ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 699/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 11
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 934/TTr-SGD&ĐT-VP ngày 06/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (01 thủ tục) lĩnh vực thi, tuyển sinh
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (tại
địa chỉ csdl.dichvucong.gov.vn; Cổng dịch vụ công của tỉnh (tại địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Hòa Bình (địa chỉ: http://hoabinh.edu.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Cơ sở giáo
dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc nội trú trung
học cơ sở và trung học phổ thông theo quy định.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết,
công khai TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên
quan căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh,
cấp huyện theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 14/4/2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 699/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Bãi bỏ thủ tục hành chính: “Xét tuyển sinh vào
trường phổ thông dân tộc nội trú” công bố tại Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày
06/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung/Mã TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cơ
quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH LĨNH VỰC THI, TUYỂN
SINH
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú
1.005090.000.00.00.H28
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú;
các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Phòng giáo dục và đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 699/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tổng số ngày
|
Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa
|
Quyết định công
bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trong đó
|
Cơ quan chủ trì
|
|
Thời gian giải
quyết
|
Trung tâm PVHCC
tỉnh/Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng chuyên
môn/công chức được giao thụ lý
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo
(B3: Ký duyệt hồ sơ)
|
Phòng chuyên môn/công
chức được giao thụ lý
(B4: Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm PVHCC tỉnh)
|
Cơ quan phối hợp
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú
1.005090.000.00.00.H28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên
thông
|
1.1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú (Xét tuyển sinh vào các trường PTDTNT trực thuộc Sở GD&ĐT)
|
30 ngày làm việc
|
25
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của các Trường PTDTNT: 01
|
Trường Phổ thông
dân tộc nội trú/Phòng Giáo dục trung học: 20
|
Lãnh đạo Sở: 03
|
Bộ phận thông báo
kết quả tuyển sinh vào trường PTDTNT: 01
|
VPUBND tỉnh: 05
|
Quyết định số
……/QĐ-UBND ngày …/4/2023
|
*
|
Trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1.2
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú (các trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78, Trường Phổ thông Vùng
cao Việt Bắc)
|
Theo Kế hoạch của
từng trường
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của các trường: Không quy định
|
Các trường Hữu Nghị
80, Trường Hữu Nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc tổ chức xét tuyển:
Không quy định
|
Không quy định
|
Bộ phận thông báo
kết quả tuyển sinh: Không quy định
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số: 699/QĐ-UBND ngày 11/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
* Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
1. Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú
1.1. Trình tự thực hiện:
1. Kế hoạch tuyển sinh
a) Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển
sinh đối với trường PTDTNT trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và ban hành. Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội dung chính sau: đối tượng,
địa bàn, phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh; tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn và các địa bàn khác; tổ chức công tác tuyển sinh;
b) Trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78, Trường
Phổ thông Vùng cao Việt Bắc lập kế hoạch tuyển sinh, báo cáo cơ quan chủ quản
và trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
2. Tổ chức tuyển sinh
a) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tuyển sinh đối
với các trường PTDTNT có cấp học cao nhất là trung học phổ thông và hướng dẫn
tuyển sinh đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo có trường PTDTNT trung học cơ
sở;
b) Trường Hữu Nghị 80, Trường Hữu Nghị T78 và
Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc tổ chức tuyển sinh theo kế hoạch được phê
duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
Ứng viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại trụ sở làm việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh. (Đối với các trường
PTDTNT THCS; PTDTNT THCS&THPT theo hướng dẫn tuyển sinh hằng năm của Sở
GD&ĐT).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tuyển sinh trung học cơ sở
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư
trú;
- Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá
trị thay thế học bạ;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm
quyền cấp (nếu có);
b) Tuyển sinh trung học phổ thông
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư
trú;
- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản
chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp trung học cơ sở tạm thời;
- Học bạ cấp trung học cơ sở;
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm
quyền cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện:
1. Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản
thân và cha hoặc mẹ hoặc người giảm hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính
đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền
(sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được
quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
3. Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến
ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT được
tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển
mới hằng năm.
4. Trường hợp học sinh thuộc đối tượng tuyển
sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này nhỏ hơn quy mô của trường
PTDTNT trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định thêm vùng tạo nguồn
đào tạo nhân lực cho các dân tộc để tuyển sinh thêm đối tượng là người dân tộc
thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tại vùng này tính đến ngày nộp hồ sơ
tuyển sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo; Phòng giáo dục và đào tạo; cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú;
các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện:
Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại Điều
9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Đảm bảo các quy định tại Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
c) Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng
sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh trung học cơ sở thuộc đối tượng quy định
tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội
trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa
học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học phổ thông;
- Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại
Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú đạt
giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được tuyển thẳng
vào học trường PTDTNT trung học cơ sở.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường phổ thông dân tộc nội trú.