) Xác định người trúng tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 12.
Thông báo kết quả, hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, quyết định tuyển dụng và nhận
việc
Thực hiện theo Điều 15, 16, 17
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
Mục 2. TẬP
SỰ
Điều 13.
Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào
công chức cấp xã phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công
tác, tập làm những công việc của vị trí chức danh công chức được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự 12 tháng đối
với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên; 06 tháng đối
với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo dưới đại học.
a) Thời gian nghỉ sinh con theo
chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ
không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo
quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
b) Trường hợp người tập sự nghỉ
ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý
thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự
Nắm vững quy định của pháp luật
về cán bộ, công chức cấp xã; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan công tác; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan và chức trách,
nhiệm vụ của vị trí chức danh công chức được tuyển dụng; trau dồi kiến thức và
kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị
trí việc làm được tuyển dụng.
4. Không thực hiện chế độ tập sự
đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã và các
trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng
quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề
đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian
công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng
hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng với thời gian tập sự định tại khoản 2
Điều này.
5. Không điều động, bố trí,
phân công công tác đối với người được tuyển dụng đang trong thời gian thực hiện
chế độ tập sự sang vị trí việc làm khác vị trí được tuyển dụng ở trong cùng cơ
quan, tổ chức hoặc sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.
Điều 14.
Hướng dẫn tập sự, chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập
sự
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm hướng dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu
cầu nội dung tập sự quy định tại khoản 3 Điều 13 Quy chế này.
2. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc
kể từ ngày công chức đến nhận việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải cử một
cán bộ hoặc công chức cấp xã có năng lực và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ
hướng dẫn người tập sự.
3. Chế độ, chính sách đối với
người tập sự và người hướng dẫn tập sự thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP .
Điều 15.
Công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương
1. Khi hết thời gian tập sự, người
tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 13 Quy định này. Người hướng dẫn tập sự phải nhận xét, đánh giá kết
quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng
dẫn tập sự, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức
và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, thì
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức
được tuyển dụng.
Điều 16. Hủy
bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
1. Quyết định tuyển dụng bị hủy
bỏ trong trường hợp người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có
hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật
về cán bộ, công chức.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định bằng văn bản huỷ bỏ
quyết định tuyển dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người tập sự bị huỷ bỏ quyết
định tuyển dụng được Ủy ban nhân dân cấp xã trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện
hưởng (nếu có) và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Mục 3. TIẾP
NHẬN VÀO LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 17. Đối
tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, hồ sơ, kiểm tra, sát hạch đối với người được tiếp
nhận làm công chức cấp xã
1. Đối tượng tiếp nhận thực hiện
theo khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp
nhận
Căn cứ yêu cầu của vị trí chức
danh cần tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu đáp ứng
tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm
2008, không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các
quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức
năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các tiêu chuẩn,
điều kiện cụ thể đối với từng đối tượng như sau:
a) Đối tượng quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện cụ
thể theo điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .
b) Đối tượng quy định tại điểm
c, d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP yêu cầu thời điểm tiếp nhận có
trình độ đào tạo, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công
chức cần tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Riêng cán bộ cấp xã chưa được
tuyển dụng là công chức cấp xã phải có thời gian giữ chức vụ cán bộ cấp xã đủ 5
năm trở lên (nếu công tác không liên tục thì được cộng dồn) hoặc giữ chức vụ trọn
một nhiệm kỳ.
3. Hồ sơ của người được đề nghị
tiếp nhận vào làm công chức cấp xã:
a) Sơ yếu lý lịch công chức
theo quy định hiện hành được lập trong thời gian 30 ngày tính đến ngày nộp hồ
sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
b) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ
tiếp nhận;
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của
người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
4. Kiểm tra, sát hạch
a) Khi tiếp nhận các trường hợp
quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP , Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
b) Khi tiếp nhận các trường hợp
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và người thôi giữ
chức vụ cán bộ ở cấp xã (đã được tuyển dụng là công chức cấp xã trước khi bầu
làm cán bộ), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không phải thành lập Hội đồng
kiểm tra, sát hạch.
c) Hội đồng kiểm tra sát hạch,
nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra sát hạch
- Thành phần Hội đồng kiểm tra,
sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
kiểm tra, sát hạch: kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của người được đề nghị tiếp nhận; báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kết
quả kiểm tra, sát hạch.
d) Nội dung sát hạch phải căn cứ
vào yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển để xây dựng. Hình thức sát
hạch là phỏng vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra,
sát hạch chịu trách nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách
thức xác định kết quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của chức danh cần
tuyển, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trước khi
tổ chức sát hạch.
đ) Hội đồng kiểm tra, sát hạch
làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết
ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã
biểu quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Nội vụ: Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã. Chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức tuyển
dụng công chức cấp xã.
2. Các sở, ban, ngành có liên
quan phối hợp với Sở Nội vụ trong việc hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng
công chức cấp xã tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 19.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Hằng năm, chỉ đạo, hướng dẫn
Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đăng ký nhu cầu tuyển dụng đối với các vị trí
chức danh công chức cấp xã còn thiếu; tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng.
b) Tổ chức thực hiện công tác
tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức cấp xã đảm bảo đúng quy định tại Quy chế
này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã
a) Hằng năm, rà soát để đăng ký
nhu cầu tuyển dụng đối với các vị trí chức danh công chức cấp xã còn thiếu, đảm
bảo chuyên ngành phù hợp với từng vị trí chức danh cần tuyển.
b) Bố trí người hướng dẫn tập sự
đối với người trúng tuyển công chức cấp xã; theo dõi, đánh giá quá trình tập sự
của công chức cấp xã theo quy định./.