ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1768/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 24
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021
- 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021-2030”;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 2016/TTr-SGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021
- 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động
triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định, đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi điện tử:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh (ô. Hưng);
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- CVP;
- Lưu: VT, VXNV (V, Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng xã hội
học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân trên địa bàn tỉnh đều có cơ hội,
bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên
thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy
mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 1, trong đó có 50% số huyện, thành phố đạt mức độ 2;
+ Phấn đấu đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu
giáo 4 tuổi; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
+ Nâng cao đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức
độ 3;
+ Phấn đấu tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học
cơ sở mức độ 2, trong đó có 25% số huyện/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3 .
- Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:
+ 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị
năng lực thông tin;
+ 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị
kỹ năng sống;
+ 40% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình
độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 10% dân số có trình độ đại học trở lên.
- Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp:
+ 60% cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh
triển khai hoạt động quản lý giảng dạy và học tập trên môi trường số;
+ 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội:
+ 80% gia đình được công nhận “Gia đình học tập”;
+ 80% dòng họ được công nhận “Dòng họ học tập”;
+ 80% thôn, tổ dân phố được công nhận “Cộng đồng học
tập”;
+ 90% cơ quan, đơn vị cấp xã được công nhận là “Đơn
vị học tập”;
+ 80% xã, phường, thị trấn được đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã từ loại khá trở lên;
+ 80% cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp tỉnh được đánh
giá xếp loại “Đơn vị học tập” từ loại khá trở lên”;
+ 35% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo
tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
+ 25% các huyện, thành phố được công nhận danh hiệu
học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ Có 87,5% số huyện, thành phố đạt mức độ 2;
+ Phấn đấu tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục cho trẻ
mẫu giáo;
+ Nâng cao chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ
3;
+ Có 50% số huyện/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo
dục trung học cơ sở mức độ 3.
- Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân:
+ 60% số người trong độ tuổi lao động được trang bị
năng lực thông tin;
+ 60% số người trong độ tuổi lao động được trang bị
kỹ năng sống;
+ 50% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình
độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 15% dân số có trình độ đại học trở lên.
- Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp:
+ 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa
bàn tỉnh triển khai hoạt động quản lý giảng dạy và học tập trên môi trường số;
+ 90% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục;
- Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội:
+ 90% gia đình được công nhận “Gia đình học tập”;
+ 90% dòng họ được công nhận “Dòng họ học tập”;
+ 90% thôn, tổ dân phố được công nhận “Cộng đồng học
tập”;
+ 95% các cơ quan, đơn vị cấp xã được công nhận là
“Đơn vị học tập”;
+ 90% xã, phường, thị trấn được đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã từ loại khá trở lên;
+ 95% cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp tỉnh được đánh
giá xếp loại “Đơn vị học tập” từ loại khá trở lên”;
+ 60% công dân đạt danh hiệu “Công dân học tập”
theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
+ 37,5% số huyện, thành phố được công nhận danh hiệu
học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức cho người dân về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện
phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các
phương thức khác;
b) Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt
đời và Ngày sách văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;
c) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển
hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong
phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách về xây dựng xã hội học tập
a) Tham gia góp ý Dự thảo Luật học tập suốt đời;
b) Tham gia góp ý, triển khai các tiêu chí đánh giá
việc thực hiện xây dựng xã hội học tập; tiêu chí công dân học tập; tiêu chí
công nhận huyện học tập, tỉnh học tập; khung năng lực thông tin phục vụ học tập
suốt đời cho công dân;
c) Triển khai quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận
kết quả học tập giáo dục thường xuyên; các quy định liên thông giữa giáo dục
chính quy và giáo dục thường xuyên, liên thông giữa các cấp học và trình độ đào
tạo;
d) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các trung tâm
học tập cộng đồng, nhất là các trung tâm học tập cộng đồng ở các xã vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
đ) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách tạo
điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những người hết độ tuổi
lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt
đời.
3. Đẩy mạnh thực hiện chuyển
đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời
a) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ
sổ nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục thường xuyên, các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới các phương thức
đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc
gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ
xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là người lao động nông
thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận, nâng
cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa dạng nội dung
giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp
với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai
thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học
tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới phương thức, mô
hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công
nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa
các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ
quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
b) Tổ chức chương trình giáo dục trên kênh phát
thanh, truyền hình, các trang báo điện tử, các ứng dụng truyền hình của các đài
phát thanh, truyền hình địa phương; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các
mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam;
c) Xây dựng kho học liệu mở phục vụ tự học và học tập
suốt đời trên các kênh truyền hình giáo dục theo Kế hoạch thực hiện Đề án.
4. Đẩy mạnh hoạt động của trung
tâm học tập cộng đồng
a) Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa các
ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể thao để tổ chức các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương;
b) Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, kỹ
năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống, dạy
nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng;
c) Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng
và các tổ chức, cá nhân cho hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với
điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật;
d) Nghiên cứu đổi mới mô hình trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm để triển khai nhân rộng trong tỉnh.
5. Tổ chức phong trào, cuộc vận
động để thúc đẩy học tập suốt đời
a) Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp
nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với
điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân.
b) Phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua
về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong tỉnh,
gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác nhằm
thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh
nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học, học
thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người
lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
d) Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia
đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập theo Kế hoạch thực
hiện Đề án.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và phát triển công nghệ
đào tạo mở và từ xa
a) Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục người lớn,
học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội ngũ trí thức
tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt động khuyến
học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập;
c) Hưởng ứng tham gia mạng lưới “Thành phố học tập
toàn cầu” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO)
điều hành.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, điều
phối thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch;
b) Triển khai tiêu chí đánh giá việc thực hiện xây
dựng xã hội học tập của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh (Thông tư số
44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT ngày
06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại Đơn vị học
tập; ...); khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công nhân;
tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập. Xây dựng quy chế phối hợp liên
ngành giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở, ngành liên quan; triển khai quy
chế kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên;
c) Phối hợp tổ chức hoạt động hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực học tập suốt đời;
d) Tổ chức xét tặng, ghi nhận những tấm gương tiêu
biểu về tự học thành tài, các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác
xây dựng xã hội học tập;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp
hằng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030 và đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh khen đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
các sở, ngành liên quan xây dựng các chương trình đào tạo, bổ sung, đào tạo kỹ
năng nghề nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho người bị thiệt
thòi, yếu thế trong xã hội;
b) Nhân rộng các mô hình đào tạo, đào tạo lại nghề
nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo ngắn hạn với ngành
nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Xây dựng và triển khai các chương trình, dự án,
đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động nông thôn, người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
các cơ quan liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch truyền thông về xây dựng xã
hội học tập. Chỉ đạo, định hướng, cung cấp thông.tin cho các cơ quan báo chí và
hệ thống thông tin. cơ sở thông tin, tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp của Đề án và Kế hoạch này;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành mở rộng danh
mục, đối tượng được hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2030.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Nhân rộng các mô hình học tập suốt đời trong thư
viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
b) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao phục vụ nhu cầu
học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm của các Sở,
ngành đề nghị và căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, Sở Tài chính tham mưu cho
UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
6. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
a) Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thành phố
phối hợp với các địa phương đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng
xã hội học tập cho người dân ở khu vực vùng sâu, vùng xa;
b) Chỉ đạo nâng cao trình độ, năng lực ngoại ngữ và
tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ Quân đội.
7. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào
tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại giam, trại tạm
giam, cơ sở giáo dục bắt buộc.
8. Liên đoàn Lao động tỉnh
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh
các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, vận động,
động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh nghiệp học tập
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề;
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn hướng dẫn, hỗ trợ công
đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện
về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân,
người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ trợ con
công nhân,, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn.
9. Ban Dân tộc tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho
UBND tỉnh triển khai các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch hỗ trợ giáo dục,
đào tạo cho người dân tộc thiểu số, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ
em, người học vùng dân tộc thiểu số được tham gia học tập.
10. Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này; lồng ghép việc thực hiện các nội
dung Kế hoạch này với quá trình triển khai thực hiện các kế hoạch, chương
trình, đề án khác liên quan. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về vai
trò, vị trí quan trọng của Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030” trong cơ quan, đơn vị.
11. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Định hướng các cơ quan truyền thông của tỉnh tuyên
truyền nội dung của kế hoạch và các chương trình, đề án khác có liên quan đến
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
12. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn
và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội-nghề nghiệp và tổ chức xã hội ở tỉnh
a) Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và các tổ
chức thành viên phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác
khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong tỉnh, gắn kết chặt
chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác. Phối hợp với
các Sở, cơ quan cấp tỉnh tham gia giám sát, phản biện xã hội việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
b) Hội Khuyến học tỉnh
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động tuyên truyền
thông qua hệ thống hội khuyến học các cấp.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh hoạt
động của các trung tâm học tập cộng đồng.
- Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu,
đề xuất xây dựng tiêu chí công dân học tập và các mô hình học tập giai đoạn
2021- 2030 phù hợp với thực tiễn triển khai ở các địa phương trong tỉnh; triển
khai nhân rộng mô hình công dân học tập và các mô hình học tập trên địa bàn tỉnh;
kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã theo Thông tư số
44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đánh giá, xếp loại
“Đơn vị học tập” đối với các đơn vị cấp tỉnh theo Thông tư số 22/2020/TT-BGDĐT
ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đánh giá, xếp loại huyện, thành phố
học tập khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tiêu chí.
c) Tỉnh đoàn Bắc Kạn
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động
tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua các phong
trào hành động cách mạng của thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có
hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia tuyên
truyền Kế hoạch này, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học
tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia
đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ;
đ) Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội
Người cao tuổi tỉnh Hội Cựu giáo chức tỉnh: hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ
chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần
xã hội hóa giáo dục và đào tạo; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ,
hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện hàng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của địa phương; củng cố, tổ chức bộ phận chỉ đạo xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021- 2030 ở các cấp; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các phòng,
ban ...trong quá trình xây dựng xã hội học tập;
b) Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động
các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch này;
c) Xây dựng và phát triển các mô hình học tập,
ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội
và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030;
d) Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế
hoạch này tại địa phương.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm triển khai thực hiện
tốt Kế hoạch này và định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
và UBND tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Đề án thành phần
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong
trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 -
2030”
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2021
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng mô
hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030”
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý I năm 2022
|
3
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh học tập
suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”
|
Liên đoàn Lao động
tinh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý II năm 2022
|
4
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các
hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc
bộ đến năm 2030”
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2022
|
5
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng kho học
liệu mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo
dục Việt Nam”
|
Đài Truyền hình Bắc
Kạn
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý II năm 2022
|
6
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ cán bộ
y tế tuyến cơ sở học tập suốt đời về chuyên môn khám chữa bệnh, phòng bệnh”
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
UBND tỉnh
|
Quý II năm 2022
|
Ghi chú: Các Kế hoạch thành phần thực hiện Đề
án sẽ được xây dựng sau khi có các Đề án thành phần trên.