BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định
chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường;
Căn cứ
Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này chín (09) chế độ báo
cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài chính, bao gồm:
1. Tám (08) chế
độ báo cáo mới
2. Một
(01) chế độ báo cáo thay thế chế độ báo cáo tại số thứ tự 18 Mục B phần I Danh
mục báo cáo định kỳ kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-BTC ngày 25/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Văn Thắng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính (để đăng tải công
khai);
- Lưu: VT, TCNH (6b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 159/QĐ-BTC ngày 04 tháng 02
năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Danh mục chế độ báo cáo mới
STT
|
Tên Báo cáo định kỳ
|
Văn bản QPPL quy định nội dung chế độ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Báo cáo về
tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường
|
- Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
- Thông tư số
57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản
lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
|
2
|
Thông báo về
số dư tiền ký quỹ và tiền lãi ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường
|
- Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
- Thông tư số
57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản
lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
|
3
|
Báo cáo về
tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông
dân (cấp huyện)
|
- Nghị định
số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
- Thông tư số
92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ nông dân.
|
4
|
Báo cáo về
tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông
dân (cấp tỉnh)
|
- Nghị định
số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
- Thông tư số
92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ nông dân.
|
5
|
Báo cáo về
tình hình phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông
dân Trung ương
|
- Nghị định
số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
- Thông tư số
92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ nông dân.
|
6
|
Báo cáo tổng
hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp huyện)
|
- Nghị định
số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
- Thông tư số
92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ nông dân.
|
7
|
Báo cáo tổng
hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân (cấp tỉnh)
|
- Nghị định
số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
- Thông tư số
92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ nông dân.
|
8
|
Báo cáo tổng
hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
|
- Nghị định
số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
- Thông tư số
92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ nông dân.
|
2. Danh mục chế độ báo cáo thay thế
STT
|
Tên Báo cáo định kỳ được thay thế
|
Báo cáo định kỳ thay thế
|
Văn bản QPPL quy định nội dung thay thế chế độ
báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Báo cáo về
tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường
|
Báo cáo về
tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường
|
- Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP .
- Thông tư số
57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản
lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
|
PHẦN II. CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Tên báo cáo: Tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi
trường.
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam.
- Cơ quan nhận
báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với báo cáo của Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với báo cáo của Quỹ Bảo vệ môi trường cấp
tỉnh.
- Tần suất
thực hiện báo cáo: hằng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Điểm
b khoản 4 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường[1]; điểm c
khoản 32 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022.
+ Khoản
1 Điều 8 Thông tư số 57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại
Quỹ Bảo vệ môi trường.
2. Tên báo cáo: Thông báo về số dư tiền ký quỹ và tiền
lãi ký quỹ tại Quỹ Bảo vệ môi trường
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
- Cơ quan nhận
báo cáo: Đơn vị ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản/hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản
lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Tên báo cáo: Tình hình phân phối chênh lệch thu
chi và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
- Cơ quan nhận
báo cáo: Hội nông dân cấp huyện; Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng và hàng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản
2 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ
nông dân.
+ Điểm
b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về
thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
4. Tên báo cáo: Tình hình phân phối chênh lệch thu chi
và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh:
- Cơ quan nhận
báo cáo: Hội nông dân cấp tỉnh; Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp Trung ương;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản
2 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ
nông dân.
+ Điểm
b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về
thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
5. Tên báo cáo: Tình hình phân phối chênh lệch thu chi
và sử dụng các quỹ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
- Cơ quan nhận
báo cáo: Trung ương Hội nông dân Việt Nam, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản
1 và điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông
dân.
+ Điểm
b khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
6. Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện;
- Cơ quan nhận
báo cáo: Hội nông dân cấp huyện; Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hàng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản
2 và điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông
dân.
+ Điểm
c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
7. Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh;
- Cơ quan nhận
báo cáo: Hội nông dân cấp tỉnh; Quỹ hỗ trợ nông dân Trung ương;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản
2 và điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông
dân.
+ Điểm
c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
8. Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương;
- Cơ quan nhận
báo cáo: Trung ương Hội nông dân Việt Nam, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tần suất
thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng và hằng năm;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo:
+ Khoản
1 và điểm b Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông
dân.
+ Điểm
c khoản 3 Điều 11 Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31/12/2024 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập,
tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
9. Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động nghiệp vụ
quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản.
- Đối tượng
thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
- Cơ quan nhận
báo cáo: Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam), Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Quỹ Bảo vệ môi
trường cấp tỉnh tại địa phương).
- Tần suất
thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
- Văn bản
quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
57/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng quản
lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và hoạt động chôn lấp chất thải tại Quỹ Bảo vệ môi trường./.
[1]
Được sửa đổi,
bổ sung tại điểm b khoản 32 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .