|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
742/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
16/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 742/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN CÓ BIỂN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 08/7/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4193/QĐ-BTNMT ngày 29/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 221/TTr-STNMT ngày 07/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã,
thành phố có biển (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử
trước ngày 28/02/2024.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có biển (gồm: Nga Sơn, Hậu
Lộc, Hoằng Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương và Nghi Sơn); Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN CÓ BIỂN, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: ……………/QĐ-UBND ngày …….. tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ
sung
(Sửa đổi, bổ sung 05 TTHC được
công bố tại Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện có biển, tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Biển và Hải đảo
|
|
1
|
Công nhận khu vực biển cấp
huyện
(1.009482.000.00.00.H56)
|
- Tổng thời hạn là 23 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải kiểm
tra thực tế;
- Tổng thời hạn là 48 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần thiết phải
kiểm tra thực tế và lấy ý kiến;
Cụ thể:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
+ Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định,
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ; trường
hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc).
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản. Thời
gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
+ Thời hạn trình, giải quyết
hồ sơ:
a) Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ;
d) Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển bằng Quyết
định giao khu vực biển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có biển.
- Địa chỉ trực tuyến:
htpps://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (Toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 11/2021 ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
-Trình tự thực hiện;
- Thời gian thực hiện;
- Đối tượng thực hiện;
- Yêu cầu điều kiện;
- Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Giao khu vực biển cấp huyện
(1.009483.000.00.00.H56)
|
- Tổng thời hạn là 43 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải kiểm
tra thực tế;
- Tổng thời hạn là 53 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần thiết phải
kiểm tra thực tế;
Cụ thể:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần
thiết cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan; trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định
hồ sơ.
+ Thời hạn thẩm định: Không
quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, Phòng
Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn
bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời
gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến
phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức
kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
+ Thời hạn trình, giải quyết
hồ sơ:
a) Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày 13 hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện trình hồ sơ;
c) Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ giao khu vực biển từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có biển.
- Địa chỉ trực tuyến:
htpps://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (Toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 11/2021 ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Thời hạn;
- Đối tượng thực hiện;
- Căn cứ pháp lý
|
3
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực
biển cấp huyện
(1.009484.000.00.00.H56)
|
- Tổng thời hạn là 43 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải xin ý
kiến và kiểm tra thực tế;
- Tổng thời hạn là 68 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần thiết phải
xin ý kiến và kiểm tra thực tế.
Cụ thể:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
+Thời hạn tiến hành thẩm
định: Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ
theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định hồ sơ.
+Thời hạn trình, giải quyết
hồ sơ
a) Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định;
b) Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
+ Thời hạn thông báo và trả
kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả
giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực
biển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có biển.
- Địa chỉ trực tuyến:
htpps://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (Toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 11/2021 ngày 10/02/2021
của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
- Trình tự thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Đối tượng thực hiện
- Cơ quan giải quyết
- Yêu cầu điều kiện
- Căn cứ pháp lý
|
4
|
Trả lại khu vực biển cấp huyện
(1.009485.000.00.00.H56)
|
*) Trường hợp trả lại một
phần khu vực biển: Tổng thời hạn 33 ngày làm việc đối với trường hợp
không phải xin ý kiến và kiểm tra thực tế hoặc Tổng thời hạn 58 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải xin ý kiến và kiểm
tra thực tế.
*) Trường hợp trả lại toàn
bộ khu vực biển: Tổng thời hạn 28 ngày làm việc đối với trường hợp không
phải xin ý kiến và kiểm tra thực tế hoặc Tổng thời hạn 53 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải xin ý kiến và kiểm tra thực
tế.
Cụ thể:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
+ Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực
biển hoặc không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực
biển, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết, cơ quan
thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức
kiểm tra thực địa. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời
gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm
định hồ sơ.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi
trường trình hồ sơ.
+ Thời hạn thông báo và trả
kết quả: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ từ UBND cấp huyện giao khu vực biển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có biển.
- Địa chỉ trực tuyến:
htpps://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 11/2021 ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản
- Nghị định số 104/2022/NĐ-
CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
- Trình tự thực hiện;
- Đối tượng thực hiện;
- Kết quả;
- Căn cứ pháp lý.
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển cấp huyện
(1.009486.000.00.00.H56)
|
- Tổng thời hạn là 43 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải xin ý
kiến và kiểm tra thực tế;
- Tổng thời hạn là 68 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần thiết phải
xin ý kiến và kiểm tra thực tế;
Cụ thể:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
+ Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm
tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý
kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi
trường trình hồ sơ.
+ Thời hạn thông báo và trả
kết quả: Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ từ UBND cấp huyện giao khu vực biển.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có biển.
- Địa chỉ trực tuyến:
htpps://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (Toàn trình)
|
Không
|
- Nghị định số 11/2021 ngày
10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Nghị định số 26/2019/NĐ- CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản
- Nghị định số
104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
- Trình tự;
- Đối tượng;
- Căn cứ pháp lý
|
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển do tỉnh Thanh Hóa ban hành
236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|