ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
07 tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC
HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển
khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
ban hành quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2023/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Bình Định, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 132/TTr-SNN ngày 06 tháng 4
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự,
thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế;
- Ủy ban dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ + CVVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K10
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ
ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 04 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung
hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị, hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ phát
triển sản xuất theo nhiệm vụ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối với Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị
a) Nội dung hỗ trợ
- Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
- Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02,
03, 04,
05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
(sau đây viết tắt là Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP) và điểm c khoản 4 Điều 19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025.
1.2. Hỗ trợ phát triển vùng dược
liệu quý
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
vùng nguyên liệu, ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành
vùng nguyên liệu.
- Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng
nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị
và xử lý môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng,
đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước
để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu.
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư để cải
tạo xây dựng cơ sở chế biến dược liệu quý để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất
thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng
cơ sở bảo quản dược liệu quý gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản
sinh học, hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và thiết
bị.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp
đào tạo nghề cho lao động tại chỗ.
- Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây
dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến
công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết
kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản
phẩm.
- Nhà nước hỗ trợ chi phí sản
xuất giống gốc và chi phí sản xuất giống thương phẩm đối với các dự án Trung
tâm nhân giống ứng dụng công nghệ cao.
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu B1.1, B1.2, B1.3, B1.4, B1.5, B1.6, B1.7 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn
triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2022/TT-BYT).
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP và khoản 3 Điều 10 Thông tư số 10/2022/TT-BYT .
2. Đối với Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
2.1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
- Nội dung hỗ trợ dự án phát
triển sản xuất nông nghiệp
+ Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ
thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các
lĩnh vực quy định dưới đây.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp theo các lĩnh vực sau:
● Trồng trọt: Giống cây trồng,
giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư,
công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
● Chăn nuôi: Con giống, chuồng
trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật
nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công
cụ, dụng cụ sản xuất.
● Lâm nghiệp: Giống cây trồng
lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
● Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ
hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
● Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ
giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học,
công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi
trồng thủy sản.
● Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư,
công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Nội dung hỗ trợ dự án phát
triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ
trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất
nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực,
thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Hỗ trợ theo các lĩnh vực được
quy định tại tiểu tiết 2 tiết 1 điểm này để phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng
cụ sản xuất trong sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao
giá trị nông sản, an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
b) Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất,
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Xây dựng, quản lý dự án.
2.2. Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH).
2.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn
dự án, kế hoạch: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
3. Đối với Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.
- Xây dựng mô hình khuyến nông.
- Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật,
nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản
lý chuỗi và phát triển thị trường.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản
phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02, 03,
04, 05
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
Điều 4. Nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng
1. Đối với Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
a) Nội dung hỗ trợ
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02, 03, 04 Phụ lục ban hành kèm
theo Quy định này.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, phương án: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP .
2. Đối với Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
2.1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
- Nội dung hỗ trợ dự án phát
triển sản xuất nông nghiệp
+ Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ
thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các
lĩnh vực quy định dưới đây.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp theo các lĩnh vực sau:
● Trồng trọt: Giống cây trồng,
giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư,
công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
● Chăn nuôi: Con giống, chuồng
trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật
nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi,
công cụ, dụng cụ sản xuất.
● Lâm nghiệp: Giống cây trồng
lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
● Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ
hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
● Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ
giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học,
công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi
trồng thủy sản.
● Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư,
công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Nội dung hỗ trợ dự án phát
triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ
trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất
nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực,
thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Hỗ trợ theo các lĩnh vực được
quy định tại tiểu tiết 2 tiết 1 điểm này để phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng
cụ sản xuất trong sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao
giá trị nông sản, an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
b) Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận
hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
- Tổ chức đi thực tế học tập các
dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm
vi dự toán được giao.
- Xây dựng, quản lý dự án.
2.2. Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
2.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn
dự án, phương án: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
Điều 5. Nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn đơn vị đặt hàng hỗ trợ phát
triển sản xuất theo nhiệm vụ (đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025)
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
- Nội dung hỗ trợ dự án phát
triển sản xuất nông nghiệp
+ Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ
thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các
lĩnh vực quy định dưới đây.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp theo các lĩnh vực sau:
● Trồng trọt: Giống cây trồng,
giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư,
công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
● Chăn nuôi: Con giống, chuồng
trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật
nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi,
công cụ, dụng cụ sản xuất.
● Lâm nghiệp: Giống cây trồng
lâm nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
● Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ
hầm bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
● Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ
giống, thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học,
công cụ, dụng cụ sản xuất, lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi
trồng thủy sản.
● Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư,
công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Nội dung hỗ trợ dự án phát
triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ
trợ cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất
nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực,
thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Hỗ trợ theo các lĩnh vực được
quy định tại tiểu tiết 2 tiết 1 điểm này để phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng
cụ sản xuất trong sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao
giá trị nông sản, an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự
án và các hỗ trợ khác theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
b) Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất,
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Hỗ trợ chi phí để phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận
hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
- Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong
phạm vi dự toán được giao.
- Xây dựng, quản lý dự án.
2. Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
3. Trình tự xây dựng, phê duyệt
dự án: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH .
4. Lựa chọn đơn vị đặt hàng,
giao nhiệm vụ: Thực hiện theo quy định tại các Điều 9, 10, 12, 13 và 14 Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm: Nội
dung số 01 (Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị) thuộc Tiểu dự án 2 Dự
án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 ; Tiểu dự án 1 (Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp)
thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 và các dự án liên kết, kế hoạch liên kết, chuỗi giá trị sản phẩm nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 theo đúng Quy định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành hướng dẫn, triển khai thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 theo đúng Quy định này.
3. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc
tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025 theo đúng Quy định này.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn thủ tục, hồ sơ
thanh quyết toán các dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất theo
đúng quy định.
5. Các sở, ban, ngành có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện Quy định này.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan Chủ trì
dự án cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn Chủ trì liên kết, tổ,
nhóm cộng đồng xây dựng, lập hồ sơ dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án
sản xuất theo đúng Quy định này.
b) Chỉ đạo vận động người dân
trên địa bàn tham gia các dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Trong trường hợp các văn bản
viện dẫn ở Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có sự thay đổi, điều chỉnh các nội dung quy định, các sở,
ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quyết định số /2023/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị hỗ trợ dự án/phương
án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
|
Mẫu số 02
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu số 03
|
Đề cương xây dựng dự án/phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 04
|
Bản cam kết của hộ gia đình
tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu
số 01: Đơn đề nghị hỗ
trợ dự án/phương án phát triển sản xuất cộng đồng
TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
hỗ trợ dự án/phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình MTQG
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kính
gửi: UBND xã …………………..
Căn cứ Biên bản họp dân ngày
….. tháng …… năm ……
Tổ, nhóm cộng đồng:
...................................................................................
Người đại diện (Tổ trưởng/nhóm
trưởng): ...................................................
Số CCCD/CMND:
.................. Ngày cấp ................. Nơi cấp .....................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại:
................................................
Căn cứ chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng của Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025, ………… (tên Tổ, nhóm cộng đồng) đề nghị UBND xã …………. xem xét
tổng hợp trình UBND huyện ……………… thẩm định dự án/phương án phát triển sản xuất
cộng đồng, như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án/phương
án:...............................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
....................................................................................
3. Số hộ tham gia: ........................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
........................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ ............................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ....................
III. CAM KẾT: .....................................................
(tên Tổ, nhóm cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các hộ dân theo nội dung đã đăng ký
và dự án/phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thực hiện hoàn trả một phần
kinh phí theo quy định của dự án đã được phê duyệt cho chủ đầu tư để thực hiện
luân chuyển cho các đối tượng thụ hưởng khác.
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
|
Mẫu
số 02: Biên bản họp dân
UBND XÃ
..........
Thôn/làng………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn/làng),
ngày tháng năm ……
|
BIÊN
BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, vào lúc …… giờ …… ngày
…… tháng …… năm 20…., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/làng ………..…..… đã
tổ chức họp để: …………..…….….. (nêu mục đích cuộc họp).
I. Thành phần tham dự
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện UBND xã, các tổ chức,
đoàn thể xã
+ Hội đoàn thể thôn/làng
+ Số lượng hộ tham gia: ……hộ, trong
đó: …… hộ nghèo, …… hộ cận nghèo.
II. Nội dung cuộc họp
1. Phổ biến chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình, mức chi hỗ trợ dự án/phương
án sản xuất, dự kiến đề xuất nhu cầu thực hiện dự án/phương án hỗ trợ phát triển
sản xuất của thôn/làng,…;
2. Thảo luận lựa chọn tên dự
án/phương án, nội dung, đối tượng tham gia dự án/phương án, phương thức hỗ trợ
và cơ chế đóng góp khi tham gia dự án/phương án, cơ chế quay vòng vốn;
3. Bình xét, lựa chọn hộ đủ điều
kiện tham gia dự án/phương án (hộ tham gia dự án/phương án phải đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự
án/phương án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án/phương án).
4. Thành lập Tổ, nhóm cộng đồng
(áp dụng đối với thôn/làng chưa có Tổ, nhóm cộng đồng) và bầu ra tổ trưởng/trưởng
nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập Tổ, nhóm cộng đồng
phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô
hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ
thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi).
III. Kết quả cuộc họp
Sau khi triển khai và thảo luận,
chúng tôi thống nhất:
- Tên dự án, nội dung dự án, đối
tượng tham gia dự án; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước, phần đóng góp của các thành viên tổ, nhóm khi tham gia dự án.
- Phương thức tổ chức thực hiện
dự án/phương án.
- Thành lập Tổ, nhóm cộng đồng
(tên tổ, nhóm cộng đồng ……………) thực hiện dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản
xuất .…………….. do ông (bà) …………….. làm tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại diện. Tổ,
nhóm cộng đồng ……………… gồm ………….. thành viên theo danh sách cụ thể sau:
TT
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Ngày tháng năm sinh
|
Địa chỉ
|
Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ
DTTS, người có công với cách mạng, hộ khác)
|
Số CCCD/ CMND
|
Chức danh
|
Nội dung đăng ký hỗ trợ
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng)
|
Đối ứng của hộ (ghi rõ bằng tiền hoặc hiện vật)
|
Ký xác nhận hoặc dấu tay - điểm chỉ
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc ...
giờ … cùng ngày. Nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp thống nhất
thông qua và cùng ký tên vào biên bản. Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây
dựng dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất ………………../.
Thư ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Tổ, nhóm cộng đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng thôn/làng)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03: Đề cương xây dựng dự án/phương án hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………………,
ngày …tháng…..năm…..
TÊN
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN …………………
1. Đại diện Tổ, nhóm cộng đồng
(gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại
liên lạc).
2. Tên dự án/phương án:
……………………………………………………….
3. Mục tiêu dự án/phương án (mục
tiêu chung; mục tiêu cụ thể; dự kiến số hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo khi
tham gia): ………………………………………...
4. Đối tượng tham gia: …… hộ
nghèo, …… hộ cận nghèo, hộ khác ……. (có danh sách kèm theo)
5. Thời gian triển khai: Thời
gian bắt đầu ……, thời gian kết thúc ……
6. Địa bàn thực hiện: Tại thôn
……, xã ……, huyện ……, tỉnh ……
7. Chủ đầu tư dự án/phương án:
...................................................................
8. Nội dung dự án/phương án:
a) Kỹ thuật thực hiện dự
án/phương án, quy trình sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng (nêu rõ
các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến hoạt động dự án/phương án.
Ví dụ: tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật
tư, thiết bị cần thiết, quy trình kỹ thuật áp dụng,…).
b) Các hoạt động của dự
án/phương án:
- Công tác chuẩn bị: Tổ chức họp
dân xét chọn đối tượng đủ điều kiện tham gia dự án/phương án; công tác chuẩn bị
đất đai, chuồng trại,…
- Tổ chức cung ứng giống, vật
tư.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật.
- Tổ chức thực hiện sản xuất.
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
(liên kết tiêu thụ với doanh nghiệp, HTX).
- Kiểm tra, giám sát, tổng kết
dự án/phương án.
-
..................................................................................................................
9. Tiến độ thực hiện dự
án/phương án.
10. Dự toán kinh phí thực hiện
dự án/phương án; nguồn kinh phí thực hiện
TT
|
Nội dung (Chi tiết theo nội dung được hỗ trợ của từng dự
án/phương án)
|
Đơn vị tính
|
Tổng dự toán
|
Chia ra các nguồn
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ (triệu đồng)
|
Đối ứng của người dân (triệu đồng)
|
Vay vốn tín dụng ưu đãi (triệu đồng)
|
Nguồn khác (triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5+...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết các năm (nếu hỗ trợ
trong nhiều năm): ....................
11. Hình thức, mức quay vòng vốn
luân chuyển trong cộng đồng:
- Hình thức thu hồi: Bằng tiền
mặt hoặc hiện vật.
- Mức kinh phí thu hồi: …… triệu
đồng/hộ hoặc …………
- Thời gian thu hồi: ………….
- Giải pháp thu hồi, cách thức
quản lý: ………………………………………..
12. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án/phương án
a) Sản phẩm thu được của dự
án/phương án: ………………………………….
b) Hiệu quả thực hiện:
- Nâng cao thu nhập cho hộ.
- Số hộ thoát nghèo, thoát cận
nghèo ...........................................................
-
..................................................................................................................
13. Chế tài xử lý trong trường
hợp vi phạm cam kết (nếu có): .……………..
14. Tổ chức thực hiện dự
án/phương án:
- Trách nhiệm của các đối tượng
tham gia dự án.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã,
Trưởng thôn/làng.
- Trách nhiệm của
..............................................................................................
15. Các nội dung liên quan
khác……………………………………………/.
|
ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
DANH
SÁCH
HỘ
GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG - NĂM
.........
(Kèm
theo Dự án/phương án …………………………………………..)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Địa chỉ
|
Đối tượng
|
Hỗ trợ của Nhà nước (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Đối ứng của hộ dân (quy theo giá trị, triệu đồng)
|
Đăng ký vay vốn tín dụng ưu đãi (triệu đồng)
|
Giống
|
Vật tư, thiết bị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 04: Bản cam kết của
hộ gia đình tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
(Tên
xã ……), ngày …. tháng ….. năm …..
BẢN
CAM KẾT CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Tham
gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Họ và tên chủ hộ:
............................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Số CCCD/CMND:
.................. Ngày cấp ................. Nơi cấp .....................
Điện thoại:
................................................
TÔI
XIN CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia
thực hiện vào các nội dung của dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ
sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án/phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng
của gia đình tham gia thực hiện dự án/phương án và thực hiện luân chuyển bằng
hiện vật hoặc tiền phần quay vòng vốn theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có
thẩm quyền.
4. Nếu vi phạm cam kết, tôi xin
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau, UBND xã giữ 01 bản; Tổ trưởng/nhóm trưởng giữ 01 bản, hộ
gia đình giữ 01 bản./.
Đại diện Tổ/nhóm cộng đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ gia đình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|