ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2019/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 02
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 38/2018/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch Điện tử
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 109/TTr-STTTT ngày 26 tháng 11 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh An Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng
10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, như sau:
1. Khoản 1
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được xây dựng tập trung, thống nhất để tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, có tên
miền truy cập trên môi trường mạng (internet) là: https://dichvucong.angiang.gov.vn”.
2. Điều 7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Mã số hồ sơ và Mã
ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính
1. Mã số hồ sơ thủ tục hành
chính:
a) Mã số hồ sơ thủ tục hành
chính do Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp phát tự động, được sử dụng thống
nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị với tổ chức, cá nhân và
giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.
b) Mã số hồ sơ gồm các ký tự chữ
và số, có cấu trúc như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2-YYMMDD-XXXX
Trong đó:
- V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.MX1X2 là mã
đơn vị theo quy định tại Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh
về Ban hành Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia kết nối,
trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều
hành trên môi trường mạng tỉnh An Giang.
- YYMMDD là ngày tiếp nhận hồ
sơ, bao gồm 06 ký tự số; trong đó: YY là 02 chữ số cuối của năm, MM là 02 chữ số
của tháng, DD là 02 chữ số của ngày.
- XXXX là số thứ tự hồ sơ tiếp
nhận trong ngày, gồm 04 ký tự số.
c) Hệ thống thông tin một cửa
điện tử cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ thực hiện áp dụng công nghệ mã vạch, mã QR
Code đồng thời với mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi việc giải quyết
thủ tục hành chính.
2. Mã ngành, lĩnh vực thủ tục
hành chính:
Cấu trúc mã Mã ngành, lĩnh vực
bao gồm các ký tự chữ và số, có cấu trúc như sau: MX1X2-LV. Trong đó:
- MX1X2 là mã đơn vị cấp 1 theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói
tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành quy định tại
Thông tư số 10/2016/TT- BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ
liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
- LV là mã lĩnh vực, gồm các ký
tự chữ và số theo danh mục quy định tại Quyết định số 362/QĐ-VPCP ngày 27 tháng
4 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về Ban hành Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ
tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.”.
3. Số thứ tự
thứ 1, Điểm a, Khoản 1 và số thứ tự thứ 1, Khoản 2, Điều 8 được sửa đổi như
sau:
STT
|
Tên Tiêu chí
|
Ý nghĩa
|
Kiểu DL (độ dài)
|
Bắt buộc
|
Ghi chú
|
1
|
MaHsTTHC
|
Mã số hồ sơ thủ tục hành
chính
|
Text(25)
|
x
|
|
4. Điều 11
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Mặt trước mẫu Giấy tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh về
Ban hành quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Mặt sau mẫu Giấy tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả bao gồm một số nội dung thông tin về thực hiện phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính (Phụ lục kèm theo).”.
5. Khoản 1
Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thông tin về dịch vụ công
trực tuyến của các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh, đăng tải, cập nhật,
bổ sung, chỉnh sửa kịp thời tại địa chỉ https://dichvucong.angiang.gov.vn.
Việc đăng tải, cập nhật thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.”.
6. Điểm đ
Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa tiếp
nhận hồ sơ và cập nhật vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử, lập giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh về Ban hành quy định về giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
An Giang), đồng thời chuyển hồ sơ ngay cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết
theo quy định hoặc chuyển vào đầu giờ (từ 7 giờ 00 phút) ngày làm việc tiếp
theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.”.
7. Bổ sung
Khoản 6 vào Điều 2 như sau:
“6. Doanh nghiệp thực hiện cung
cấp dịch vụ công nghệ thông tin, xây dựng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin điện tử của tỉnh.”.
8. Bổ sung
Khoản 6, 7, 8 vào Điều 5 như sau:
“6. Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh có những chức năng theo quy định tại khoản 2
Điều 16 và khoản 1 Điều 17 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
7. Cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa và cơ quan, đơn vị chuyên môn có liên quan giải
quyết thủ tục hành chính cập nhật thông tin giải quyết theo Mã số hồ sơ thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
8. Cổng dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin với
Cổng Dịch vụ công quốc gia trên cơ sở Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu phát
triển từ Trục liên thông văn bản quốc gia.”.
9. Bổ sung
Điểm d vào Khoản 1, Điều 16, như sau:
“d) Cán bộ một cửa thực hiện lấy
ý kiến đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 12 năm
2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn Phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban đảng;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
MẶT SAU MẪU GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thiết lập được
Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập
thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp
trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa;
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng
ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ
bưu chính.
Những hành vi chậm trễ,
gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của
cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian
thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ
ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm;
không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai
không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ
tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội
dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính…
Quy định hành chính không
phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái
với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác
liên quan đến quy định hành chính. Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận theo một
trong các cách thức sau:
- Gửi qua Hệ thống tiếp nhận,
trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ: https://nguoidan.chinhphu.vn
hoặc Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ:
https://doanhnghiep.chinhphu.vn hoặc Hệ thống tiếp nhận kiến nghị của tỉnh
tại địa chỉ: http://hoidap.angiang.gov.vn.
- Gửi đến cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh An Giang/Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố …/ Ủy ban nhân dân xã … (Ghi rõ địa chỉ tên cơ quan tiếp nhận; địa
chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện, tỉnh/ thành phố; số fax).
- Số điện thoại chuyên dùng: điện
thoại cố định, điện thoại di động (nếu có); Địa chỉ thư điện tử: ...
- Địa chỉ trên Internet để tra
cứu tình trạng hồ sơ, thủ tục hành chính: https://dichvucong.angiang.gov.vn;
http://angiang.gov.vn;
Lưu ý:
- Phản ánh, kiến nghị phải sử
dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện
thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo…