|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1731/QĐ-UBND 2022 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở ban ngành Sơn La
Số hiệu:
|
1731/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1731/QĐ-UBND
|
Sơn La,
ngày 24 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HÀNG
NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 04/9/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020
sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg
ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ
chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND
ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 647/TTr-SNV ngày 22 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La gồm 4 Chương,
12 Điều.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các
cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch các hội có tính chất đặc thù; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
ngày ký và thay thế Quyết định số 2442/QĐ-UBND ngày 05/10/2021
của UBND tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC;
- Trung tâm Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Duyên (50b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng
Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH VÀ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm
theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi
Quy định này quy định các tiêu chí,
trình tự, hồ sơ đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp (sau
đây gọi chung là sở); UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là
UBND cấp huyện); các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh); các hội có
tính chất đặc thù (sau đây gọi chung là hội); các sở, UBND cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp công lập, hội được gọi chung là các cơ quan, đơn vị.
2. Quy định này không áp dụng để đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp
tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang; các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mục đích đánh
giá
1. Thông qua đánh giá, xếp loại phản
ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực,
khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính
nhà nước.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi
đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị.
Điều 4. Nguyên tắc
đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi
cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh
và những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến
yếu tố năng động,
sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị.
2. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ
quy định về tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quyết định này và
đối chiếu với kết quả
thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu
chí quy định, đảm bảo trung thực, chính xác.
3. Khi tiến hành đánh giá, xếp loại
các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng,
dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị,
đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của
đơn vị và đề ra giải pháp
khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại
thứ tự theo tổng số điểm đạt được từ cao xuống thấp. Cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định số lượng tập thể được xếp loại “hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ” không vượt quá 20% số tập thể được xếp loại “hoàn thành tốt nhiệm vụ”
và được xếp theo từng nhóm đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng,
nhiệm vụ tương đồng (20% đối với sở; 20% đối với UBND cấp huyện; 20% đối với
đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; 20% đối với hội).
5. Việc tự đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ vào tháng 12 hằng
năm và chậm nhất ngày 31/12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị phải gửi hồ sơ về cơ
quan thường trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ). Việc phân loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị hoàn thành chậm nhất trong
tháng 02 của năm liền kề.
Chương II
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí đánh
giá và chấm điểm
1. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
các sở (theo Phụ lục I, kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
UBND cấp huyện (theo Phụ lục II, kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (theo Phụ lục III, kèm theo Quy định
này).
4. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
hội (theo Phụ lục IV, kèm theo Quy định này).
Điều 6. Phương pháp
chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá/thẩm định các tiêu
chí (các Sở: 94 điểm; UBND cấp huyện: 95 điểm; Đơn vị sự nghiệp công lập cấp
tỉnh: 94 điểm; các hội: 93 điểm).
- Điểm cộng (các Sở là 06 điểm;
UBND cấp huyện: 05 điểm; Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh: 06 điểm và các hội:
07 điểm).
2. Phương pháp chấm điểm: căn cứ vào quy
định thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đối chiếu kết quả
công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc
chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
a) Trường hợp cơ quan, đơn vị thực hiện
tốt các tiêu chí hoặc không có nội dung phải thực hiện theo tiêu chí quy định tại
Điều 5 Chương II Quy định này thì chấm điểm tối đa.
b) Trường hợp cơ quan, đơn vị không thực
hiện hoặc thực hiện nhưng không hiệu quả, không đảm bảo tiến độ, chất lượng, số
lượng các tiêu chí, các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan,
đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì không được tính điểm hoặc giảm trừ
tương ứng theo mức độ kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 7. Xác định kết
quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ hoàn thành thành nhiệm vụ đối với
các cơ quan, đơn vị được chia thành 4 mức, cụ thể như sau: hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm
vụ.
a) Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Đạt 90 điểm trở lên và lấy theo thứ tự từ cao
xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan, đơn vị được xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ theo từng nhóm đối tượng. Trường hợp có 02 cơ quan, đơn
vị trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng
xem xét quyết định lựa chọn cơ quan, đơn vị để xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ.
- Không có thành viên trong tập thể
lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật.
b) Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Đạt từ 70 điểm trở lên.
- Không có thành viên trong tập thể
lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục
xong hậu quả).
c) Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
- Đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm hoặc
có thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật “khiển trách”
(một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần xếp loại).
d) Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ
Đạt dưới 50 điểm hoặc một trong các
trường hợp sau:
- Có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết
nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong cơ quan, đơn vị xảy ra các vụ
việc tham ô, tham nhũng hoặc các vi phạm khác có thành viên lãnh đạo trong cơ
quan bị kỷ luật từ “cảnh cáo” trở lên hoặc khởi tố (một vi phạm bị xử lý kỷ
luật chỉ tính một lần xếp loại).
2. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ
quan, đơn vị là tổng điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí, điểm
thưởng, điểm trừ) sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu
chí tại Quy định này.
Chương III
THẨM
QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI; HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ; HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ
Điều 8. Thẩm quyền
đánh giá, xếp loại và thành phần Hội đồng
1. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại
UBND tỉnh quyết định xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
2. Thành phần Hội đồng đánh giá
a) Đối với UBND tỉnh
- Thành lập Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng:
phân công một đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Giám đốc
Sở Nội vụ;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm người đứng
đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng,
Thanh tra tỉnh và một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của
Hội đồng.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
+ Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự
đánh giá theo các tiêu chí quy định;
+ Đánh giá, chấm điểm đối với một số
tiêu chí trong Phụ lục I, II, III, IV kèm theo quy định;
+ Thẩm định, xem xét quy trình, thủ tục,
kết quả chấm điểm trình UBND tỉnh xét duyệt công nhận, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo Điều 6 của Quy định này;
+ Giúp UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo
cáo kết quả xếp loại các cơ quan, đơn vị.
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng:
Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập, thành
phần gồm:
+ Tổ trưởng: Giám đốc Sở Nội vụ - Ủy viên
kiêm thư ký Hội đồng đánh giá;
+ Tổ phó: Phó Giám đốc Sở Nội vụ phụ
trách công tác Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ;
+ Các thành viên: lãnh đạo và chuyên
viên các phòng có liên quan của một số cơ quan, đơn vị;
+ Thư ký: lãnh đạo phòng Cải cách hành
chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp việc:
thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu chí đánh giá tại Quy định
này. Đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm cộng, điểm trừ)
đối với các cơ quan, đơn vị. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các sở, các đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh, hội
- Thành lập Hội đồng: Thủ trưởng, người
đứng đầu sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội quyết định thành lập Hội đồng. Hội
đồng đánh giá gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở, người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, hội;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: các Phó Giám
đốc sở, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, hội;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Chánh
Văn phòng sở (hoặc tương đương);
+ Các thành viên Hội đồng gồm đại diện
lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan;
+ Mời: đại diện đảng ủy (hoặc bí
thư chỉ bộ); trưởng ban thanh tra nhân dân; lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của
sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội tham gia hội đồng;
+ Văn phòng (hoặc tương đương)
của sở, đơn vị sự nghiệp công lập, hội là cơ quan thường trực của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: giúp người đứng
đầu cơ quan, đơn vị tự
đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự đánh giá
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c) Đối với UBND cấp huyện
- Thành lập Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
UBND cấp huyện, thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp
huyện;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng: các Phó Chủ tịch
UBND cấp huyện;
+ Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Trưởng
phòng Nội vụ cấp huyện;
+ Các Ủy viên Hội đồng gồm đại diện
lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND - UBND, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng
Tư pháp, phòng Văn hóa - Thông tin, phòng Kinh tế và Hạ tầng, Thanh tra cấp huyện
và một số cơ quan có liên quan;
+ Mời: Thường trực HĐND cấp huyện;
lãnh đạo Ban Tổ chức huyện ủy, thành ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện;
Liên đoàn Lao động cấp huyện tham gia Hội đồng;
+ Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực
của Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: giúp UBND cấp
huyện tự đánh giá, chấm điểm, thu thập tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ tự
đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 9. Hồ sơ đánh
giá
Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công
nhận.
2. Báo cáo kết quả công tác năm.
3. Biên bản họp xét của Hội đồng.
4. Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan
đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm quy định tại Điều 5, Quy định này; báo
cáo do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký tên, đóng dấu.
5. Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo
cáo.
6. Báo cáo giải trình (nếu có yêu cầu).
Điều 10. Quy trình,
trình tự đánh giá
1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí
đánh giá, thành lập hội đồng cùng cấp tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận
mức xếp loại, gửi hồ sơ lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là
Sở Nội vụ) qua phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tỉnh Sơn La (https://caicach.hanhchinh.net/htnv-sonla/login) hoàn thành
xong trước ngày 31/12 hằng năm. Thành phần hồ sơ đánh giá thực hiện
theo Điều 9 quy định này.
Riêng các hội, kết quả tự đánh giá, xếp
loại phải thông qua Ban Thường vụ hội trước khi gửi Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội
đồng)
Tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả tự
đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị. Giúp Hội đồng chỉ đạo,
phân công, hướng dẫn, kiểm tra tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện nhiệm vụ.
3. Tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện
thẩm định, báo cáo Hội đồng.
4. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Hội đồng đánh giá thống nhất kết quả
thẩm định, báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh;
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo
Thường trực tỉnh ủy;
- Tập thể UBND tỉnh biểu quyết kết quả
xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Căn cứ kết quả biểu quyết của tập thể
UBND tỉnh, Sở Nội vụ
hoàn thiện hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định xếp loại và
công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ khen
thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan, đơn vị được xếp loại
đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của Luật thi
đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị xếp loại không
hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó
liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm
của các tổ chức có liên quan
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình
công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm thống
kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp
chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hằng
tháng thống kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo tháng, quý, 6
tháng, năm của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở
Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn chi tiết một số Điều tại
Quyết định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các ngành có liên
quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, kịp thời tổng hợp
những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Chủ trì bổ sung tiêu chí mới vào phần
mềm chấm điểm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn
vị.
c) Phối hợp với Sở Tài chính, hằng năm
xây dựng chi tiết kinh phí sửa đổi, nâng cấp phần mềm đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Tài chính thẩm định dự toán chi
tiết, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện
phần mềm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
5. Các cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức triển khai, thực hiện
nghiêm túc Quy định này, hằng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị và nộp hồ sơ về Hội đồng đánh giá (qua
Sở Nội vụ) theo quy định.
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể hóa
thành quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc đánh
giá, phân loại đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc, báo cáo kết quả đánh
giá, phân loại về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan,
đơn vị xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại đối với các cơ quan, đơn vị trực
thuộc.
- UBND cấp huyện xem xét, quyết định xếp
loại các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp
huyện và xếp loại UBND cấp xã./.
PHỤ
LỤC I
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ
(Kèm
theo Quyết định số
1731/QĐ-UBND
ngày 24/8/2022 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
CÁC TIÊU
CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ CHỨC, TẬP THỂ
|
47.0
|
1
|
Việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác
|
20.0
|
1.1
|
Chủ động tham mưu, tổ chức xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 và kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
4.0
|
1.2
|
Thông tin, tuyên truyền, quán triệt,
hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh,
UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở
|
4.0
|
1.3
|
Ban hành văn bản chỉ đạo chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện và các đơn vị thuộc quyền quản lý
|
5.0
|
1.4
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ thông
tin báo cáo theo quy định của UBND tỉnh đúng thời gian quy định, chất lượng,
đầy đủ thông tin
|
5.0
|
1.5
|
Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối
hợp với các sở liên quan và UBND cấp huyện
|
2.0
|
2
|
Việc thực hiện
nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế
độ làm việc hiện hành
|
14.0
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại
cơ quan, đơn vị
|
1.0
|
2.2
|
Triển khai, thực hiện tốt công tác
dân vận chính quyền, dân chủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
2.0
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ
và quy chế quản lý tài chính, tài sản công
|
2.0
|
2.4
|
Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở
|
1.0
|
2.5
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo an
ninh trật tự
|
2.0
|
2.6
|
Thực hiện tốt công tác thi đua -
khen thưởng
|
2.0
|
2.7
|
Thực hiện tốt công tác văn thư - lưu
trữ
|
2.0
|
2.8
|
Thực hiện việc áp dụng, duy trì Hệ thống
quản lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
2.0
|
3
|
Công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố
cáo
|
7.0
|
3.1
|
Ban hành chương trình, kế hoạch công
tác thanh tra, kiểm tra
|
1.0
|
3.2
|
Thực hiện kế hoạch, chương trình
công tác thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật
|
2.0
|
3.3
|
Tổ chức công tác tiếp công dân theo
quy định
|
1.0
|
3.4
|
Thực hiện đúng quy trình xử lý đơn
thư khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh theo quy định
|
1.0
|
3.5
|
Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và
khi được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh được tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
2.0
|
4
|
Thực hiện các quy định
về phòng, chống tham nhũng
|
2.0
|
4.1
|
Công tác chỉ đạo, triển khai các quy
định về phòng, chống tham nhũng
|
1.0
|
4.2
|
Kết quả thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng trong cơ quan
|
1.0
|
5
|
Thực hiện các quy định
về tiết kiệm, chống lãng phí
|
2.0
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện Chương trình
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1.0
|
5.2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện các biện
pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan
|
1.0
|
6
|
Thực hiện đối thoại
trực tiếp giữa người đứng đầu với nhân dân
|
2.0
|
II
|
CÁC TIÊU
CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
|
43.0
|
1
|
Việc thực hiện các
chương trình, kế hoạch công tác hằng năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được
giao
|
13.0
|
1.1
|
Việc xây dựng các chương trình, kế
hoạch công tác hàng năm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
|
3.0
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành các chương trình,
kế hoạch công tác hàng năm
|
10.0
|
2
|
Kết quả thực hiện
các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; tham mưu đầy đủ, kip thời
cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành
nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước của sở
|
12.0
|
3
|
Kết quả đánh giá
các chỉ số xếp hạng của đơn vị
|
18.0
|
3.1
|
Kết quả Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo công thức: (số
điểm đạt được x 10)/100
|
10.0
|
3.2
|
Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan, đơn vị. Điểm đánh giá được tính theo
công thức: (số điểm đạt
được x 4)/100
|
4.0
|
3.3
|
Kết quả đánh giá chỉ số hài lòng của
người dân (SIPAS): Điểm đánh giá được tính theo
công thức: (số điểm đạt được x 4)/100
|
4.0
|
III
|
KẾT QUẢ KHẮC
PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RA
|
4.0
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp khắc phục
hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm
quyền kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
2.0
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém được chỉ ra trong năm
|
2.0
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
6.0
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật
trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính
sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; giải quyết, hoàn thành các công việc
trọng tâm, trọng điểm, công việc phát sinh, có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ghi
nhận (mỗi công việc, nhiệm vụ được thưởng 1.0 điểm)
|
Không quá
3.0 điểm
|
2
|
Trong năm có đề tài, dự án khoa học
công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng
triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng và
phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động sáng
tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được
cộng 0,5 điểm)
|
Không quá
1.0 điểm
|
3
|
Những trường hợp có thành tích nổi trội khác do
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá
2.0 điểm
|
|
TỔNG CỘNG: I+II+III+IV = 100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trái quy định (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) phải
đính chính, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ
việc thi hành một văn bản trừ 1.0 điểm
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa
đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm
quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố
cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ
0,5 điểm
|
|
3
|
Không tập trung giải quyết hoặc giải
quyết không hiệu quả đơn khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu
nại, tố cáo kéo dài, đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ
2.0 điểm
|
|
4
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không
đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có
thẩm quyền, mỗi trường hợp trừ 2.0 điểm
|
|
5
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm,
phê bình của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa đến mức kỷ luật, mỗi lần trừ
1.0 điểm
|
|
6
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp có thẩm
quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm
vụ được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm
|
|
7
|
Có công chức thuộc sở, công chức
lãnh đạo các chi cục thuộc sở; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mỗi
trường hợp trừ 1.0 điểm
|
|
8
|
Có công chức thuộc sở, công chức
lãnh đạo chi cục thuộc sở; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở bị khởi tố, bị trừ 3.0 điểm cho mỗi trường hợp
|
|
9
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 2.0 điểm)
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
CÁC TIÊU
CHÍ VỀ XÂY DỰNG TỔ CHỨC, TẬP THỂ
|
37.0
|
1
|
Kết quả thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác
|
12.0
|
1.1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật; công tác phổ biến tuyên truyền pháp luật; kiểm
tra rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật
|
3.0
|
1.2
|
Thực hiện công tác quản lý quy hoạch,
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
|
5.0
|
1.3
|
Chấp hành nghiêm túc chế độ thông
tin báo cáo theo quy định hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định,
chất lượng, đầy đủ thông tin
|
4.0
|
2
|
Việc thực hiện
nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý theo quy định; các nội quy, quy chế và chế
độ làm việc hiện hành
|
13.0
|
2.1
|
Thực hiện đúng Quy chế làm việc tại
cơ quan, đơn vị
|
1.0
|
2.2
|
Triển khai, thực hiện tốt công tác
dân vận chính quyền, dân chủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
2.0
|
2.3
|
Thực hiện tốt Quy chế chi tiêu nội bộ
và quy chế quản lý tài chính, tài sản công
|
2.0
|
2.4
|
Thực hiện tốt Quy chế văn hóa công sở
|
1.0
|
2.5
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo an
ninh trật tự
|
2.0
|
2.6
|
Thực hiện tốt công tác thi đua -
khen thưởng
|
2.0
|
2.7
|
Thực hiện tốt công tác văn thư - lưu
trữ
|
2.0
|
2.8
|
Thực hiện việc áp dụng, duy trì Hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
1.0
|
3
|
Công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
7.0
|
3.1
|
Ban hành chương trình, kế hoạch công
tác thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định pháp luật
|
2.0
|
3.2
|
Thực hiện kế hoạch, chương trình
công tác thanh tra, kiểm tra
|
1.0
|
3.3
|
Tổ chức công tác tiếp công dân theo
quy định
|
1.0
|
3.4
|
Thực hiện đúng quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố
cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh theo quy định
|
1.0
|
3.5
|
Giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của
pháp luật. Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh được tính bằng điểm chuẩn
tối đa
|
2.0
|
4
|
Thực hiện các quy định
về phòng, chống tham nhũng
|
2.0
|
4.1
|
Công tác chỉ đạo, triển khai các quy
định về phòng, chống tham nhũng
|
1.0
|
4.2
|
Kết quả thực hiện các quy định về
phòng, chống tham nhũng tại địa phương
|
1.0
|
5
|
Thực hiện các quy định
về tiết kiệm, chống lãng phí
|
2.0
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện Chương trình
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
1.0
|
5.2
|
Tổ chức, triển khai thực hiện các biện
pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương
|
1.0
|
6
|
Thực hiện đối thoại
trực tiếp giữa người đứng đầu chính quyền với nhân dân
|
1.0
|
II
|
CÁC TIÊU
CHÍ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
|
54.0
|
1
|
Xây dựng và thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao
|
12.0
|
2
|
Kết quả thực hiện
các chi tiêu phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn huyện
|
20.0
|
2.1
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các
chỉ tiêu về phát triển kinh tế
|
6.0
|
2.2
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ
tiêu về văn hóa xã hội
|
6.0
|
2.3
|
Giải ngân thanh toán các nguồn vốn
trong kế hoạch được giao
|
6.0
|
2.4
|
Thực hiện thu hút đầu tư của huyện,
thành phố
|
2.0
|
3
|
Kết quả đánh giá
các chỉ số xếp hạng của đơn vị
|
22.0
|
3.1
|
Kết quả Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX) được UBND tỉnh đánh giá trong năm. Điểm đánh giá được tính theo
công thức: (số điểm đạt
được x 10)/100
|
10.0
|
3.2
|
Xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị. Điểm đánh giá được
tính theo
công thức: (số điểm đạt được x 4)/100
|
4.0
|
3.3
|
Kết quả đánh giá chỉ số hài
lòng của người dân (SIPAS): Điểm đánh giá được tính theo
công thức: (số điểm đạt được x 4)/100
|
4.0
|
3.4
|
Kết quả đánh giá chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp huyện (DDCI): Điểm đánh giá được tính theo
công thức: (số điểm đạt
được x 4)/100
|
4.0
|
III
|
KẾT QUẢ KHẮC
PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM ĐÃ ĐƯỢC CHỈ RÃ
|
4.0
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp khắc phục
hạn chế, yếu kém được chỉ ra trong năm (hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền
kết luận hoặc tại các cuộc kiểm tra trong năm)
|
2.0
|
2
|
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu
kém được chỉ ra trong năm
|
2.0
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
5.0
|
1
|
Trong năm có đề tài, dự án khoa học
công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng
triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng và
phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc được cấp Bằng Lao động
sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng Lao động
sáng tạo được cộng 0,5 điểm)
|
không quá
1.0 điểm
|
2
|
Thu ngân sách trên địa bàn vượt kế
hoạch UBND tỉnh giao được cộng 1.0 điểm, vượt từ 20% trở lên được cộng thêm
2.0 điểm
|
2.0
|
3
|
Những trường hợp có thành tích nổi
trội khác do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
|
Không quá
2.0 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM: I+II+III+IV=100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban hành văn bản quy phạm
pháp luật trái quy định (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) phải đính
chính, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, bị ngưng hiệu lực, bị đình chỉ việc
thi hành.., một văn bản trừ 1.0 điểm
|
|
2
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa
đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm
quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố
cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ
0,5 điểm
|
|
3
|
Không tập trung giải quyết hoặc giải
quyết không hiệu quả đơn thư khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có
khiếu nại, tố cáo kéo dài, kéo đoàn đông người phải giải quyết nhiều lần, mỗi
trường hợp trừ 2.0 điểm
|
|
4
|
Không chấp hành hoặc chấp hành không
đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
của cơ quan có thẩm quyền, mỗi trường hợp trừ 2.0 điểm
|
|
5
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm,
phê bình của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa đến mức kỷ luật, mỗi lần trừ 1.0
điểm
|
|
6
|
Bị Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp có thẩm
quyền có văn bản phê bình, nhắc nhở trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ
được giao, mỗi lần trừ 0,5 điểm
|
|
7
|
Có cán bộ, công chức thuộc UBND cấp
huyện; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc UBND cấp
huyện; cán bộ, công chức UBND cấp xã vi phạm kỷ luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển
trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm
|
|
8
|
Có cán bộ, công chức thuộc UBND cấp
huyện; người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các đơn vị trực thuộc UBND cấp
huyện; cán bộ, công chức UBND cấp xã bị khởi tố, bị trừ 3.0 điểm cho mỗi trường
hợp
|
|
9
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 2.0 điểm)
|
|
PHỤ
LỤC III
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
VIỆC THỰC
HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
|
45.0
|
1
|
Tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, đề án, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực
|
10.0
|
1.1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy
định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
|
5.0
|
1.2
|
Thực hiện và hoàn thành kế hoạch được
giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính trong năm
|
3.0
|
1.3
|
Xây dựng và thực hiện đề án vị trí
việc làm và số lượng người làm việc của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2.0
|
2
|
Xây dựng, tổ chức
thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm về thực hiện nhiệm vụ
|
10.0
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức
thực hiện nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập
từng thời kỳ, giai đoạn
|
4.0
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế
hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt
|
6.0
|
3
|
Thực hiện các nhiệm
vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên (tính theo tỷ
lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được
giao trong năm)
|
10.0
|
4
|
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án
khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, xây dựng,
cung ứng dịch vụ công
|
5.0
|
5
|
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật
về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường,
lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán (có báo cáo
chuyên đề)
|
5.0
|
6
|
Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ
quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước
|
5.0
|
II
|
CÔNG TÁC
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
7.0
|
1
|
Tổ chức việc tự kiểm tra; thực hiện
kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
|
3.0
|
2
|
Thực hiện đúng quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh theo quy định
|
4.0
|
III
|
THỰC HIỆN
QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG ĐƠN VỊ
|
42.0
|
1
|
Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành nâng cao hiệu quả công tác, nâng cao năng suất lao động
|
5.0
|
2
|
Thực hiện công tác rà soát tổ chức,
tinh giản biên chế và công tác cán bộ
|
5.0
|
3
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức
|
3.0
|
4
|
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
viên chức
|
2.0
|
5
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống
tham nhũng
|
3.0
|
6
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
công tác quản lý tài chính, tài sản công, chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
theo quy định
|
4.0
|
7
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên
truyền pháp luật của Đảng, Nhà nước và của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
|
2.0
|
8
|
Triển khai, thực hiện tốt dân chủ
trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
2.0
|
9
|
Thực hiện tốt quy chế văn hóa công sở
|
1.0
|
10
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo an
ninh trật tự
|
2.0
|
11
|
Thực hiện tốt công tác thi đua -
khen thưởng
|
4.0
|
12
|
Thực hiện tốt công tác văn thư - lưu
trữ
|
4.0
|
13
|
Thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
5.0
|
13.1
|
Sử dụng phần mềm quản lý văn bản và
điều hành, thư điện tử công vụ
|
3.0
|
13.2
|
Thực hiện văn bản điện tử ký số của
cá nhân lãnh đạo đơn vị (điểm đánh giá được tính theo công thức )
|
2.0
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
6.0
|
1
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến trong hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập (ISO, 5S, IEC
17025, HACCP, Hệ thống đảm bảo chất lượng trong giáo dục....) được chứng
nhận bởi đơn vị có thẩm quyền
|
Không quá
2.0 điểm
|
2
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập có
thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý nhà nước;
trong năm có đề tài, dự án khoa học công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND
tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến
được công nhận có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở
lên hoặc được cấp Bằng Lao động
sáng tạo (mỗi đề tài, dự
án, giải pháp, Bằng Lao động sáng tạo được
cộng 0,5 điểm)
|
Không quá
1.0 điểm
|
4
|
Có trang thông tin điện tử của đơn vị
và thường xuyên cung cấp thông tin
|
1.0 điểm
|
5
|
Những trường hợp khác do Hội đồng
đánh giá xem xét, quyết định
|
Không quá
2.0 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM:
I+II+III+IV =100
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng
dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc
danh)
được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn
thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm; giải quyết đúng
một phần thì trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm,
phê bình của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa đến mức kỷ luật, mỗi lần trừ
1.0 điểm
|
|
3
|
Có viên chức vi phạm kỷ luật, bị xử
lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm
|
|
4
|
Có viên chức bị khởi tố trừ 03
điểm cho mỗi trường hợp
|
|
5
|
Những trường hợp khác do cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 2.0 điểm)
|
|
PHỤ
LỤC IV
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
|
50.0
|
1
|
Thực hiện các văn bản pháp luật, quy
định của UBND tỉnh, điều lệ hội, phương hướng phát triển về lĩnh vực hội hoạt
động
|
5.0
|
2
|
Thực hiện việc tự nguyện, tự quản, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng công khai, minh bạch trong hội
|
10.0
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức
và hoạt động phù hợp với lĩnh vực hoạt động của hội
|
10.0
|
4
|
Mức độ thực hiện và hoàn thành kế hoạch
của hội hàng năm
|
10.0
|
5
|
Thực hiện nghiêm túc, chấp hành đầy
đủ các chế độ thông tin báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước theo đúng thời
gian quy định
|
5.0
|
6
|
Thực hiện sự phối hợp với các cơ
quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động
|
10.0
|
II
|
VIỆC GIẢI
QUYẾT ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
7.0
|
1
|
Thực hiện đúng quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền của hội theo
quy định
|
7.0
|
III
|
THỰC HIỆN
QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HỘI
|
36.0
|
1
|
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản
lý, bố trí, sử dụng người làm việc đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh;
thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ
cho người làm việc đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ của hội
|
8.0
|
2
|
Thực hiện công tác văn thư - lưu trữ
|
5.0
|
3
|
Thực hiện công tác thi đua - khen
thưởng theo đúng quy định
|
5.0
|
4
|
Thực hiện quy tắc đạo đức trong hoạt
động của hội
|
3.0
|
5
|
Thực hiện các quy định về phòng, chống
tham nhũng
|
5.0
|
6
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
công tác quản lý tài chính, tài sản công tại hội
|
6.0
|
7
|
Thực hiện tốt công tác đảm bảo an
ninh trật tự
|
2.0
|
8
|
Thực hiện công tác phổ biến, tuyên
truyền pháp luật
|
2.0
|
IV
|
ĐIỂM CỘNG
|
7.0
|
1
|
Trong năm có đề tài, dự án khoa học
công nghệ từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt nghiệm thu có khả năng
triển khai ứng dụng hoặc có sáng kiến được công
nhận có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh trở lên hoặc
được cấp Bằng Lao động sáng tạo (mỗi đề tài, dự án, giải pháp, Bằng
Lao động sáng tạo được cộng 0,5 điểm)
|
Không quá 1.0 điểm
|
2
|
Hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh ủy,
UBND tỉnh đặt hàng đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
|
2.0 điểm
|
3
|
Việc thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ
|
2.0 điểm
|
4
|
Những trường hợp khác do Hội đồng
đánh giá xem xét, quyết định
|
Không quá
02 điểm
|
|
TỔNG ĐIỂM:
I+II+III+IV =100
|
|
5
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền mà không giải quyết hoặc giải quyết không kịp thời, không thỏa
đáng dẫn đến đơn thư vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm
quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản
ánh, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm; giải quyết đúng một phần thì trừ 0,5 điểm
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị có gợi ý kiểm điểm,
phê bình của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa đến
mức kỷ luật, mỗi lần trừ 1.0 điểm
|
|
3
|
Có công chức, viên chức vi phạm kỷ
luật, bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 1.0 điểm
|
|
4
|
Có công chức, viên chức bị khởi tố,
trừ 3.0 điểm cho mỗi trường hợp
|
|
5
|
Những trường hợp khác
do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (trừ không quá 2.0 điểm)
|
|
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1731/QĐ-UBND ngày 24/08/2022 về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
2.340
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|