ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 946/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 07
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐÔ LƯƠNG, HUYỆN ĐÔ LƯƠNG, TỈNH
NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày 29/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/05/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về tiêu chuẩn và phân loại
đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; Nghị quyết số 871/NQ- UBTVQH14
ngày 10/01/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số 3692/QĐ-UBND ngày
08/10/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ chương
trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
663/SXD-QHKT ngày 10/3/2023 và Văn bản số 1010/SXD.QHKT ngày 06/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, với
nội dung như sau:
1. Tên Chương trình:
Chương trình phát triển đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An đến
năm 2030.
2. Cơ quan tổ chức lập chương
trình: UBND huyện Đô Lương.
3. Phạm vi nghiên cứu và thời hạn
lập chương trình:
3.1. Phạm vi nghiên cứu: Thuộc địa giới
của 14 đơn vị hành chính huyện Đô Lương, tổng diện tích tự nhiên khoảng 7.930,0
ha, gồm: Thị trấn Đô Lương hiện hữu, toàn bộ diện tích 11 xã: Bồi Sơn, Tràng
Sơn, Đặng Sơn, Đông Sơn, Nam Sơn, Bắc Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Đà Sơn, Lạc Sơn,
Lưu Sơn và một phần diện tích 02 xã: Thịnh Sơn, Hòa Sơn. Các phía tiếp giáp như
sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Hồng Sơn và xã Giang Sơn Tây;
- Phía Nam giáp: Xã Trung Sơn và xã Xuân Sơn;
- Phía Đông giáp: Xã Bài Sơn, xã Tân Sơn và phần diện
tích còn lại của các xã: Hòa Sơn, Thịnh Sơn;
- Phía Tây giáp: Xã Lam Sơn, Ngọc Sơn và huyện Anh
Sơn.
3.2. Thời hạn thực hiện: Đến năm
2030.
4. Nội dung chương trình:
4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị:
4.1.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị Đô Lương (thị trấn Đô Lương mở
rộng) phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Quốc gia; quy hoạch
hệ thống đô thị trong định hướng quy hoạch tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2035, tầm
nhìn 2050 đang triển khai; Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương, huyện Đô
Lương, được phê duyệt;
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế,
chính sách và triển khai thực hiện chương trình từ Trung ương, phân cấp đến địa
phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với
chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với cộng đồng dân cư;
- Lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch,
dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị.
Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về
phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
4.1.2. Mục tiêu:
- Mục tiêu chung:
+ Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị quốc
gia, Chương trình phát triển đô thị tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ
An lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025 và các chương trình, kế hoạch khác có liên
quan nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội;
+ Từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ
tầng kinh tế, kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn kết nối các khu vực phát
triển đô thị hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển của đô thị theo từng giai đoạn
phát triển;
+ Nâng cao chất lượng đô thị, kết hợp quản lý quy
hoạch đô thị gắn với phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới; giữ gìn và
phát huy những giá trị, bản sắc, tăng cường sức cạnh tranh trong tỉnh và vùng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm
2025 và giai đoạn 5 năm tiếp theo phù hợp Quy hoạch chung được phê duyệt và các
quy hoạch, dự án ngành liên quan để làm cơ sở triển khai thực hiện;
+ Hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn của đô thị
các giai đoạn tiếp theo;
+ Làm cơ sở cho việc phân loại đô thị, lập hồ sơ đề
xuất khu vực phát triển đô thị; xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị, các
khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng
giai đoạn 5 năm và hàng năm; triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho
từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động
các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, để đạt các tiêu chí đô thị
loại IV trước năm 2025 và là tiền đề để huyện Đô Lương trở thành thị xã theo hướng
thương mại, dịch vụ vào năm 2030.
4.2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Quyết định
1659/QĐ-TTg
|
2025
|
2030
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
29 (m2/người)
|
≥32 (m2/người)
|
≥32 (m2/người)
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
75%
|
98%
|
99%
|
2
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị
|
20 % trở lên
|
20%
|
25%
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
2-5%
|
10%
|
15%
|
3
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
|
90%
|
98%
|
100%
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
120 (lít/ng-ngđ)
|
≥ 120
|
≥ 120
|
4
|
Lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý
|
(1) Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80
- 90%
|
90%
|
95%
|
(2) Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử
lý 60%
|
20%
|
60%
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch
hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
(1) Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%
|
100%
|
100%
|
(2) Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng được xử lý đạt 95%
|
100%
|
100%
|
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
|
Tối đa 18%
|
< 18%
|
< 15%
|
5
|
Tỷ lệ CTR sinh họat của đô thị, KCN được thu gom
và xử lý
|
(1) Tỷ lệ CTR sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp
được thu gom và xử lý đạt 90%
|
90%
|
100%
|
(2) Tỷ lệ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý
đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%
|
100%
|
100%
|
6
|
Chiếu sáng đô thị
|
Tỷ lệ chiếu sáng chiều dài các tuyến đường chính
|
90%
|
95%
|
100%
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm
|
85%
|
95%
|
98%
|
7
|
Đất cây xanh đô thị
|
7 (m2/người)
|
≥ 7
|
≥ 8
|
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị
|
4 - 6 (m2/người)
|
≥ 6
|
≥ 6
|
4.3. Danh mục và lộ trình đầu tư các khu vực
phát triển đô thị:
4.3.1. Danh mục phát triển đô thị:
Toàn đô thị Đô Lương bao gồm 05 khu vực phát triển
đô thị:
- Khu vực phát triển đô thị số 1: Tại thị trấn Đô
Lương (hiện hữu) và khu vực phía Nam các xã: Tràng Sơn, Đông Sơn, phía Đông Nam
xã Yên Sơn, phía Tây Nam xã Văn Sơn, phía Đông xã Lưu Sơn. Quy mô diện tích, chức
năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 868,1 ha;
+ Chức năng: Hành chính, thương mại - dịch vụ - tài
chính - văn hóa xã hội của đô thị (tập trung các cơ quan, tổ chức chính trị -
xã hội, an ninh, quốc phòng tại địa bàn); là nơi thường xuyên tổ chức các hoạt
động về văn hóa cộng đồng, cung cấp du lịch đô thị, văn hóa lịch sử, dịch vụ
công, hội chợ, triển lãm, thương mại, dịch vụ trong vùng đô thị Đô Lương và phụ
cận.
- Khu vực phát triển đô thị số 2: Tại xã Lưu Sơn
(phía Tây khu vực phát triển số 1). Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 166,7 ha;
+ Chức năng: Cung cấp nhà ở sinh thái cao cấp cho đô
thị; hỗ trợ phát triển cho đô thị trung tâm.
- Khu vực phát triển đô thị số 3: Tại phía Nam xã
Thịnh Sơn (phía Đông khu vực phát triển số 1). Quy mô diện tích, chức năng như
sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 194,9 ha;
+ Chức năng: Là phân khu đô thị - thương mại - dịch
vụ, là khu vực cửa ngõ phía Đông của đô thị.
- Khu vực phát triển đô thị số 4: Tại trung tâm xã
Tràng Sơn và Đông Sơn (phía Bắc khu vực phát triển số 1). Quy mô diện tích, chức
năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 155,8 ha;
+ Chức năng: Gắn kết trung tâm đô thị với các khu
du lịch sinh thái trải nghiệm phía Đông Bắc của đô thị, cung cấp dịch vụ vui
chơi giải trí, thực hành giáo dục cho đô thị; Tại đây khai thác yếu tố cảnh
quan, mặt nước của Sông Lam và hệ thống kênh đào để tổ chức các khu vực công cộng
và những công trình cung cấp các dịch vụ du lịch tâm linh; đồng thời gắn du lịch
sinh thái nông nghiệp.
- Khu vực phát triển đô thị số 5: Tại trung tâm xã
Đặng Sơn và một phần xã Bắc Sơn. Quy mô diện tích, chức năng như sau:
+ Quy mô diện tích phát triển: Khoảng 258,7 ha;
+ Chức năng: Là trung tâm thương mại, văn hóa - du
lịch, thể thao, vui chơi giải trí mới của đô thị, gắn với vùng nông nghiệp công
nghệ cao và sinh thái trải nghiệm.
4.3.2. Lộ trình phát triển khu vực phát triển đô
thị:
- Giai đoạn đến năm 2025:
+ Tập trung cho các mục tiêu đầu tư phát triển khu
vực phát triển đô thị số 1;
+ Tập trung đầu tư để đạt được các tiêu chí phát
triển đô thị loại IV và hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại IV.
- Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục đầu tư phát triển
các khu vực phát triển đô thị số 2, 3, 4, 5.
4.4. Danh mục các dự án (hạ tầng khung và
công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát
triển đô thị và nguồn lực thực hiện:
4.4.1. Nhóm dự án hạ tầng khung và công trình đầu
mối kết nối hệ thống đô thị:
4.4.1.1. Hạ tầng giao thông:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Xây dựng đường quy hoạch (rộng 60m) trước trụ sở
làm việc liên cơ quan HĐND - UBND huyện.
- Xây dựng đường giao thông từ QL.7 xã Đặng Sơn đi
Bắc Sơn huyện Đô Lương.
- Xây dựng đường vành đai nối từ QL.7C đến QL.7 đoạn
qua các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn, huyện Đô Lương.
- Xây dựng đường từ QL.7 đến QL.7C (đường N5), huyện
Đô Lương (giai đoạn 1, lý trình Km0+00 đến Km2+500).
- Xây dựng đường trục chính đô thị nối QL46B thị trấn
Đô Lương đến đến QL7 xã Nam Sơn huyện Đô Lương.
- Xây dựng cầu bắc qua sông Lam nối 2 xã Nam Sơn -
Lưu Sơn, huyện Đô Lương.
- Mở rộng QL.46B đoạn lý trình Km58+400 đến
Km59+350 tiếp giáp dự án Khu đô thị Nam thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương.
- Xây dựng tuyến đường giao thông ven sông Đào
(kênh chính thủy lợi) đoạn từ QL.15 đến QL.7C.
- Đường giao thông quy hoạch 36m trước Trường THPT
Đô Lương I (mới tại xã Yên Sơn, huyện Đô Lương.
- Đường giao thông từ QL7 xã Văn Sơn đến QL15 xã
Xuân Sơn, huyện Đô Lương.
- Xây dựng các tuyến đường trục chính trong khu quy
hoạch chung đô thị Đô Lương và các tuyến đường huyện trọng điểm trên địa bàn.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đường RD01; RD02
theo quy hoạch chung được duyệt.
- Nâng cấp Quốc lộ QL.7A, QL.7C, QL.15A, QL46B:
Nâng cấp hệ thống giao thông đối ngoại phù hợp với phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
- Xây dựng mới 01 cầu nối xã Bắc Sơn và xã Bồi Sơn
(kết nối đường vành đai theo quy hoạch).
- Xây dựng mới các bãi đỗ xe tại 05 khu vực cửa ngõ
trên toàn đô thị.
- Xây dựng mới trung tâm dịch vụ vận tải tại các
xã; bao gồm: bến xe tải, hàng hóa; trạm xăng dầu; trạm sửa chữa; bến xe khách,
taxi; bãi đậu xe; trung tâm mua sắm; văn phòng, dịch vụ hậu cần, phụ trợ.
- Xây dựng mới các bến thuyền dọc sông Lam và bến
thuyền dọc sông Đào.
4.4.1.2. Hạ tầng cấp nước:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Tiếp tục khai thác vận hành nhà máy nước Đông Sơn
và Hòa Sơn.
- Nâng cấp đấu nối các đường ống cấp nước, cung cấp
nước tới các hộ dân trong khu vực cụm đô thị trung tâm truyền thống Đô Lương, cụm
đô thị Nam Đô Lương, cụm đô thị Tây Nam Đô Lương.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Nâng cấp nhà máy nước Đông Sơn (mở rộng) đạt công
suất 12.000 m3/ngđ.
- Nâng cấp nhà máy nước Hòa Sơn (ngoài ranh giới
quy hoạch) đạt công suất 10.000 m3/ngđ.
- Tập trung thu hút, đầu tư xây dựng mới nhà máy nước
Bắc Sơn, công suất 6.000 m3/ngđ theo quy hoạch được duyệt.
4.4.1.3. Hạ tầng cấp điện:
a) Giai đoạn 2022-2025: Di dời, nâng cấp đường dây
110 Kv từ ngăn lộ 172E15.10 trạm 220Kv Đô Lương và 171E15.4 trạm 110 Kv Đô
Lương đoạn từ Xuân Sơn, Lạc Sơn, Thịnh Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn huyện Đô Lương; điều
chỉnh hạ ngầm tuyến 35Kv đường dây 374E15.4, 376E15.4 từ trạm 110 Kv Đô Lương đến
vị trí số 4.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Lưới trung áp 35/22kV: Mở rộng, di chuyển, nâng cấp
các tuyến điện hiện có không đủ tiêu chuẩn, không phù hợp với tiêu chuẩn, cảnh
quan; bổ sung xây dựng mới các tuyến khác đáp ứng nhu cầu cấp điện, cảnh quan
đô thị, đảm bảo an toàn khi vận hành theo quy định; nắn tuyến, bổ sung, quy hoạch
mới phù hợp với cảnh quan đô thị.
- Trạm hạ áp 35 (22)/0,4 kV: Từng bước lắp đặt mới,
cải tạo di chuyển, thay thế các trạm biến áp không đủ tiêu chuẩn khi vận hành
theo quy định.
- Lưới hạ áp 0,4 kV: Cải tạo, nâng cấp, nắn tuyến mạng
lưới 0,4kV phù hợp với hiện trạng sử dụng đất, cảnh quan đô thị, đảm bảo an
toàn khi vận hành.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Tập trung hoàn chỉnh mạng
lưới điện chiếu sáng cho các khu vực phát triển đô thị số đạt tiêu chí đề ra.
- Từng bước ngầm hóa lưới điện tại khu trung tâm đô
thị Đô Lương nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
4.4.1.4. Hệ thống Viễn thông:
Đến năm 2030, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
viễn thông hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ sóng rộng đến
vùng nông thôn, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh và nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân. Trong đó, giai đoạn 2026 - 2030, xây dựng hoàn thiện đồng bộ hệ
thống bưu chính viễn thông còn thiếu ở tại các khu vực phát triển đô thị.
4.4.1.5. Hệ thống các công trình thoát nước thải,
chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Xây dựng Nhà tang lễ tại Bệnh viện đa khoa huyện
đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Tổ chức mỗi đơn vị ở cần có tối thiểu 01 điểm tập
kết và thu gom rác thải, thực hiện theo chế độ phân loại rác tại nguồn.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước
cho các xã: Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn
Đô Lương, huyện Đô Lương; xây dựng các dự án thiêu thoát nước cho khu vực phát
triển đô thị số 1.
- Tập trung kêu gọi, đầu tư xây dựng 01/07 trạm xử
lý nước thải theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt (Ưu tiên thực
hiện trạm phục vụ cho khu vực nội thị trước).
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Tập trung kêu gọi, đầu tư xây dựng thêm từ 01 đến
02 trạm xử lý nước thải còn lại theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương
được phê duyệt; đồng thời, xây dựng một phần mạng lưới đường ống thu gom
(D400-D500, D600-D800, D1.000-D1.200) trong các khu vực phát triển đô thị theo
quy hoạch.
4.4.1.6. Hạ tầng phòng cháy, chữa cháy: Đến năm
2030, xây dựng giai đoạn đầu hệ thống ứng dụng quản lý hoạt động PCCC và CNCH
trong việc triển khai các dự án đô thị và các dự án hạ tầng thông tin, truyền
thông khác; từng bước số hóa hệ thống liên lạc phục vụ PCCC và CNCH; lắp đặt hệ
thống báo cháy tự động và hệ thống giám sát an ninh phục vụ phòng cháy và chữa
cháy cho 100% nhà để ở kết hợp sản xuất kinh doanh; 100% cơ sở do cơ quan Công
an quản lý được lắp đặt thiết bị truyền tin báo sự cố và kết nối với mạng lưới
hạ tầng thông tin; trên 70% người dân được tiếp cận và sử dụng thành thạo ứng dụng
"Báo cháy 114".
4.4.2. Nhóm dự án phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội:
4.4.2.1. Công trình chính trị, văn hóa, thể thao,
cây xanh và quảng trường:
a) Giai đoạn 2022-2025:
- Xây dựng tổ hợp công viên cây xanh trung tâm thị
trấn Đô Lương.
- Xây dựng Quảng trường Trung tâm huyện Đô Lương.
- Xây dựng Nhà làm việc cơ quan Huyện ủy - Khối
dân, huyện Đô Lương.
- Xây dựng Nhà làm việc HĐND-UBND huyện Đô Lương.
- Xây dựng trung tâm phục vụ hành chính công.
- Xây dựng Trung tâm văn hóa thể dục thể thao huyện
Đô Lương.
- Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp các
công trình văn hóa xóm, xã đạt tiêu chuẩn, tiêu chí quy định.
- Từng bước cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây mới hệ
thống công trình hành chính cấp xã đạt chuẩn với 14 trung tâm cho toàn đô thị.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Hoàn thiện các cơ sở văn hóa hiện hữu, xây dựng mới
Trung tâm văn hóa huyện Đô Lương tại xã Yên Sơn và Văn Sơn.
- Tập trung hoàn thiện các cơ sở thể thao hiện hữu
tại Đô Lương (hiện hữu), Tràng Sơn, Thịnh Sơn; phát triển một số các công
trình: 01 sân vận động cấp toàn đô thị; 07 khu thể dục thể thao cấp cụm đô thị
và các công trình thể dục thể thao đơn vị ở.
4.4.2.2. Công trình giáo dục:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Xây dựng mới Trường THPT Đô Lương 1 tại xã Yên
Sơn.
- Xây dựng mới Trường THCS Lý Nhật Quang tại xã Yên
Sơn.
- Xây dựng mới Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Thịnh -
Hòa) tại xã Thịnh Sơn.
b) Giai đoạn 2026-2030:
- Nâng cấp mở rộng Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật
Tây Nam Nghệ An.
- Nâng cấp, mở rộng Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục thường xuyên Đô Lương.
- Nâng cấp các cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt chuẩn
mức độ 2.
4.4.2.3. Công trình y tế:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Xây dựng, nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa huyện
Đô Lương.
- Xây dựng Bệnh viện đa khoa tại xã Thịnh Sơn và
Hòa Sơn.
b) Giai đoạn 2026 - 2030: Tập trung hoàn thiện các
cơ sở hiện hữu, phát triển một số các công trình bệnh viện đa khoa Đô Lương; trạm
y tế thị trấn, xã; các cơ sở y tế khác bố trí tại các tiểu khu đô thị và khu ở.
4.4.2.4. Công trình thương mại, dịch vụ:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Tập trung thu hút đầu tư, xây dựng các dự án hạ tầng
thương mại dọc hai bên đường 60m từ trụ sở cơ quan huyện ủy đến Quốc lộ 7C (tại
xã Yên Sơn, xã Văn Sơn); dọc phía Bắc Quốc lộ 7 A (tại các xã: Văn Sơn, Thịnh
Sơn); hai bên Quốc lộ 7C (tại các xã: Thịnh Sơn, Hòa Sơn).
- Đầu tư nâng cấp các chợ trên địa bàn đạt tiêu chí
chợ hạng 2, đảm bảo yêu cầu về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, đưa vào sử dụng hệ thống
các khu du lịch, dịch vụ đang triển khai như: Khu giáo dục trải nghiệm tại xã
Văn Sơn; các khu thương mại dịch vụ tổng hợp.
- Đầu tư hệ thống kho bãi, điểm kết nối cung cầu
hàng hóa, giới thiệu sản phẩm của địa phương; phát triển hệ thống siêu thị, các
cửa hàng tiện lợi phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa.
b) Giai đoạn 2026-2030: Tập trung thu hút đầu tư,
xây dựng dự án thương mại, dịch vụ tại các khu vực đã được quy hoạch; Phát triển
một số các công trình như: 03 tổ hợp mua sắm; 05 chợ chuyên đề (điểm đến của du
lịch); 05 tổ hợp thương mại bán buôn; 09 tổ hợp bán lẻ; 12 tuyến phố thương mại,
dịch vụ, văn phòng, khách sạn; 03 chợ đầu mối nông sản; 120 điểm cửa hàng, dịch
vụ tiện ích đô thị, nông thôn, nông nghiệp và các khu vực thương mại khác.
4.4.2.5. Hạ tầng công nghiệp: Đến năm 2030, Xây dựng
hoàn thành hạ tầng cụm công nghiệp Lạc Sơn mở rộng và lấp đầy trên 70% diện
tích cụm công nghiệp; Hoàn thành di dời cụm công nghiệp thị trấn Đô Lương ra khỏi
đô thị.
4.5. Nguồn lực thực hiện:
- Ngân sách nhà nước: vốn hỗ trợ đầu tư phát triển
từ ngân sách Trung ương (kể cả trái phiếu chính phủ) vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách tỉnh; vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương; vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư và vốn đầu tư phát triển của xã, thị trấn.
- Vốn từ quỹ đất: Khai thác quỹ đất để tăng thu
ngân sách cho đầu tư, sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết.
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp: thu hút các doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả đến đầu tư, kinh doanh tại Đô Lương.
- Vốn từ các thành phần sản xuất tư nhân và hộ gia
đình.
- Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Đô Lương:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành triển khai thực
hiện chương trình.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng
và UBND tỉnh.
- Tổ chức triển khai lập quy hoạch phân khu đô thị
để phục vụ công tác quản lý đô thị theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Theo dõi giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư
phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội
dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức
năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
- Tổ chức, phối hợp với các cơ quan liên quan công
bố chương trình được duyệt đảm bảo đúng hình thức, thời gian quy định; Lưu trữ
hồ sơ chương trình được duyệt để quản lý, sử dụng.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với UBND huyện Đô Lương triển khai Nghị
quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25/3/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định cơ chế,
chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện Đề án “Xây dựng đô thị trung tâm huyện Đô
Lương đạt tiêu chí đô thị loại IV, làm tiền đề cho huyện Đô Lương thành thị xã
trước năm 2030” để có nguồn lực thực hiện Chương trình phát triển đô thị Đô Lương.
- Tiếp tục phối hợp với UBND huyện Đô Lương và các
Sở, ban, ngành liên quan để tham mưu các cơ chế, chính sách phù hợp để hỗ trợ
thực hiện chương trình phát triển đô thị của huyện.
3. Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn UBND huyện Đô Lương quản lý, triển khai
xây dựng theo quy hoạch chung đô thị Đô Lương được duyệt.
- Chỉ đạo UBND huyện Đô Lương sơ kết, tổng kết kết
quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
- Giám sát việc thực hiện quy hoạch chung đô thị được
phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc lập quy hoạch phân khu để trình thẩm định phê duyệt,
làm cơ sở triển khai thực hiện theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với UBND
huyện Đô Lương và các Sở, ban, ngành liên quan để vận động các nguồn lực, thu
hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị Đô Lương
để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, danh mục dự án trong chương trình
được duyệt.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp
UBND huyện Đô Lương và Sở Xây dựng rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại
khu vực đô thị hiện hữu và các khu dự kiến phát triển đô thị; hướng dẫn UBND
huyện Đô Lương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ
đất phát triển đô thị theo quy hoạch xây dựng đô thị được phê duyệt.
6. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở
Xây dựng hướng dẫn UBND huyện Đô Lương thực hiện đầu tư phát triển hệ thống
giao thông theo quy hoạch chung đô thị Đô Lương và quy hoạch ngành giao thông để
tăng cường kết nối các khu vực phát triển đô thị, kết nối vùng.
7. Sở Công Thương:
- Phối hợp với UBND huyện Đô Lương tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại, hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Đô Lương xây dựng và phát triển thương của địa phương; nghiên cứu
tham mưu các cơ chế, chính sách trong phạm vi quản lý của ngành để phát triển mạng
lưới kết cấu hạ tầng thương mại bán buôn, bán lẻ, bao gồm: Các loại hình chợ,
các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống các cửa hàng, ...
trên địa bàn huyện Đô Lương.
- Nghiên cứu quy hoạch để phát triển nguồn năng lượng
theo hướng đồng bộ, hợp lý và đa dạng hóa các loại hình năng lượng; ưu tiên
khai thác, sử dụng triệt để và hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng
mới, năng lượng sạch. Đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền tải đáp ứng nhu
cầu sản xuất, kinh doanh và cung cấp điện an toàn.
8. Sở Nội vụ: Phối hợp với UBND huyện Đô
Lương để thực hiện phương án sáp nhập, điều chỉnh, sắp xếp địa giới hành chính
cấp xã, thành lập phường theo quy định khi huyện Đô Lương trở thành thị xã.
9. Các Sở, ngành liên quan: Trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, phối hợp UBND
huyện Đô Lương nghiên cứu, tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách trong ngành,
lĩnh vực quản lý để thực hiện nội dung chương trình được duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các
Sở, Ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đô Lương; Các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CB, CTT Nghệ An, Báo Nghệ An, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: các PVP, các phòng: CN, NN, KT, TH;
- Lưu: VTUB, CVCN (Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|