ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 306/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
27 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
316/KH-UBND ngày 25/10/2022 về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên
địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 419/TTr-VPUBND ngày 22/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính nội bộ thuộc các lĩnh vực: Công Thương,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngoại vụ,
Giao thông vận tải, Nội vụ, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và 05 thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các sở,
ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng
UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, Các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Phước)
1. Thủ tục công nhận chợ
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh (Lĩnh vực Quản lý chợ - Ngành
Công Thương)
a) Nội dung đơn giản hoá
Cắt giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 13 ngày làm việc thành 11 ngày làm việc.
Lý do: Cắt giảm chi phí thời
gian thực hiện nhằm đơn giản hoá TTHC nội bộ. Thực tế khi thực hiện thủ tục
hành chính có thể cắt giảm thời gian xuống còn 11 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
2 Phần II của Quyết định số 1383/QĐ- UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh về viêc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hoá
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 4.160.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 3.520.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
15,4%.
2. Thủ tục ban hành Kế hoạch
tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam hàng
năm trên địa bàn tỉnh (Lĩnh vực quản lý cạnh tranh - Ngành Công Thương)
a) Nội dung đơn giản hoá
Cắt giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 25 ngày làm việc thành 20 ngày làm việc (Trong đó: 08 ngày
làm việc đối với Sở Công Thương, 07 ngày làm việc đối với các sở, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị liên quan và 05 ngày làm việc đối
với UBND tỉnh).
Lý do: Cắt giảm chi phí thời
gian thực hiện nhằm đơn giản hoá TTHC nội bộ. Thực tế khi thực hiện thủ tục
hành chính có thể cắt giảm thời gian xuống còn 20 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 phần II của Quyết định số 1383/QĐ- UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh về viêc
công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hoá
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 8.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 6.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.600.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
3. Thủ tục xét duyệt quyết
toán ngân sách đối với đơn vị dự toán cấp 1 và khối an ninh quốc phòng (Lĩnh
vực Ngân sách - Ngành Tài chính)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời hạn giải quyết: Giảm 04
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Tài chính là 30 ngày làm việc, thực tế có thể giảm được
04 ngày làm việc còn 26 ngày làm việc (giảm 13% thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi thời gian giải quyết
tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 1474/QĐ- UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh về
việc quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt,
thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho cơ quan, tổ
chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 480.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 416.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,33
%.
4. Thủ tục thẩm định quyết
toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách (Quyết toán
theo niên độ) (Lĩnh vực đầu tư - Ngành Tài chính)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời hạn giải quyết: Giảm 01
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Tài chính là 30 ngày làm việc, thực tế có thể giảm được
01 ngày làm việc còn 29 ngày làm việc (giảm 3,3 % thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 17/2022/QĐ- UBND ngày 15/8/2022 về việc ban hành
quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định
báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hàng năm và trình tự,
thời gian lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn
đầu tư công, nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm do cấp xã quản lý trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho cơ quan, tổ
chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 384.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 371.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 12.800.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,33%.
5. Thủ tục đi công tác nước
ngoài và đi nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quyết định của Thường trực Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh (Lĩnh vực Xuất
nhập cảnh - Ngành Ngoại vụ)
a) Nội dung đơn giản hoá
- Tại mục b, thành phần hồ sơ đối
với trường hợp đi công tác nước ngoài: Bỏ “Kế hoạch hoạt động đối ngoại của đơn
vị đã được phê duyệt” vì Sở Ngoại vụ cũng có Kế hoạch này, các đơn vị không cần
phải gửi thêm.
- Tại mục b, thành phần hồ sơ đối
với trường hợp đi nước ngoài về việc riêng: bỏ nội dung “Văn bản thống nhất của
Thường trực Tỉnh uỷ đối với nhân sự thuộc diện phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh
uỷ” vì Sở Ngoại vụ là cơ quan tham mưu UBND tỉnh và Thường trực Tỉnh uỷ đối với
nhân sự phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh uỷ.
- Tại mục c, thời gian giải quyết:
bổ sung thêm quy định về thời gian giải quyết đối với trường hợp Đoàn ra phát
sinh ngoài Kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm a,b,c
khoản 1 phần I của Quyết định số 1381/QĐ- UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh về
viêc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hoá
- Công khai, minh bạch tạo điều
kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi đi
công tác nước ngoài phát sinh ngoài Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Bãi bỏ một số thành phần hồ
sơ không cần thiết, quy định rõ hơn về thời gian và quy trình thực hiện TTHC,
nâng cao trách nhiệm của cá nhân và cơ quan thực hiện nhiệm vụ giải quyết TTHC
trên.
- Quy định chi tiết, cụ thể hơn
các nội dung quy định về duyệt nhân sự đi nước ngoài theo Quy chế 32-QC/TU ngày
21/6/2022 của Tỉnh uỷ Bình Phước về việc quản lý thống nhất các hoạt động đối
ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
6. Thủ tục cấp mới hộp thư
công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức (Lĩnh vực Công nghệ thông
tin - Ngành Thông tin và Truyền thông)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc.
- Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính nội bộ hiện hành: Không quy định.
- Lý do: Quy định cụ thể thời
gian, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; nâng cao trách nhiệm của
từng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung thời gian
cấp mới hộp thư điện tử tại Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của UBND
tỉnh về ban hành Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử
công vụ trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 160.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 96.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40%.
7. Thủ tục thay đổi, hủy bỏ
hộp thư điện tử công vụ (Lĩnh vực Công nghệ thông tin - Ngành Thông tin và
Truyền thông)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc.
- Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính nội bộ hiện hành: Không quy định.
- Lý do: Quy định cụ thể
thời gian, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; nâng cao trách
nhiệm của từng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung thời gian thực
hiện thay đổi, hủy bỏ hộp thư điện tử tại Quyết định số 1956/QĐ-UBND ngày
28/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế thiết lập, quản lý và sử
dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 160.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 96.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 40%.
8. Thủ tục Công bố quyết định
tình huống khẩn cấp về thiên tai đối với hệ thống đường tỉnh (Lĩnh vực
Đường bộ - Ngành Giao thông vận tải)
a) Nội dung đơn giản hoá:
- Quy định chi tiết thời gian
thực hiện thủ tục hành chính từ không quy định thời gian thành 03 ngày
làm việc.
- Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung thêm căn cứ pháp lý:
Thông tư số 22/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả
thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
- Kiến nghị bổ sung việc quy định
thời gian tại Thông tư số 43/2021/TT- BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hoá:
- Quy định rõ ràng, cụ thể hơn đối
với thời gian giải quyết thủ tục hành chính (Trước đây không quy định), bổ sung
căn cứ pháp lý đảm bảo tính pháp lý của thủ tục hành chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 3.380.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 960.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.420.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 71,59
%.
9. Thủ tục bổ nhiệm Hòa giải
viên lao động (Lĩnh vực Lao động - Ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 03
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 10 ngày làm việc,
thực tế có thể giảm được 03 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc (giảm 30% thời
gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi thời gian giải quyết
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 93 của Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 6.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 4.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.920.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
10. Thủ tục bổ nhiệm lại Hòa
giải viên lao động (Lĩnh vực Lao động - Ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 03
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 10 ngày làm việc,
thực tế có thể giảm được 03 ngày làm việc còn 07 ngày làm việc (giảm 30% thời
gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi thời gian giải quyết
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 93 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 6.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 4.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.920.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
11. Thủ tục miễn nhiệm Hòa
giải viên lao động (Lĩnh vực Lao động - Ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 08
ngày làm việc so với quy định đối với các trường hợp quy định tại các điểm b,
c, d, và đ khoản 1 Điều 94 của Nghị số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính
phủ.
- Lý do: Theo quy định tại Quyết
định số 1380/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh, thời gian thực hiện của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội là 30 ngày làm việc, thực tế có thể giảm được
08 ngày làm việc còn 22 ngày làm việc (giảm 26,67% thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi thời hạn giải quyết tại mục d của thủ tục thứ tự số 3 tại Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi
đơn giản hoá: 9.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 7.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.560.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
26,67%.
12. Thủ tục bổ nhiệm Trọng
tài viên lao động (Lĩnh vực Lao động - Ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 02
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 10 ngày làm việc,
thực tế có thể giảm được 02 ngày làm việc còn 08 ngày làm việc (giảm 20% thời
gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều 99 Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 9.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 7.680.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.920.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
13. Thủ tục bổ nhiệm lại Trọng
tài viên lao động (Lĩnh vực Lao động - Ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 02
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 10 ngày làm việc,
thực tế có thể giảm được 02 ngày làm việc còn 08 ngày làm việc (giảm 20% thời
gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi khoản 2 Điều 99 Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 2.560.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 640.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
14. Thủ tục miễn nhiệm Trọng
tài viên lao động (Lĩnh vực Lao động - Ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 08
ngày làm việc so với quy định đối với các trường hợp quy định tại tại điểm b,
c, d, và đ khoản 1 Điều 100 Nghị số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Lý do: Theo Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh, thời gian thực hiện của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội là 30 ngày làm việc, thực tế có thể giảm được 08 ngày
làm việc còn 22 ngày làm việc (giảm 26,67% thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi thời hạn giải quyết tại mục d của thủ tục thứ tự số 6 Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 19.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 14.080.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.120.000
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
26,67%.
15. Thủ tục chấp thuận chủ
trương bổ sung địa điểm đào tạo mới trên địa bàn tỉnh đối với trường cao đẳng (Lĩnh
vực Giáo dục nghề nghiệp - Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 2,5
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 12 ngày làm việc,
thực tế có thể giảm được 2,5 ngày làm việc còn 9,5 ngày làm việc (giảm 20,83%
thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi thời hạn giải quyết tại mục d của thủ tục thứ tự số 7 Quyết định số
1380/QĐ-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 11.520.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 9.120.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.400.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
20,83%.
16. Thủ tục áp dụng biện
pháp cách ly Y tế tại nhà (Lĩnh vực Y tế dự phòng - Ngành Y tế)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian giải quyết: giảm
01h so với thời gian quy định
- Lý do: Thời gian theo quy định
là 07h, thực tế có thể giảm 01h so với quy định, thời gian giải quyết còn lại
06h.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi thời gian giải quyết
quy định tại Điều 3, Nghị định 101/2010/NĐ- CP ngày 30/09/2010 hướng dẫn Luật
phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cưỡng chế cách ly Y tế và
chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian, xử lý nhanh kịp thời khi có dịch xảy
ra và tiết kiệm kinh phí thực hiện cho cá nhân, tổ chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 280.000 đồng/TTHC.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 240.000 đồng/TTHC.
- Chi phí tiết kiệm: 40.000 đồng/TTHC.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,29%.
17. Thủ tục công bố dịch bệnh
truyền nhiễm thuộc nhóm A (Lĩnh vực Y tế dự phòng - Ngành Y tế)
a) Nội dung đơn giản hóa: Thời
gian giải quyết: giảm 12h so với thời gian quy định Lý do: Thời gian theo quy định
là 60h, thực tế có thể giảm 12h so với quy định, thời gian giải quyết còn lại
48h (giảm 20% thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi thời gian giải quyết
quy định tại Điều 3 Quyết định 02/2016/QĐ- TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện
công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban
hành.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian, xử lý nhanh kịp thời khi có dịch xảy
ra và tiết kiệm kinh phí thực hiện cho cá nhân, tổ chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 2.400.000 đồng/TTHC.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 1.920.000 đồng/TTHC.
- Chi phí tiết kiệm: 480.000 đồng/TTHC.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
18. Thủ tục thẩm tra tài liệu
hết giá trị của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu lịch sử (Lĩnh vực Quản
lý công tác văn thư lưu trữ -Ngành Nội vụ)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung đơn giản hoá: Kiến
nghị rút ngắn thời gian thực hiện từ 30 ngày làm việc thành 15 ngày làm
việc.
- Lý do: Việc rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC giúp tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện cho tổ chức và
cá nhân, đồng thời vẫn đảm bảo thời gian cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính tại Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 13/9/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.600.000 đồng/TTHC.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 4.800.000 đồng/TTHC.
- Chi phí tiết kiệm: 4.800.000
đồng/TTHC.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
19. Thủ tục thành lập khu rừng
đặc dụng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Lĩnh vực Lâm nghiệp
- Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 16
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 80 ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến, thực tế có thể
giảm được 16 ngày làm việc còn 64 ngày làm việc (giảm 20% thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi thời gian giải
quyết quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 25.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 20.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.120.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
20. Thủ tục thành lập khu rừng
phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Lĩnh vực
Lâm nghiệp - Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết: Giảm 16
ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 80 ngày làm việc kể từ ngày gửi lấy ý kiến, thực tế có thể
giảm được 16 ngày làm việc còn 64 ngày làm việc (giảm 20% thời gian quy định).
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi thời gian giải
quyết quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 25.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 20.480.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.120.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
21. Thủ tục phê duyệt quy hoạch
tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh (Lĩnh vực Văn hóa - Ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
a) Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ:
- Đối với hồ sơ bình thường:
Rút ngắn từ 15 ngày xuống còn 12 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài
thời gian phê duyệt quy hoạch: Rút ngắn từ 30 ngày xuống còn 27 ngày (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
Lý do: Quy định cụ thể thời
gian, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; nâng cao trách nhiệm của
từng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi khoản 5, Điều 20, Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho cá nhân, tổ
chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 8.965.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.925.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,47
%.
22. Thủ tục điều chỉnh quy
hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh (Lĩnh vực Văn hóa - Ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
a) Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ:
- Đối với hồ sơ bình thường:
Rút ngắn từ 15 ngày xuống còn 12 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt quy hoạch: Rút ngắn từ 30 ngày xuống còn 27 ngày (kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
Lý do: Quy định cụ thể thời
gian, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; nâng cao trách nhiệm của
từng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi khoản 5 Điều 20 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho cá nhân, tổ
chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 9.515.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.590.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.925.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
20,23%.
23. Thủ tục thẩm định hồ sơ
đề nghị thành lập Ban Quản lý di tích trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Lĩnh vực Văn hóa - Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ: Từ 20 ngày xuống còn 15 ngày (kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Lý do: Quy định cụ thể thời
gian, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; nâng cao trách nhiệm của
từng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm d Mục 4 Phần II tại Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND
tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Tạo điều kiện tiết kiệm thời gian và kinh phí thực hiện cho cá nhân, tổ
chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 27.830.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 18.040.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.790.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
31,18%.
24. Thủ tục kiểm tra, đánh
giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính (Lĩnh vực Xử lý vi phạm
hành chính - TTHC nội bộ cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản hóa: Bãi
bỏ thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
- Luật Xử lý vi phạm hành chính
(đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi phạm hành chính không có quy định phải chuyển hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính qua Phòng Tư pháp thực hiện kiểm tra, đánh giá. Việc quy định thêm
thủ tục hành chính chỉ làm mất thêm thời gian ra quyết định xử phạt.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích của phương án:
- Giảm bớt việc phát sinh thủ tục
hành chính không có trong quy định, cắt giảm thời gian.
25. Thủ tục hỗ trợ lễ tang
theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND (Lĩnh vực Người có công -
TTHC nội bộ cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm căn cứ pháp lý:
Văn bản số 1962/SLĐTBXH-NCC ngày 05/10/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội về hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày
12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được
UBND tỉnh giao hướng dẫn).
- Bỏ thành phần hồ sơ là "Tài
liệu khác (Các Quyết định trợ cấp một lần theo Quyết định số 62, 142,
49,290,...)".
- Giảm thời gian giải quyết
TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
- Lý do: Đây là thủ tục có nội
dung, thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đơn giản nên có thể giảm bớt ngày
thực hiện thủ tục từ lúc nhận đủ hồ sơ theo quy định; bổ sung thêm căn cứ pháp
lý hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng
nhân dân.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung việc quy định thời
gian thực hiện thủ tục hỗ trợ lễ tang theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND tại văn
bản hướng dẫn số 1962/SLĐTBXH-NCC ngày 05/10/2022 của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực hiện.
- Sửa đổi thủ tục hành chính tại
Phụ lục ban hành kèm theo của Quyết định số 1930/UBND ngày 27/11/2023 của UBND
tỉnh Bình Phước về việc công bố TTHC nội bộ tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
- Nhằm đảm bảo tính pháp lý của
thủ tục hành chính, tạo thuận lợi trong quá trình thực hiện thủ tục, nâng cao
năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của CBCCVC.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 144.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 115.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 28.800.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
26. Thủ tục Ban hành Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Lĩnh vực Theo dõi tình hình
thi hành pháp luật - TTHC nội bộ cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật được
ban hành trước ngày 30/01 hằng năm.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính tại Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của UBND
tỉnh về công bố thủ tục hành chính nội bộ tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích của phương án:
Đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều
11a Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình
hình thi hành pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ) tạo điều kiện cho việc thực hiện
TTHC đúng quy định của pháp luật.
27. Thủ tục Công nhận báo
cáo viên pháp luật (Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật - TTHC nội bộ cấp
huyện)
a) Nội dung đơn giản hoá
- Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc còn 4,5 ngày làm việc
- Lý do: Thực tế thực hiện thủ
tục hành chính có thể cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05
ngày làm việc thành 4,5 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung thời gian tại
khoản 6 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hoá
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 4.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 4.320.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
28. Thủ tục Miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật (Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật - TTHC
nội bộ cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản hoá
- Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc còn 4,5 ngày làm việc.
- Lý do: Thực tế thực hiện thủ
tục hành chính có thể cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05
ngày làm việc thành 4,5 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung thời gian tại
khoản 3 Điều 4 Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Lộ trình thực hiện: Quý
II/2024.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hoá
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hoá: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hoá: 2.880.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 320.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.