|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 31
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-VPCP ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC),
công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 09/01/2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày
09/01/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh năm 2024.
UBND tỉnh Bắc
Ninh xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
năm 2024 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra tại các văn bản như: Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ
về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ
người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Nghị quyết số 55-NQ/TU ngày 29/3/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 1964/KH-UBND về Cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025...
2. Các
nhiệm vụ phải phù hợp với quan điểm chỉ đạo, nội dung, mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
UBND tỉnh năm 2024 về công tác kiểm soát TTHC, đổi mới cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung về đẩy mạnh cải cách
TTHC, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Nâng
cao hiệu quả cải cách TTHC, tháo gỡ vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp khi
thực hiện TTHC, giảm chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh ứng
dụng khoa học công nghệ trong cải cách TTHC. Thực hiện tái cấu trúc, nâng cao
chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện tại các cấp chính quyền,
trong đó triển khai 100% đối với các dịch vụ công đủ điều kiện và tích hợp lên
Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt; ứng dụng
công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, TTHC. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa trên cơ
sở kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin giữa Cổng Thông tin giải quyết TTHC tỉnh
với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và giữa các cơ quan,
đơn vị để phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đơn giản
hóa quy trình, giấy tờ tổ chức, cá nhân phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
4. Thực hiện các giải pháp nâng cao Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử theo Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
5. Xác định
cụ thể nhiệm vụ, nội dung, lộ trình, chỉ tiêu đối với mỗi công việc, sản phẩm dự
kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có liên quan trong việc
triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo, bám sát với
các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
6. Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm việc báo cáo
giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc
phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ
sơ TTHC của cơ quan, đơn vị.
7. Nâng cao ý thức trách
nhiệm của mỗi tổ chức, đơn vị và vai trò người đứng đầu trong việc thực hiện
các hoạt động có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; tăng cường
công tác phối hợp trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch.
8. Kịp
thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt, đồng thời chấn chỉnh, xử
lý các hành vi thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát TTHC, và triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
Nội
dung cụ thể theo các Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
vào tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và các nội dung trong Kế hoạch của
tỉnh, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và triển
khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nội dung phải cụ
thể, chi tiết về thời gian, lộ trình, sản phẩm, đơn vị thực hiện…theo mục đích,
yêu cầu tại kế hoạch này, gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2024.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND cấp
xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất
và hiệu quả.
2.
Trung tâm Hành chính công tỉnh; Trung tâm Hành chính công cấp huyện thực hiện
có hiệu quả chức năng kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết
TTHC của các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm, đảm bảo đúng quy định. Chủ động phối
hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xử lý các trường hợp hồ sơ thực hiện
không đúng quy định và những trường hợp công chức vi phạm các quy định về việc
tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Trung tâm thuộc phạm vi quản lý.
Phối
hợp với các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch này và các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC
và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nâng
cao hiệu quả hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Trung tâm hành chính công cấp huyện và Bộ phận Một cửa ở cấp xã.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính
công tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện các nội dung về ứng dụng công
nghệ thông tin trong cải cách TTHC, xây dựng và chuyển đổi số trong công tác cải
cách TTHC.
4. Sở
Tài chính, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện công
tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC theo quy định.
5.
Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung tại Kế hoạch và các nội dung
khác về công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng công việc, kịp thời báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- VPUBND tỉnh: CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20 /KH-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Sản phẩm dự kiến
hoàn thành
|
Bắt đầu
|
Hoàn
thành
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ về xây dựng
văn bản, Kế hoạch chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, văn
bản triển khai, hướng dẫn và theo
dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch công tác kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Tháng 2
|
Tháng 2
|
Kế hoạch được ban hành.
|
Thường xuyên thực hiện
theo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan
chuyên môn
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
2
|
Xây dựng quy chế phối hợp
trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Trung tâm Hành chính
công tỉnh,
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
-UBND cấp huyện và cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý II
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC
|
3
|
Hoàn thành
đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01
|
Tháng 12
|
Thể hiện trong báo cáo năm 2024
|
4
|
Tổng hợp,
báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải
cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC và triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột
xuất.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Theo định kỳ và đột xuất
|
Báo cáo của UBND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ về kiểm
soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của HĐND
và UBND tỉnh và TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh
|
1
|
Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các
quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Theo Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL
|
- Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về
TTHC trong dự thảo văn bản QPPL;
- Văn bản góp ý của Văn phòng UBND và Văn bản thẩm
định của Sở Tư pháp
|
2
|
Kiểm soát và thẩm định việc ban hành các văn bản
QPPL có quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL
|
Theo Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL
|
Văn bản đánh giá
|
3
|
Kiểm soát, đánh giá việc ban hành các văn bản có
quy định về TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn bản góp ý, đánh giá
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ công bố,
công khai, thực hiện TTHC
|
1
|
Công bố TTHC và danh mục
TTHC
|
Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Quyết định công bố
của Bộ và việc ban hành văn bản QPPL của tỉnh
|
Quyết định
công bố TTHC và danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Cập nhật, đăng tải công
khai TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan theo
ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các TTHC được
công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh, tích hợp trên Cổng dịch
vụ công quốc gia
|
3
|
Niêm yết
công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi
tiếp nhận và giải quyết TTHC,
Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm
Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện;
- Cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
Thường xuyên
|
100% TTHC được
công khai
|
4
|
Công khai TTHC trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị.
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan theo
ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
-Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
TTHC được Công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
5
|
Xây dựng quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
-Trung tâm Hành chính
công tỉnh,
-UBND cấp huyện;
- Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Cập nhập quy trình điện
tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Các cơ quan theo
ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Quy trình điện tử được
cập nhập và xử lý trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
7
|
Công khai, tích hợp tiến
độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và
tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan theo
ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
- Sở Thông tin và truyền
thông;
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm
Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã.
|
Thường xuyên
|
100% kết quả
giải quyết TTHC được công khai tại Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích
hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ về tiếp
nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
1
|
Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của tỉnh.
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm
Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị theo quy định
|
2
|
Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị,
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC của người dân và doanh
nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh và
các địa chỉ tiếp nhận PAKN khác của tỉnh về quy định hành chính, TTHC và thực
hiện TTHC; công khai kết quả xử lý theo quy định
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối
tiếp nhận
|
-Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết
quả trả lời PAKN được công khai
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC và các nội dung tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Thưc hiện tiếp nhận, số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo Khoản 11 Điều 1 Nghị định
107/NĐ-CP
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận Một
cửa của đơn vị theo quy định.
- Phòng, ban thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan,
đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện và Bộ phận
Một cửa của đơn vị theo quy định.
- Bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các cơ
quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã theo quy định.
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
Thường xuyên
|
100% hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC; 100% kết quả giải quyết TTHC được cấp bản điện tử theo quy định.
|
2
|
Số hóa kết quả giải quyết
TTHC còn hiệu lực
|
2.1
|
Đối với kết quả giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: thực hiện tối thiểu 90% kết
quả giải quyết còn hiệu lực
|
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải
quyết tại Trung tâm HCC tỉnh.
|
- Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
Kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
2.2
|
Đối với kết quả giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: thực hiện tối thiểu 80% kết
quả giải quyết còn hiệu lực
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải
quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
Kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
2.3
|
Đối với kết quả giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: thực hiện tối thiểu 75% kết quả
giải quyết còn hiệu lực
|
- Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải
quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
Kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
3
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ việc đơn giản hóa, đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải
quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
Tháng 1
|
Tháng 12
|
- Tài khoản của tổ chức,
cá nhân được đồng bộ, liên kết giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với
Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
- Kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
cung cấp dịch vụ công các bộ, ngành với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo liên tục, thống nhất (đồng bộ trạng thái giải
quyết hồ sơ, kết quả xử lý, kết nối chia sẻ dữ liệu…..)
|
4
|
Mở rộng việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên
cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải
quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương
|
Hồ sơ được tiếp nhận,
giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
5
|
Thực hiện các nội dung
theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 về việc nâng cao Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực
hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian trên môi trường điện tử (Bộ chỉ số phục
vụ người dân và doanh nghiệp); giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới
|
5.1
|
Rà soát, xây dựng nội
dung đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
TTHC, dịch vụ công theo thời gian trên môi trường điện tử và chức năng giám
sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo các tiêu chí tại Quyết định
766/QĐ-TTg trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Trong Quý I
|
Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh đáp ứng được chức năng đánh giá và giám sát Bộ chỉ số phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
5.2
|
Duy trì việc vận hành,
theo dõi, xử lý việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống đánh
giá của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Bộ chỉ số tại Quyết định
766/QĐ-TTg
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị có cung cấp dịch vụ công
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND
tỉnh;
- Trung tâm HCC công tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Việc đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được duy trì và xử
lý kịp thời
|
5.3
|
Giám sát kết quả đánh
giá chất lượng Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Trung tâm HCC cấp huyện.
|
Sở thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Báo cáo/Công văn phối hợp
xử lý/Văn bản chỉ đạo
|
5.4
|
Thực hiện các giải pháp
nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo
Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC công tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Viện nghiên cứu phát triển KT-XH tỉnh
|
Thường xuyên
|
- Báo cáo, các giải
pháp;
- Kết quả các chỉ số đảm
bảo theo yêu cầu
|
5.4
|
Tổng hợp kết quả, đánh
giá chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
Hằng tháng
|
Báo cáo tổng hợp
|
5.5
|
Công khai kết quả đánh
giá Bộ chỉ số trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Thông tin
điện tử tỉnh
|
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông;
|
Hằng tháng
|
Kết quả được công khai
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
6
|
Tỉ lệ hồ sơ giải quyết TTHC
đúng hạn tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 99%
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị
có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
-Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Trung tâm Hành chính
công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên 99%
|
7
|
Mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị
có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính
công.
|
Thường xuyên
|
Tỷ lệ đánh giá mức độ hài lòng trên hệ thống theo dõi
trên 95%
|
8
|
Thực hiện xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ quan, đơn vị
có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp.
|
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Văn bản xin lỗi
|
9
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích đối với 100% TTHC đủ điều kiện
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Trung tâm Hành
chính công
|
Thường xuyên
|
100% TTHC đủ điều kiện được triển khai thực hiện
|
10
|
Rà soát, lựa chọn một số TTHC giao cho doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số khâu trong quá trình hướng
dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết theo quy định
|
Trung tâm Hành chính công;
|
- Văn phòng UBND
tỉnh;
-Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Căn cứ vào tình
hình nhu cầu thực tế của người dân, doanh nghiệp
|
Quyết định phê duyệt
danh mục TTHC thực hiện.
|
VI
|
Nhóm nhiệm vụ thực hiện theo Nghị định số 45/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; đổi mới việc
thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
1
|
Thực hiện cung cấp thông
tin, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
hành chính trên môi trường mạng
|
1.1
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến trên môi trường mạng đối với 100% TTHC đủ điều kiện
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Hành chính công.
|
Thường xuyên
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1.2
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến cung cấp tại Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Hành chính công.
|
Thường xuyên
|
- 100% dịch
vụ công trực tuyến được tái cấu trúc;
- Quy trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến được đảm bảo theo yêu cầu, cắt giảm tối thiểu
20% thời gian thực hiện theo quy định.
|
1.3
|
Ban hành danh mục thành
phần hồ sơ phải thực hiện số hóa theo quy định tại Thông tư 01/2023/TT-VPCP
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong Quý I
|
Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục thành phần hồ sơ thực hiện số hóa
|
1.4
|
Thực hiện số hóa, làm sạch
dữ liệu gắn với số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp
nhận, giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu, thông tin đã được số hóa
thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức
trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
- Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Hành chính công.
|
Thường xuyên
|
- Dữ liệu được
làm sạch, số hóa và kết nối đảm bảo tái sử dụng.
- Tối thiểu 50%
thông tin, dữ liệu số hóa được khai thác, sử dụng
|
2
|
Tiếp nhận và giải quyết
dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính trên môi trường mạng
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
-Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Hành chính công.
|
Thường xuyên
|
Hồ sơ tiếp
nhận và giải quyết trên môi trường mạng theo chỉ tiêu tại Chỉ thị số
10/CT-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh (cấp tỉnh tối thiểu 90%; cấp
huyện tối thiểu 85%; cấp xã tối thiểu 80%)
|
3
|
Thanh toán trực tuyến
|
3.1
|
100% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ được triển khai thực hiện và cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
- Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Văn phòng
UBND tỉnh.
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
-UBND cấp huyện;
-UBND cấp xã;
- Các cơ
quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh.
|
Thường xuyên
|
100% TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thực hiện thanh toán trực tuyến và cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.2
|
Tỉ lệ TTHC triển khai
thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Các cơ
quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Trung tâm HCC tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Theo
chỉ tiêu được giao
|
3.3
|
Tỉ lệ hồ sơ thanh toán
trực tuyến
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
-UBND cấp huyện;
-UBND cấp xã;
- Các cơ quan,
đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Hành chính công.
|
Thường xuyên
|
Số hồ sơ
thanh toán trực tuyến đảm bảo theo chỉ tiêu quy định tại Chỉ thị số 10/CT-UBND
ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh (tối thiểu 95%)
|
4
|
Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Thường xuyên
|
- 100% các
đơn vị theo thẩm quyền triển khai thực hiện.
- 100% tỷ lệ
hồ sơ thực hiện chứng thực điện tử.
|
VII
|
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Đồng bộ danh mục, nội
dung TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Các cơ
quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
100% danh mục, nội dung
TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đồng bộ với Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
2
|
Đồng bộ trạng thái hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC.
|
- Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
-UBND cấp huyện;
-UBND cấp xã;
- Các cơ
quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh.
|
Thường xuyên
|
100% trạng thái hồ sơ,
kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được đồng
bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3
|
Tích hợp, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với 100% dịch vụ công
đủ điều kiện
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND
tỉnh.
|
Tháng 01
|
Tháng 12
|
Dịch vụ công trực tuyến
được tích hợp và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
4
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị có
liên quan.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Văn phòng UBND
tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Tỷ lệ tối thiểu 80%
trên tổng số TTHC đủ điều kiện
|
5
|
Xây dựng/hoàn thiện,
tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng dịch vụ
công quốc gia
|
- Sở, ban, ngành có nhóm TTHC xây dựng liên
thông;
- Cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
- Bộ, ngành có liên
quan;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ hoặc tình hình thực
tế của địa phương
|
Nhóm dịch vụ công trực
tuyến liên thông được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
6
|
Rà soát, cập nhật Bộ câu
hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC phổ biến
trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Câu hỏi được cập nhập trên Cổng thông tin dịch vụ
công của tỉnh
|
7
|
Đảm bảo các giải pháp kỹ
thuật kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo dõi tình
hình, kết quả giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành; cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
Tình hình, kết
quả giải quyết TTHC của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia đảm bảo đầy đủ các tiêu chí theo quy định
|
VIII
|
Công tác kiểm tra, hướng
dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
1
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã và cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Theo Kế hoạch kiểm tra
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Kiếm tra, xác minh làm rõ những hành vi làm nhũng
nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Bộ phận Một cửa các cấp;
- Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
|
Đột xuất hoặc theo phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
Báo cáo
|
3
|
Kiểm tra việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử
từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh
|
- Phòng Tư pháp;
- UBND cấp xã; tổ chức
có liên quan.
|
Đột xuất hoặc lồng ghép
chương trình kiểm tra có liên quan
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
IX
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Các nhiệm vụ theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06)
|
- Đơn vị, địa phương có
nội dung triển khai thực hiện theo Đề án 06 và các văn bản triển khai
|
Cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Theo nội dung tại Đề án
và các văn bản triển khai
|
Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ triển khai thực hiện
|
2
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số
1073/QĐ-UBND ngày 27/10/2022
|
- -Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- -UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên/theo Kế hoạch
|
- Quyết định công bố/đơn giản hóa TTHC nội bộ của
Chủ tịch UBND tỉnh/Thủ trưởng đơn vị.
- TTHC nội bộ được công khai theo quy định.
|
3
|
Các nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa
phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Công văn
số 3033/UBND-KSTT ngày 18/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
- -Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- - UBND cấp huyện;
- - Các cơ quan tổ chức
theo ngành dọc đóng tại địa phương.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo chỉ đạo của TW/tỉnh
|
Các nhiệm vụ đảm bảo yêu cầu Nghị quyết số
131/NQ-CP
|
4
|
Tiếp tục rà soát, thực hiện phân cấp, phân quyền
hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân cấp, phân quyền trong giải
quyết TTHC
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Văn bản ủy quyền, phân cấp, phân quyền hoặc Công
văn đề xuất, kiến nghị
|
5
|
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Trung tâm HCC;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
- Cơ quan, tổ chức có
liên quan.
|
Theo chỉ đạo tại Công
văn số 3893/UBND-KSTT ngày 01/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các nhiệm vụ được thực hiện đảm bảo yêu cầu theo
Chỉ thị
|
6
|
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm
soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
-Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Theo Kế hoạch
|
Hội nghị tập huấn được triển khai.
|
7
|
Nghiên cứu, khảo sát những
mô hình mới trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
|
Thường xuyên
|
- Các cuộc điều
tra, khảo sát được triển khai.
- Báo cáo kết
quả nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh.
|
8
|
Nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-Trung tâm Hành chính
công tỉnh;
- Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện, UBND
cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết
quả trình Chủ tịch UBND tỉnh.
|
9
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách TTHC
và thực hiện dịch vụ công trực tuyến; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ
bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
- -Sở Thông tin và truyền
thông;
- - Văn phòng UBND tỉnh,
Viện nghiên cứu PTKTXH;
- - Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- - UBND cấp huyện;
- - UBND cấp xã.
|
- Báo Bắc Ninh; Đài
phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh;
- Các cơ báo chí đóng
trên địa bàn tỉnh.
|
Thường xuyên
|
Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài viết, thông
qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác.
|
10
|
Tổng kết công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện các nội dung
khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
-Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã, các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
|
Quý IV
|
Hội nghị tổng kết;
Báo cáo đánh
giá
|
PHỤ LỤC 02
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐƠN GIẢN HÓATHỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
I. Quan điểm, mục tiêu, sản
phẩm và quy trình rà soát
1. Quan điểm, mục tiêu
Rà soát, đánh giá 100% TTHC thực hiện tại các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm các TTHC liên quan đến
hoạt động kinh doanh, TTHC thiết yếu phát sinh nhiều giao dịch theo Nghị quyết
số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định, thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp theo chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 về việc đẩy
mạnh cải cách TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp tránh trường hợp lạm dụng yêu cầu
cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp làm cơ sở tuyển dụng, quản lý, sử dụng lao động
và thực hiện các nội dung khác nhằm cắt giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người
dân.
Thực hiện phân cấp, ủy quyền hoặc đề xuất cơ quan
có thẩm quyền thực hiện phân cấp gắn trách
nhiệm giữa các cấp, các ngành với đẩy mạnh cải cách TTHC. Việc phân cấp, phân
quyền theo nguyên tắc cấp nào sát thực tế hơn, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt
hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân thì giao cho cấp đó thực hiện. Tập
trung thực hiện rà soát, phân cấp hoặc ủy quyền đối với những TTHC thiết yếu với
người dân và doanh nghiệp, có phát sinh giao dịch.
Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản
hóa những quy định không cần thiết, không hợp lý và không còn phù hợp gây khó
khăn cho hoạt động của doanh nghiệp. Đơn giản hồ sơ và quy trình thực hiện trên cơ sở chia sẻ thông tin, dữ liệu
giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC, số hóa hồ sơ, giấy
tờ đã thực hiện theo quy định.
Rà soát,
đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, chú trọng những
TTHC nội bộ liên quan đến việc giải quyết TTHC, quy định hành chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh của cá nhân, tổ chức.
Rà soát,
xây dựng liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cấp chính quyền và cùng cấp
đối với các nhóm TTHC có liên quan nhằm cắt giảm đầu mối cá nhân, tổ chức phải
tiếp xúc khi thực hiện TTHC, cắt giảm thời gian và chi phí tuân thủ khi thực hiện
TTHC. Việc xây dựng quy trình liên thông đi đôi với việc tuyên truyền, tổ chức
triển khai thực hiện trên thực tế, có các hình thức tuyên truyền, phổ biến tới
người dân và doanh nghiệp lựa chọn phương thức phù hợp nhất để thực hiện. Đơn
giản hóa TTHC và xây dựng liên thông trong giải quyết TTHC phải bảo đảm mục
tiêu quản lý Nhà nước theo quy định.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách
TTHC do các cơ quan chuyên môn chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh phê duyệt phù
hợp với chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng
kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản chỉ đạo và báo cáo kết quả rà
soát của UBND tỉnh kèm theo Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ và các bộ,
ngành liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương
án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của
UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Chương V về rà soát,
đánh giá TTHC và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát TTHC.
- Thực hiện đồng thời với việc rà soát, tái cấu
trúc quy trình thực hiện TTHC theo quy định về cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và Thông tư
số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ
quy định một số nội dung, biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
II. Tiến độ triển khai các
công việc
1. Các sở, ban, ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố lập Kế hoạch rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC theo mẫu tại
Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP kèm theo Kế hoạch Kiểm soát TTHC
và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính năm 2024 gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2024.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh
chủ động, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố thực
hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC và xây dựng quy trình liên thông
trong giải quyết TTHC; báo cáo, đề xuất kết quả rà soát đánh giá theo nội dung
và thời gian quy định tại mục 3.
3. Thực hiện việc rà soát và tính toán chi phí tuân
thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà soát TTHC tại các Phụ lục kèm theo Thông
tư 02/2017/TT- VPCP; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội dung phương án
đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau
khi đơn giản hóa, kiến nghị thực thi. Gửi kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà
soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm
TTHC) cho Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/7/2024.
4. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, cơ
quan chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát và dự thảo Quyết định
thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực
hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày
30/8/2024.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh
kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang
bộ đề nghị xem xét theo phạm vi, chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trước
ngày 10/9/2024.
6. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách
TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày
30/12/2024.
Đối với việc rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo Kế hoạch
số 1073/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về rà soát, đơn
giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Đới với nội dung rà soát, thực hiện đơn giản hóa
các quy định, thủ tục liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 về việc đẩy mạnh cải
cách TTHC về cấp Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ.
Việc rà soát, thực hiện phân cấp, ủy quyền
trong giải quyết TTHC thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ. Các đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo kết quả rà soát (nếu có) về
Văn phòng UBND tỉnh cùng báo cáo hàng quý về công tác kiểm soát TTHC và thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC./.
III. Danh mục nhóm
TTHC/TTHC thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa trọng tâm năm 2024
Rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm rà soát nhóm
TTHC/TTHC sau:
Stt
|
Tên nhóm/
lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện rà soát
|
Thời gian thực
hiện rà soát
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
Nhóm TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh và
thành lập doanh nghiệp
|
- Ban quản lý các Khu công nghiệp;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Công thương.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Tài
chính, Tư pháp, Cục Thuế;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
01/3
|
30/7
|
2
|
Nhóm TTHC/quy định hành chính liên quan đến Phiếu
lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên quan
|
Thường xuyên và
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Nhóm TTHC liên quan đến quản lý lao động
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
4
|
Nhóm TTHC về đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký
biến động quyền sử dụng đất và tài sản trên đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Các đơn vị có liên quan;
- Cơ quan thuế;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
01/3
|
30/7
|
5
|
Nhóm TTHC lĩnh vực bảo vệ thực vật và lĩnh vực
thú y
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
-Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
7
|
Nhóm TTHC lĩnh vực Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
8
|
Nhóm TTHC lĩnh vực hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
01/3
|
30/7
|
9
|
Nhóm TTHC lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
|
Sở Công thương
|
-Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
10
|
Nhóm TTHC lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
11
|
Nhóm TTHC lĩnh vực khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
12
|
Nhóm TTHC lĩnh vực giáo dục và đạo tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
13
|
Nhóm TTHC về an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Ban Quản lý ATTP
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
14
|
Nhóm TTHC lĩnh vực đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
15
|
Nhóm TTHC lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
16
|
Nhóm TTHC lĩnh vực xuất bản in và phát hành
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm HCC tỉnh;
- Các đơn vị có liên quan.
|
01/3
|
30/7
|
Lưu ý: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ
động lựa chọn các TTHC, nhóm TTHC trọng tâm khác ngoài nhóm TTHC trọng tâm theo
Kế hoạch của tỉnh; xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của đơn vị,
địa phương theo Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
Kế hoạch 20/KH-UBND kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 20/KH-UBND ngày 31/01/2024 kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
268
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|